You are on page 1of 40

FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM

PUS

CHƯƠNG 2: LỰA CHỌNDỰ


ÁN ĐẦU TƯ
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS

Mục tiêu của chương


- Nắm được khái niệm về lực chọn dự án đầu tư,
- Trình bày được khung phân tích dự án, các tiêu chí định tính và định
lượng khi lựa chọn dự án đầu tư,
- Nắm được khái niệm danh mục dự án đầu tư và các cơ sở xây dựng dự án
đề xuất,
- Trình bày được các mô hình lựa chọn dự án,
- Áp dụng được các nguyên tắc khi lựa chọn dư án trong điều kiện rủi ro.
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.1. Sự phù hợp giữa dự án với chiến lược và tổ chức
- Hoạt động tạo lập
- Hoạt động duy trì
- Dự án chiến lược là những dự án hỗ trợ cho việc thực hiện tầm nhìn và các mục tiêu chiến
lược dài hạn của công ty.
 Những dự án thường là dự án chiến lược? Vì sao DN phải thay đổi? => Các đối thủ cạnh
tranh trực tiếp thay đổi cải iến, đối thủ cạnh tranh tiềm năng ra nhập ngành hoặc sp thay
thế được cải tiến (vận đông, thay đổi và phù hợp => DN luôn luôn phải thay đổi)
Þ Dự án phải phù hợp với chiến lược của công ty
Các chiến lược cấp ngành: khác biệt hóa (tăng giá bán) và chi phí thấp (giảm chi phí) đều
dựa trên công thức: lợi nhuận = giá bán-chi phí (chiến lược chi phí thấp không phải là bán
giá thấp hơn đối thủ)

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2. Lựa chọn dự án và các tiêu chí lựa chọn dự án
2.2.1. Khái niệm về lựa chọn dự án
- Lựa chọn dự án là quá trình đánh giá các dự án riêng lẻ hoặc theo
nhóm dự án và sau đó lựa chọn để triển khai một hoặc một số dự án
nhằm đạt mục tiêu của tổ chức. (chọn ra dự án từ kq thẩm định)
- Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét đánh giá một cách
khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng
trực tiếp đến khả năng thực hiện và hiệu quả của dự án để từ đó ra quyết
định đầu tư, cho phép đầu tư hoặc tài trợ vốn cho dự án. (xem xét, đánh
giá dự án: lợi nhuận, chi phí, lợi – hại)
Thẩm định là bước trước để lựa chọn dự án
 Vậy vì sao một tổ chức phải thẩm định và lựa chọn dự án?

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2.2. Khung phân tích lựa chọn dự án
 Nhũng yếu tố doanh nghiệp cần quan tâm khi quyết định đầu tư vào một
dự án?
-Chính sách kinh tế của Nhà nước;
-Thị trường tiêu thụ sản phẩm;
-Sự cạnh tranh trong kinh doanh;
-Lãi suất tín dụng và thuế trong kinh doanh;
-Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ;
-Mức độ rủi ro của đầu tư;
-Khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2.2. Khung phân tích lựa chọn dự án
Phân tích kinh tế - xã hội và thị trường
- Không phải mọi dự án có khả năng sinh lợi cao đều tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với
nền kinh tế và xã hội.
- Phân tích kinh tế – xã hội của dự án đầ tư chính là việc so sánh (có mục đích) giữa cái giá
mà xã hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi
ích do dự án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế (chứ không chỉ riêng cho một cơ sở sản xuất
kinh doanh hoặc một đơn vị nào cụ thể).
 Vì sao doanh nghiệp có những hoạt động CSR (Corporate Social Responsibilities)? (không
có lợi về mặt tình chính lúc thực hiện dự án nhưng mang lại tác động sau này (về tên tuổi,
thương hiệu) và mang lợi ích cho xã hội)
 Social Business: vẫn có lợi, dù có khi ít, nhưng vẫn giải quyết được các vấn đề của xã hội
(khác với tổ chức phi chính phủ: ko lời))
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2.2. Khung phân tích lựa chọn dự án
Thị trường sản phẩm và dịch vụ
- Quyết định sự thành công hay thất bại của dự án
- Là căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tư trong từng giai đoạn
- Là căn cứ để quyết định những vấn đề có liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm
- Xác định quy mô thị trường hiện tại và tương lai
- Xác định vùng thị trường tiêu thụ sản phẩm:
- Xác định thị phần của dự án
- Phân tích khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2.3. Các tiêu chí định tính lựa chọn dự án
 Vì sao phải sử dụng tiêu chí định tính?
 Mộtsố tác động của dự án không thể sử dụng phương pháp định lượng để
khảo sát.
Ví dụ: Xem xét tác động của dự án đến xã hội, đến môi trường.
-Thông thường, việc định tính này nhờ vào các chuyên gia có nhiều kinh
nghiệm.
-Bằng phương pháp đánh giá hoặc lấy ý kiến.

