Professional Documents
Culture Documents
Ba Thai TR NG 21h 16.10
Ba Thai TR NG 21h 16.10
Ra huyết âm đạo.
TIỀN SỬ
• Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lí nội-ngoại khoa, chưa ghi
nhận bệnh lí di truyền, chưa ghi nhận bệnh phụ khoa.
• Bản thân:
• Nội khoa: Không tiền căn tim mạch, đái tháo đường, tăng
huyết áp, rối loạn đông máu, bệnh lí tuyến giáp.
• Ngoại khoa: chưa ghi nhận bất thường.
• Tiền căn dị ứng: không dị ứng thuốc và thức ăn.
• Thói quen sinh hoạt: không hút thuốc, không uống rượu,
bia.
• Sử dụng thuốc: không sử dụng thuốc nội tiết, không sử
dụng thuốc chống đông máu, không sử dụng corticoid.
TIỀN SỬ
• Bản thân:
• Phụ khoa – kế hoạch hóa gia đình:
• Kinh nguyệt: có kinh năm 13 tuổi, kinh nguyệt đều, 28 ngày, số
ngày hành kinh 4 ngày, lượng vừa, #3-4 bvs/1 ngày, tính chất kinh:
huyết sậm, không máu cục, không đau bụng trước-trong và sau khi
hành kinh.
• Bệnh phụ khoa: chưa ghi nhận bất thường
• Phương pháp kế hoạch hóa gia đình: xuất tinh ngoài và thuốc ngừa
thai(28 viên)
• Sản khoa:
• Lấy chồng năm 33 tuổi
• Para: 1021, một lần sinh thường đủ tháng, hai lần bỏ thai(1 lần hút
lấy thai và 1 lần phá thai nội khoa), hậu sản ổn, không có băng
huyết sau sinh hay nhiễm trùng hậu sản.
BỆNH SỬ
medvnu.edu.vn | 04/01/2023 10
• Tiêu hóa: Bụng to đều, cân đối, di động theo nhịp thở.
• Thận- Tiết niệu- sinh dục: Chưa ghi nhận bất thường.
• Thần kinh: Không dấu thần kinh định vị.
• Các cơ quan khác: Chưa ghi nhận bất thường.
medvnu.edu.vn | 04/01/202 11
3
3. Khám chuyên khoa:
• Vú: vú cân đối, không u sẹo, không chảy dịch.
• Khám bụng: không u sẹo, đau trằn bụng dưới, bụng
mềm không sờ thấy khối.
• Khám âm đạo:
Khám ngoài: chưa ghi nhận bất thường
Khám mỏ vịt:
Cổ tử cung: ít huyết sậm, không thấy u cục.
Âm đạo: thành trơn láng, không tổn thương, không chảy
máu.
• Khám trong:
Âm đạo: ít huyết sậm
Cổ tử cung: trơn láng.
Thân tử cung: kích thước tương đương thai 8
tuần(#5-6 cm)
Phần phụ: mềm
Các túi cùng: trống
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nữ 41 tuổi, PARA 1021, nhập viện vì ra huyết
âm đạo ghi nhận các vấn đề:
• Xuất huyết tử cung bất thường/có thai.
• Đau trằn bụng dưới.
• Nghén nhiều.
• Triệu chứng âm tính: nhức đầu, tay chân run, tay chân
ẩm, mạch nhanh.
• Tử cung: kích thước # thai 8 tuần (#5-6 cm)
• Tiền căn: hút thai 1 lần, phá thai nội khoa 1 lần.
VII. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sơ bộ:
• Thai trứng
Chẩn đoán phân biệt:
• Doạ sẩy thai/ thai 5 tuần 4 ngày
• Thai ngoài tử cung
BIỆN LUẬN
Bệnh nhân nữ 41 tuổi nhập viện vì ra huyết âm đạo,
bệnh nhân kinh chót ngày 25/08/2020 và kinh áp chót
ngày 27/07/2020, kinh nguyệt bệnh nhân đều, chu kì
kinh 28 ngày. Cách nhập viện 2 ngày(30/09/2020) bệnh
nhân thấy ra huyết âm đạo, trước đó có thử que
quickstick (+) nên nghĩ nhiều đến xuất huyết có liên
quan đến 3 tháng đầu thai kì.
Kinh cuối ngày 25/08/2020 nên tuổi thai tính được dựa
theo kinh cuối là khoảng 5 tuần 4 ngày. Trường hợp
xuất huyết ở 3 tháng đầu thai kì có thể nghĩ đến các
nguyên nhân sau:
• Thai trứng: nghĩ nhiều đến nguyên nhân này do bệnh
nhân ra huyết tử cung bất thường/có thai, đau bụng,
khám lâm sàng thấy kích thước tử cung lớn hơn tuổi
thai hiện tại (5 tuần 5 ngày). Bệnh nhân có triệu chứng
nghén, nghén nhiều hơn thai kì trước. Bệnh nhân
không có các dấu hiệu của cường giáp, không ghi nhận
tiền căn thai trứng.
• Dọa sẩy thai/ thai 5 tuần 4 ngày: không loại trừ được
do bệnh nhân xuất huyết tử cung bất thường/có thai,
bệnh nhân có đau trằn bụng dưới, tiền căn sản khoa
bệnh nhân có 2 lần bỏ thai (không rõ tuổi thai). Sảy
thai ít nghĩ do bệnh nhân không thấy khối mô, tử
cung bệnh nhân to.
• Thai ngoài tử cung: ít nghĩ vì khám thấy tử cung to,
không sờ thấy có khối ở hạ vị, cạnh tử cung,hay
phần phụ. Bệnh nhân chưa từng bị thai ngoài tử
cung, chưa phẫu thuật phần phụ trước đây và chưa
ghi nhận tiền căn viêm nhiễm sinh dục. Tuy nhiên
chưa thể loại trừ.
• Đề nghị cận lâm sàng: Siêu âm tử cung qua đầu dò
âm đạo, định lượng beta hCG máu. Công thức máu.
ĐỀ NGHỊ CÂN LÂM SÀNG
PT 90.2 %
INR 1.05
TQ 11.1 Giây
APTT (TCK) 27.8 Giây
Nhóm máu ABO B
RhD +
CẬN LÂM SÀNG TIỀN PHẪU
3. Xét nghiệm sinh hóa
Lịch tái khám: mỗi 1 tuần sau hút nạo đến khi β-hCG
(-). Sau đó mỗi tháng 1 lần trong 6 tháng. Trong vòng
6 tháng tiếp theo sẽ tái khám 2 tháng 1 lần, và 3
tháng 1 lần trong vòng 12 tháng.
Bệnh nhân được chẩn đoán thai trứng nguy cơ cao
nên thời gian theo dõi là 12 tháng.
Sau thời gian theo dõi, bệnh nhân có thể có thai trở
lại. Khi có dấu hiệu mang thai, đi khám, chú ý vấn đề
siêu âm và βhCG đề phòng thai trứng lặp lại.