Professional Documents
Culture Documents
NHIỂM TRÙNG NGOẠI KHOA
NHIỂM TRÙNG NGOẠI KHOA
BS VÕ VĂN CHÍN
A- MỤC ĐÍCH
1) Trình bày được nhiễm trùng ngoại khoa.
2) Nêu được 4 yếu tố nguy cơ cuả NTNK.
3) Trình bày các nhiễm trùng tại chổ : áp xe nóng, áp xe
lạnh, viêm tấy lan toả, viêm bạch mạch cấp, nhọt và
nhọt chùm
4) Trình bày nhiễm trùng toàn thân: nhiễm trùng huyết.
5) Trình bày nhiểm trùng đặc biệt: Uốn ván, hoại tử sinh
hơi.
B- ĐẠI CƯƠNG
1 Nhiễm trùng là sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể và sự
đáp ứng của cơ thể đối với thương tổn do vi sinh vật gây nên (vi
sinh vật có thể là: vi khuẩn, siêu vi khuẩn hoặc ký sinh trùng).
2 Nhiễm trùng ngoại khoa (NTNK) là biến chứng thường xảy ra
sau chấn thương kín, vết thương hoặc sau khi phẫu thuật.
Khác với nhiễm trùng nội khoa, ở đây thường có một ổ thuận lợi
cho nhiễm trùng như: một phần cơ thể bị giập nát, các tổ chức
hoại tử, vết mổ nhiễm trùng thứ phát... thường đòi hỏi phải can
thiệp ngoại khoa để giải thoát mủ hoặc loại bỏ mô hoại tử.
3 Nhiễm trùng nội khoa thường không có hoặc có rất ít mô hoại
tử nhưng lại có biểu hiện toàn thân nhiều hơn.
C- MỘT SỐ THUẬT NGỮ
• Infection
• Septic
• Septicemia
• Pyosepticemia, Pyaemia or pyemia
• Bacteremia
• Toxemia
• Exotoxins and Endotoxins
D- VK THƯỜNG GÂY NTNK
CÁC VI KHUẨN HIẾU KHÍ
A. Cầu khuẩn Gram dương
1. Tụ cầu: vàng (Stastaphylococcus aureus)
2. Liên cầu: tan huyết , không tán huyết, (Steptococcus Viridans )
3. phế cầu (Streptococcus pneumonia)
B. Cầu khuẩn Gram âm: lậu cầu ( Neisseria gonorrhoeae )
C. Trực khuẩn Gram dương: Bạch hầu ( Corynebacterium diphtheria)
D. Trực khuẩn Gram âm
CÁC VI KHUẨN YẾM KHÍ
A. Cầu khuẩn G (+) 1. liên cầu
B. Trực khuẩn G (+)
1. vi khuẩn uốn ván (clostridium tetani)
2. vi khuẩn hoại thư SINH HƠI:
E- CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
1) Áp-xe nóng
2) Áp-xe lạnh
3) Viêm tấy lan tỏa (Phlegmon Diffus = Cellulite)
4) Viêm bạch mạch và viêm hạch bạch huyết cấp
tính
5) Nhọt (Furoncle) và nhọt chùm (Anthrax)
6) Nhiễm khuẩn huyết (Septicemie) – nhiễm
khuẩn mủ huyết (Septicopyohemie)
G11- ÁP XE NÓNG
Áp-xe nóng là một ổ khu
trú theo sau một viêm
nhiễm cấp tính, như sau
một chấn thương bị
nhiễm trùng, mụn nhọt,
vết mổ nhiễm trùng hoặc
một viêm tấy.
G12- Ở giai đoạn lan toả
• Bệnh nhân cảm thấy đau nhức, nhói
buốt, co
bóp, khu trú ở một vùng cuả cơ thể.
• có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân :
sốt cao
không đều, ớn lạnh, trạng thái uể oaỉ,
nhức đầu.
• khám thấy : khối u cứng ở trung tâm
và đóng
bánh ở viền ngoài ; nóng, đỏ, và đau
khi ấn.
G13- Giai đoạn tụ mủ (sau vài ngày):
• đau nhói, buốt mất đi, nhường chỗ cho cảm giác
căng nhức theo nhịp đập của tim làm người bệnh
mất ngủ. Dấu hiệu toàn thân nặng hơn: sốt dao
động, thử máu bạch cầu tăng (tỷ lệ bạch cầu đa
nhân trung tính tăng).
• Khối u đóng bánh ở viền ngoài bây giờ sờ thấy mềm
hơn trung tâm có thể phát hiện dấu chuyển sóng
(fluctuation): hai đầu ngón tay đặt cách nhau vài cm
ở hai cực của ổ mủ, khi ấn bên này ngón tay bên kia
bị xô đẩy .
G14- tiến triển cuả áp xe nóng
• GĐ đầu: khối u nhỏ cứng di động không đau, không đỏ, không
nóng, tồn tại khá lâu trong nhiều tháng.
• Giai đoạn có mủ: dần dần khối u mềm lại. Khám có dấu hiệu
chuyển sóng, sờ ấn không đau. Chọc dò ở chỗ da lành xa ổ áp-
xe sẽ rút ra được mủ loãng, váng, có chất lợn cợn như bã đậu
• Giai đoạn rò mủ: ổ mủ lan dần ra làm da trên ổ mủ trở nên tím;
sau đó da bị loét và vỡ mủ ra ngoài. Khi áp-xe lạnh vỡ ra ngoài
da thì rất khó lành, các vi khuẩn sinh mủ có thể xâm nhập vào ổ
áp-xe gây bội nhiễm và lúc đó sẽ có triệu chứng sưng, nóng, đỏ,
đau. Như vậy, một ổ áp-xe lạnh đã biến thành áp-xe nóng.
G33- Triệu chứng toàn thân
• Áp-xe lạnh là một biến chứng của bệnh lao, do
đó thường gặp trên người bệnh gầy, suy kiệt.
Cần khám toàn thân, phổi, xương, các hạch ở
vùng lân cận. Thử xét nghiệm máu VS tăng,
bạch cầu có thể tăng hoặc bình thường, tỷ lệ
tân bào tăng do tình trạng nhiễm trùng mạn
tính. Phản ứng trong da với tuberculin (+),
BCG (+). X quang phổi có thể phát hiện lao
phổi.
G31- Viêm tấy lan tỏa (Phlegmon Diffus =
Cellulite)
Viêm tấy lan tỏa là
tình trạng viêm cấp
tính tế bào với 2 đặc
điểm:
- Lan tỏa mạnh
không giới hạn
- Hoại tử các mô bị
xâm nhập.
G32- Nguyên nhân