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.2.4. Các tiêu chí định lượng lựa chọn dự án

• Lợi nhuận/ tỷ suất lợi nhuận, Chỉ số lợi nhuận

• Thời gian thu hồi vốn

• Tỉ suất thu hồi bình quân, Tỉ suất thu hồi nội bộ

• Chiết khấu dòng ngân quỹ

• Ngoài ra có thể sử dụng phương án cho điểm

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.3. Xây dựng danh mục dự án đề xuất
2.3.1. Khái niệm danh mục dự án đề xuất
- Là một bộ tài liệu được trình lên để đánh giá dự án được gọi là Hồ sơ
đề xuất dự án
- Tóm tắt dự án
- Kế hoạch triển khai
- Kế hoạch hậu cần và quản lý
 Thường được nêu rõ trong thông báo mời thầu đối với các dự án thuê
ngoài.
Có 2 trường hợp xảy ra: dự án loại trừ (thay thế lẫn nhau) hoặc dự án
đồng thời có thể đầu tư

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.4. Các quan điểm và mô hình lựa chọn dự án
2.4.1. Mô hình định tính (phi định lượng)

•1 The Sacred Cow


w
• - Yêu cầu của hoạt động

2 Goals
- Mở rộng tuyến sản phẩm
Strategie
•3 Yêu cầu của cạnh tranh. s
•4 Mô hình lợi ích so
sánh Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.4.2. Mô hình định lượng
Là những chỉ tiêu định lượng của dự án được tính bằng con số cụ thể
Thời gian thu hồi vốn (không tính đến giá trị thời gian của tiền tệ) (bỏ qua chi phí cơ hội: lãi
suất ngân hàng,…)
- Thu hồi vốn đầu tư cho một dự án là mối quan tâm hàng đầu khi quyết định bỏ vốn đầu tư.
- Thời gian hoàn vốn càng ngắn càng giảm thiểu rủi ro tài chính cho dự án vì những ước lượng
cho tương lai xa thường thiếu chính xác.
- Thời gian hoàn vốn của dự án nào ngắn hơn thì lựa chọn nó
- Thời áp dụng cho kinh doanh gia đinh, các dự án nhỏ
Ví dụ: Chi phí đầu tư cho dự án là $100.000 và ngân quỹ ròng hằng năm là
$25.000 thì:
Thời gian hoàn vốn = $100.000/ $25.000= 4 năm.
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.4.2. Mô hình định lượng
- Tỉ suất thu hồi bình quân: Tỉ suất thu hồi bình quân là tỉ lệ lợi nhuận
hằng năm so đầu tư ban đầu của dự án. Lợi nhuận hằng năm thường
không tương ứng với ngân quỹ ròng của dự án. (vẫn không tính đến
giá trị thời gian của tiền tệ)
Với ví dụ vừa nêu trên, nếu lợi nhuận hằng năm của dự án là $15.000
Vậy tỉ suất thu hồi bình quân = $15.000/$100.000= 0.15 hay 15%

- Ưu điểm : đơn giản, dễ áp dụng, có thể dùng cho những dự án đơn


giản
- Nhược điểm: yếu tố thời gian của tiền tệ không được lưu ý.

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp dòng tiền chiết giảm
Chiết khấu dòng ngân quỹ (net present value): (Còn được gọi là phương pháp giá
trị hiện tại ròng) xác định giá trị hiện tại ròng bằng cách chiết khấu dòng ngân quỹ
theo tỉ suất thu hồi mong đợi (Chi phí sử dụng vốn)
Đây là chỉ tiêu phổ biến nhất vì nó trả lời cho câu hỏi lợi nhuận của dự án là bao
nhiêu.
NPV: lợi nhuận (giá trị) ròng tại thời điểm hiện tại của dự án (đã trừ hết thuế, các
chi phí có thể phát sinh)
Trong đó:
- Ft : ngân quỹ ròng trong thời kỳ t
- r: tỉ suất chiết khấu, là tỉ suất sinh lời mong đợi của dự án
- A0: vốn đầu tư ban đầu

