Professional Documents
Culture Documents
PPNCKH
PPNCKH
Chương 2:
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nhóm 4: Giảng viên:
1. Lê Thị Kim Ngân - 211107139 Nguyễn Thị Mai Trang
2. Lê Hoàng Ly Linh - 211107114
3. Nguyễn Thị Như Huyền - 211107101
4. Nguyễn Bùi Hữu Nghĩa - 211107174
5. Tô Trịnh Bảo Hưng - 211107089
CÁC ĐIỂM CHÍNH 1 Vấn đề nghiên cứu là gì?
e
3 Giải thích và cho ví dụ Hình 2.2
• Một vấn đề nghiên cứu mà được xác định 1 cách rõ ràng và đúng đắn là
điều kiện tiên quyết cho sự thành công của 1 nghiên cứu, và đây cũng là
khâu đầu tiên trong tất cả các dự án nghiên cứu khoa học.
Từ thị trường
Trong lý thuyết
GIẢI THÍCH
VÀ CHO VÍ DỤ HÌNH 2.1
(TRANG 46)
02 GIẢI THÍCH VÀ CHO VÍ DỤ HÌNH 2.1
(Nguồn: Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh)
02 GIẢI THÍCH VÀ CHO VÍ DỤ HÌNH 2.1
VÍ DỤ: Trong một nghiên cứu về THỰC TRẠNG CẬN THỊ Ở HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
ĐIỆN BIÊN PHỦ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
• Mục tiêu: Mô tả thực trạng cận thị ở học sinh tiểu học thành phố Điện Biên Phủ năm 2016, và đề xuất
các giải pháp.
• Câu hỏi nghiên cứu:
1. Tỷ lệ cận thị của học sinh tiểu học tại thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên là bao nhiêu?
Thực trạng cận thị đã ở mức độ báo động chưa?
2. Những yếu tố nào liên quan tới việc cận thị?
3. Giải pháp nào để giải quyết thực trạng này?
Theo dõi lý thuyết: nhiều nguyên nhân khiến trẻ em bị cận thị như trẻ thiếu ngủ hoặc ít
ngủ, sinh ra trọng lượng bị nhẹ ký, hoặc tiếp xúc nhiều với thiết bị điện tử. Một số
nguyên nhân đến từ di truyền chứ không bị tác động từ các yếu ngoài.
03VÍ DỤ: Từ đề tài THỰC TRẠNG CẬN THỊ Ở HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ
GIẢI THÍCH VÀ CHO VÍ DỤ HÌNH 2.2
Được chia thành 2 nhóm có hướng tập trung và mục tiêu khác nhau:
1. Tổng kết nghiên cứu
2. Tổng kết lý thuyết
Tổng kết lý thuyết thường chứa đựng tổng kết nghiên cứu
PHÂN LOẠI
Có 2 cách
Gồm 2 nhóm chính theo phương pháp tổng kết:
1. Thiên về định tính: dùng từ ngữ
2. Thiên về định lượng: dùng các kỹ thuật định lượng
Tổng kết lý thuyết không chỉ là việc mô tả những gì đã làm mà còn
đánh giá chúng.
04 VAI TRÒ CỦA TỔNG KẾT LÍ THUYẾT
Cơ sở lí thuyết
VAI TRÒ Xây dựng nền tảng lý thuyết cho mô hình, giả định để
kiểm định
1. Sách - Tên tác giả (các tác giả). (Năm xuất bản). Tên sách in
Các loại tài
nghiêng. Nơi xuất bản: Nhà xuất bản
liệu trích
2. Chương trong sách - Tên tác giả (các tác giả) của chương
dẫn - cách sách. (Năm xuất bản). Tên chương. Trong Tên chủ biên (Chủ biên),
ghi trích dẫn Tên sách in nghiêng (tr. trang số). Nơi xuất bản: Nhà xuất bản
Có 7 loại
3. Bài báo khoa học - Tên tác giả (các tác giả) bài báo. (Năm xuất
bản). Tên bài báo. Tên tạp chí, tập in nghiêng (số), trang số. DOI:
xx.xxxxxxxxxx (nếu có)
05 TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Bài trong hội nghị - Tên tác giả (các tác giả) bài viết. (Năm xuất bản). Tên
bài viết. Tên kỷ yếu hội thảo, nơi tổ chức, năm tổ chức in nghiêng (tr. trang số). Nơi
Các loại tài
xuất bản: Nhà xuất bản
liệu trích
5. Bài báo chí - Tên tác giả (các tác giả). (Ngày tháng năm xuất bản). Tên bài
dẫn - cách
báo. Tên tờ báo in nghiêng, trang số
ghi trích dẫn
Có 7 loại 6. Luận văn luận án - Tên tác giả. (Năm in luận văn/luận án). Tiêu đề luận
văn/luận án in nghiêng (Luận án tiến sĩ/Luận văn thạc sĩ, Cơ sở đào tạo, Địa
điểm).
7. Tài liệu từ internet - Tên tác giả (các tác giả). (Năm tài liệu được tạo ra
hay cập nhật). Tên tài liệu in nghiêng. Truy cập ngày/tháng/năm, từ http://www......
Tài liệu tham khảo của nhóm:
Nguyễn Đình Thọ (2013). Giáo trình Phương
pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh (lần
thứ 2), Nơi xuất bản: NXB Tài Chính.