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp dòng tiền chiết giảm


Ví dụ: Vốn đầu tư ban đầu $100.000, ngân quỹ ròng hằng năm $25.000 trong suốt thời gian 8
năm, tỉ suất thu hồi mong đợi là 18%, ta có công thức sau

Công thức sai, t=1 mới đúng


 Do tổng giá trị hiện tại của ngân quỹ ròng lớn hơn giá trị hiện tại của chi phí đầu tư. Giá trị
hiện tại ròng của dự án dương. Dự án có thể chấp nhận được.
 Chi phí sử dụng vốn r (WACC) càng cao thì NPV càng thấp (tỉ suất thu hồi càng cao thì NVP
càng thấp)

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp dòng tiền chiết giảm
Tỉ suất thu hồi nội bộ: IRR (Internal Rate of Return): IRR chính là giá trị suất chiết khấu làm
cho hiện giá dòng tiền ròng của dự án bằng không
IRR là suất sinh lời của dự án, là mức chi phí sử dụng vốn cao nhất mà dự án có thể chịu được
(Vd: khi đi vay ngân hàng thì đó là mức lãi suất cao nhất mà dự án chịu được)
=> IRR càng cao càng tốt (dự án càng lời thì mới chịu được lãi suất cao)
Trong đó:
- Ct: là dòng tiền thuần trong giai đoạn
t
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu
- IRR: là tỉ suất hoàn vốn nội bộ
- t: là các mốc thời gian

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp dòng tiền chiết giảm
Tỉ suất thu hồi nội bộ: IRR (Internal Rate of Return):
Khi giải phương trình tìm kiếm IRR, có trường hợp sẽ có đến 2 giá trị IRR được tìm ra.
- Trong trường hợp NPV luôn tăng (giảm) thì chỉ có 1 giá trị IRR
- Trong trường hợp NPV đang tăng thì giảm cắt 1 lần nữa cắt 0 hoặc ngược lại thì có 2 giá trị
IRR => Khi dòng tiền đổi dấu (là khi chúng ta đang thu lợi nhuận nhưng cần đầu tư thêm và
làm đổi dấu NPV)

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp dòng tiền chiết giảm

Trong trường hợp có 2 dự án:


- Dự án 1: NVP cao nhưng IRR thấp
- Dự án 2: NVP thấp nhưng IRR cao
Câu hỏi: Chọn dự án nào?
Þ Ưu tiên chon NPV vì NVP là số thực, là lợi nhuận thực dự án sẽ thu về. Trong khi IRR là chỉ số ảo, chỉ dung để cân nhắc
khi lựa chọn dự án, đo độ an toàn, sức khỏe của dự án chứ không phải cái thực tế dự án đem về.
Þ Khi công ty đã có nguồn vốn ổn định, mức chi phí sử dụng vốn đã được xác định thì IRR không còn quan trọng, miễn chi
phí sử dụng vốn nhỏ hơn IRR là được.
Þ IRR càng cao thì mức thu hồn vốn càng nhanh, tính ổn định và sức khỏe của dự án

Trường hợp xảy ra trường hợp đối nghịch:


1. Phụ thuộc vào thời gian của dự án: Thời gian càng dài, NPV càng lớn, IRR càng nhỏ
2. Phụ thuộc vào quy mô của dự án: Bỏ ra vốn ít hay nhiều cho 1 dự án: Nếu chi phí bỏ ra cho 1 dự án cao thì lợi nhuận cao
nhưng thời gian hoàn vốn dài (IRR nhỏ)

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp dòng tiền chiết giảm

 Nếu IRR của dự án nhỏ  Nếu IRR của dự án bằng Nếu IRR lớn hơn chi phí sử
hơn chi phí sử dụng vốn ? chi phí sử dụng vốn ? dụng vốn?

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Chỉ số lợi nhuận
- Chỉ số lợi nhuận: PI (Profitability Index): Là tỉ lệ giữa tổng giá trị hiện tại của ngân quỹ
ròng các kỳ với tổng giá trị hiện tại các khoản đầu tư ban đầu. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 1,0 thì dự
án có thể được chấp nhận.
Dòng tiền thu có thể khác NPV, tính riêng chi phí và khoản thu chứ ko như NPV trừ ra để
lấy lợi nhuận rồi mới chuyển về hiện tại
Dòng ngân quỹ = dòng tiền.
PI càng cao càng tốt và được sử dụng trong trường hợp dự án số năm không đồng nhau;
trường hợp các dự án có quy mô khác nhau, những dự án không ước tính được chắc chắn
doanh thu dựa trên số lượng => dùng nó để loại bỏ biến SL
Trong đó:
- TRi: Thu nhập hàng năm của dự án
- Ci: Chi phí hàng năm của dự án
- r: lãi suất chiết khấu của dự án (%)
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Chỉ số lợi nhuận
Ví dụ: Cho các số liệu về một dự án đầu tư như sau. Biết suất sinh lời
mong muốn của dự án là 10%, tính chỉ số doanh lợi của dự án:

Công thức này chỉ được


sử dụng khi các năm
không phát sinh chi phí
và chỉ phát sinh chi phí
ban đầu
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM PUS

Thời gian hoàn vốn


Thời gian hoàn vốn: Là thời gian cần thiết để khoản lợi ích thu được bù lại chi phí đầu tư
ban đầu. Chỉ số được sử dụng khi cty khan hiếm về vốn (NVP bằng nhau thì chọn thời gian
hoàn vốn nhanh). Có 2 chỉ số thời gian hoàn vốn:
Thời gian hoàn vốn không xét đến suất chiết khấu:
- P: Chi phí đầu tư ban
T hv
đầu,
 - CFt : Dòng tiền của dự
P   CFt
án tại năm t
0
Thời gian hoàn
t 1vốn xét đến suất chiết khấu: - Thv: Thời gian hoàn vốn
Khoản thu nhập nhờ thanh lý
CFt
T hv
P  0 dự án.

 t 1 (1 t)
t Nếu thời gian hoàn vốn lớn
hơn thời gian của dự án thì
Đối với những dự án có NPV bằng nhau, sẽ có những dự án thu tiền nhiều cần tính khoản thanh lý vào
Lê Sơn
vào những năm đầu, có dự án thu tiền về những Đạisau
năm – Lựa
nên chọn dự ánhoàn
thời gian đầu tư NPV
Bài 3 (tập có dấu)

Câu hỏi 1: Mình đã tính dòng tiền chiết khấu thì có cần trả lãi vay mỗi năm nữa hay không?
- Dòng tiền đưa về thời điểm hiện tải để trả khoản vay tại thời điểm hiện tại, chia cho (1+r) có nghĩa là trừ đi phần lãi phải
trả qua các năm => ko cần tính lãi vay mỗi năm vào chi phí
Yếu tố thời gian của tiền tệ là do lãi,…

Câu hỏi 2: Vì sao DN không dung lợi nhuận trả vốn hằng năm mà để đến kết thúc dự án mới trả?
- Vì phải sử dụng lợi nhuận để trả cổ tức cho cổ đông
- Phải có 1 nguồn vốn lưu động cho dự án của mình
- Dự án có tỉ lệ sinh lời nhiều hơn tỉ suất chiết khấu thì mới đầu tư được
- Tiền lời được dùng để đầu tư các dự án khác.
Þ Tiền lãi thu về nếu dung lợi nhuận trả vốn vay hằng năm thấp hơn khoản lời mang lại nếu mang lợi nhuận đi đầu tư thứ
khác (có chi phí cơ hội thấp hơn)

Câu hỏi 3: Năm thứ 15 kết thúc dự án thì có trùng tu hay không? => phụ thuộc vào đề, hoặc trùng tu để thanh lý dự án,
hoặc ko trùng tu vì đã kết thúc dự án => biện luận rồi giải
Bài 7 (file có dấu)
Lợi nhuận ròng và khấu hao???
Lợi nhuận ròng khác với dòng tiền của dự án
Vì bảng báo cáo tài chính và báo cáo dòng tiền là khác nhau:
- Dòng tiền là dòng tiền thực tế tại 1 thời điểm của DN
- Khấu hao: khi mua máy, chi tiền rồi nhưng ko ghi vào chi phí của ngay năm đó vì sẽ khiến DN lỗ, thiết bị mua ko chỉ đc
dùng cho năm đó mà dùng cho toàn bộ dự án => không ghi nhân kế toán vào thời điểm phát sinh (chỉ có DN vừa và nhỏ,
DN hộ gia đình có ghi nhận). => Bảng báo cáo tài chính ko ghi nhận (cân đối tài chính)
- Tại thời điểm phát sinh, đã ghi nhận chi phí mua thiết bị vào dòng tiền => Báo cáo dòng tiền ghi nhận. Bản chất của dòng
tiền CF = lãi ròng + khấu hao
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Mô hình định lượng: Cho điểm
Mô hình hệ số 0-1: : Một loạt các yếu tố phù hợp sẽ được các nhà quản lý lựa chọn và liệt kê
dưới dạng phác thảo. Sau đó các dự án sẽ được đánh giá theo từng yếu tố, phụ thuộc vào khả
năng có đáp ứng được yêu cầu đề ra hay không
Có những tiêu chí mà mình ko đong đếm được (các yếu tố định tính) ->cần lượng hóa chúng)
Tiêu chí Đáp ứng Không đáp ứng
Không đòi hỏi thêm năng lượng x
Quy mô thị trường tiềm năng (đồng) x
Thị phần tiềm năng (%) x
Đội ngũ nhân lực hiện tại có thể quản lý dự án x
Cần có chuyên gia tư vấn từ bên ngoài x
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Mô hình cho điểm không trọng số
- Mô hình này giải quyết nhược điểm thứ 2 của mô hình hệ số 0-1 bằng
cách xây dựng một thang đo về mức độ một dự án đáp ứng các tiêu chí
được liệt kê.
Điểm Lợi nhuận ròng
5 Trên 1.100.000 USD
4 $750.001 đến $1.100.000
3 $500.001 đến 750.000
2 $200.000 đến 500.000
1 Dưới $200.000

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Mô hình cho điểm có trọng số
Khi các yếu tố đánh giá dự án có mức độ quan trọng khác nhau, chúng ta sử
dụng mô hình cho điểm có trọng số. Thông thường, nó có dạng:

Trong đó:
Si = tổng số điểm của dự án thứ i
sij = điểm của dự án i theo tiêu thức ( yếu
tố )j
wj = hệ số quan trọng của yếu tố j

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Mô hình phân cực


Mô hình phân cực:
Nhan
h
3
C
A

Re Nhieà
0 3
û 3 u

3
Toát

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
Phương pháp lợi ích chung
- Giả sử có m phương án Ai và n mục tiêu Zj. (i=1,m; j=1,n và αj là
trọng số tương ứng với mỗi mục tiêu Zj.
- Bài toán max:

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp lợi ích chung


Bài toán Min

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp
Công ty JP đang muốnlợi
thựcích chung
hiện một dự án phát triển sản phẩm. Có 4 phương
án được đề xuất với các tiêu chí như sau:
Tiêu chí đánh giá Sản phẩm Trọng
A B C D số (%)

Chi phí phát triển sản phẩm (ngàn 20


USD) 30 40 50 60
Nhu cầu hàng năm (sản phẩm) 25
20.000 10.000 15.000 30.000
Chu kỳ sống của sản phẩm (năm) 10
0,5 0,8 1,5 2,0
Lợi nhuận đơn vị (USD/sản phẩm) 30
2 5 3 10
Thời gian phát triển (tháng) 15
3 5 5 9
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp
Công ty JP đang muốnlợi
thựcích chung
hiện một dự án phát triển sản phẩm. Có 4 phương
án được đề xuất với các tiêu chí như sau:
Tiêu chí đánh giá Sản phẩm Trọng
A B C D số (%)

Chi phí phát triển sản phẩm (ngàn 20


USD) (Min) 30 40 50 60
Nhu cầu hàng năm (sản phẩm) 25
(Max) 20.000 10.000 15.000 30.000
Chu kỳ sống của sản phẩm 10
(năm)(Max) 0,5 0,8 1,5 2,0
Lợi nhuận đơn vị (USD/sản 30
phẩm)(Max) 2 5 3 10
Thời gian phát triển (tháng)(Min) 15
3 5 5 9
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp lợi ích chung

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp
Tiêu chí đánh giá lợi ích chung Sản phẩm Trọng số
A B C D (%)

Chi phí phát triển sản 20


phẩm (ngàn USD) (Min) 0 1/3 2/3 1
Nhu cầu hàng năm (sản 25
phẩm)(Max) 1/2 0 1/4 1
Chu kỳ sống của sản phẩm 10
(năm)(Max) 0 0,2 2/3 1
Lợi nhuận đơn 30
vị
0 3/8 1/8 1
(USD/sản phẩm)(Max)
Thời gian phát triển 15
(tháng)(Min) 0 – Lựa chọn dự1/3
Lê Sơn Đại án đầu tư 1/3 1
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Mô hình lựa chọn dự án


Định tính và định lượng: nào quan trọng hơn? Xem xét dự án thì xem các yếu tố nào Không tính đến giá trị
trước? thời gian của dòng tiền:
Þ Tùy vào đối tượng xem xét là ai: trước hết phải tìm hiểu lí do vì sao mình thực hiện
dự án đó -> xem xét các yếu tố như nguồn lực cty, pháp luật - Tỉ suất thu hồi bình
Þ Thông thường ta xem xét yếu tố định tính trước quân,
Þ Khi trình bày với chủ đầu tư thì cần xem xét các yếu tố định lượng, có con số rõ -Thời gian hoàn vốn
ràng để thuyết phục
Þ Quan điểm của 2 đối tượng khác nhau
Þ Nếu yếu tố này bằng nhau hoặc ko đáp ứng đủ thì xem xét đến yếu tố còn lại Tính đến giá trị thời gian
Định lượng của dòng tiền
- NPV, IRR, PI-
Mô hình lựa chọn dự
án
Bài toán đoa mục tiêu
Định tính (cho điểm)
- Bài toán lợi ích chung

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.5. Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
- Tỷ suất chiết khấu điều chỉnh : Tỷ suất chiết khấu sẽ được cộng thêm
vào một tỷ lệ nhất định, tùy thuộc vào mức độ mạo hiểm của dự án và
được gọi là tỷ suất chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro.

Loại dự án Tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh


An toàn rd = r + 2%
Mức độ mạo hiểm thấp rd = r + 4%
Mức độ mạo hiểm cao rd = r + 8%

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.5. Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
Phân tích độ nhạy
- Phân tích độ nhạy là bước đầu tiên trong phân tích rủi ro
- Phân tích ảnh hưởng của từng biến đầu vào có tính bất định để kết
quả của dự án, đặc biệt những biến có khả năng đảo lộn kết quả của
dự án.
- Xem xét mức độ “nhạy cảm” của kết quả dự án khi thay đổi biến đầu
vào.
- Khi phân tích độ nhạy cần xác định được biến số quan trọng và các
biến này cần được nghiên cứu kỹ hơn.
- Kết quả của mô hình này giúp người ra quyết định có cơ sở quyết định
lựa chọn dự án hay yêu cầu phải nghiên cứu thêm về dự án.
- Có thể phân tích độ nhạy bằng EXCEL
Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư
FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.5. Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
- Phương pháp phân tích xác suất: Đánh giá rủi ro ảnh hưởng đến kết
quả của dự án như thế nào theo mỗi kịch bản.
- Ví dụ: Một dự án đầu tư mặt hàng sản xuất X. Nếu mặt hàng này bị nhà
nước đánh thuế thì IRR của dự án chỉ đạt 10%, xác suất bị đánh thuế là
20%. Nếu không bị đánh thuế thì IRR của dự án là 20%. Hỏi IRR kỳ vọng
của dự án này là bao nhiêu?
Xác suất bị đánh thuế là 20%
Xác suất không bị đánh thuế là 80% Kỳ vọng của dự án (EV) là:
EV = 0,2 x 0,1 + 0,8 x 0,2 = 0,18
Vậy IRR kỳ vọng của dự án là 18%

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH CAM
PUS
2.5. Lựa chọn dự án trong điều kiện rủi ro
Phân tích tình huống
- Xem xét đồng thời ảnh hưởng của 2 biến số đến kết quả.
- Một số tình huống thường được phân tích:
- Tình huống tốt nhất: giá bán cao nhất – giá mua thấp nhất
- Tình huống thường xảy ra: giá bán trung bình – giá mua trung binh
- Tình huống xấu nhất: Giá bán thấp nhất – giá mua cao nhất
- Nếu trong tình huống xấu nhất mà kết quả vẫn tốt => Dự án đáng giá.
- Nếu tình huống tốt nhất mà kết quả vẫn không đáng giá => không nên
thực hiện dự án

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư


FOREI GN TRADE UNI VERSI TY- HO CHI M I NH
CAM PUS

Phương pháp phân tích cây quyết định

Lê Sơn Đại – Lựa chọn dự án đầu tư

You might also like