Professional Documents
Culture Documents
BÀI 5. SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT-SỐT
BÀI 5. SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT-SỐT
ATP (<50%)
Hợp chất chứa năng lượng (glucid, (Oxy-hóa) CO2 + H2O + Urê
lipid, protid,…) (đào thải)
ATP (<50%)
Giao
cảm
Tăng hoạt
động các
cơ quan.
Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ
vùng dưới đồi tăng
huy thải
1
nhiệt 2
PHÓ
GIAO CẢM
Dãn
ỔN ĐỊNH mạch da
và tăng
THÂN tiết mồ
NHIỆT hôi.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Trong sốt điểm đặt nhiệt bị tác nhân gây sốt “vặn”
tăng lên. Quá trình thải và tạo nhiệt vẫn cân bằng.
Sản nhiệt
Các phản ứng
hóa học trong Sinh nhiệt
cơ thể.
Tăng (cơ thể
Vậy: Tăng hoạt động,
chống lạnh)
Giảm Giảm (cơ thể
nghỉ ngơi)
Dù trong trạng thái hoàn toàn nghỉ, cơ thể vẫn cần
dùng năng lượng vẫn có sự chuyển hóa chất,
sinh 1 lượng nhiệt tối thiểu.
Sản nhiệt (tt)
và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
Trong lúc nghỉ 1400 chuyển hóa
– 1500 Kcal/ cơ bản.
ngàycơ quan chủ
yếu sinh nhiệt là gan.
ATP
và các cơ
quan khác
Khi hoạt độngsử dụng năng lượng thực hiện ↑
caooxy hóa các chất cường độ chuyển hóa.
tối đa (chủ yếu hệ cơ)
Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Sản nhiệt (tt)
(biểu hiện:
noradrenalin run cơ)
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các chất,
không qua tích lũy ATP.
Thải nhiệt/mất nhiệt:
Cơ thể thải nhiệt bằng các biện pháp vật lý:
T0 môi >
trường xung
T0 cơ
quanh
< thể
Thời tiết lạnh -20oC, thân nhiệt vđv trượt băng vẫn
tạm thời vượt 37oC do ngưỡng thải nhiệt đã đạt trần
không thải hết số nhiệt do hoạt động cơ bắp tạo ra.
↑ chuyển hóa
Sản nhiệt glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ
quan khác
thực hiện ↑
chuyển hóa.
Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ Cơ thể nghỉ,
vùng dưới đồi tăng T môi trường
huy thải 40 độ
1
nhiệt 2
k thể PƯ = tạo
nhiệtdưới mức
chuyển hóa cơ bản
ỔN ĐỊNH Dãn
mạch và
THÂN tăng tiết
NHIỆT mồ hôi.
Thân nhiệt không ổn định (tt)
KQ: nhiệt độ cơ
thể vận động viên
vẫn tạm thời cao
hơn 37oC.
↑ chuyển hóa glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ quan
khác thực hiện ↑
chuyển hóa.
>
nhiệt cơ thể
↑ thải nhiệt cơ thể đến (< ngưỡng Sinh nhiệt
ngưỡng. CHCB)
Ổn định thân nhiệt
Quá trình tạo nhiệt = Quá trình thải nhiệt
(sản nhiệt) (thải nhiệt)
→ Bình thường.
Tăng hoạt
động các
cơ quan.
Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Giảm thân nhiệt sinh lý (tt)
Người già
và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
chuyển hóa
Cơ thể kém phản cơ bản giảm.
ứng với lạnh
Năng lượng dự trữ cạn kiệt → thân nhiệt trung tâm bắt đầu
Nếu vẫn giảm: GĐ 2. Cơ thể không tạo nhiệt, vỏ não và hệ giao cảm bị
mất nhiệt ức chế: hết rét run, thờ ơ, buồn ngủ, giảm chức năng tuần
hoàn, hô hấp, giảm chuyển hóa…
Trung tâm điều nhiệt bắt đầu rối loạn: PƯ tạo nhiệt giảm →
Thân nhiệt
thân nhiệt hạ nhanh. Thân nhiệt < 30oC: trung tâm điều nhiệt
< 35oC
suy sụp cùng với nhiều trung tâm sinh tồn khác.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Thân nhiệt (t < 41oC): rối loạn chuyển hóa, khó chịu, trung tâm
bắt đầu điều nhiệt và các trung tâm khác chưa rối loạn
tăng cao
chức năng.
RL Điều nhiệt,
Hô hấp,
Tuần hoàn,
Thân bằng,…
Say nắng do các tế bào thần kinh của các trung tâm
ở trung não và hành não bị kích thích mạnh RL
chức năng điều nhiệt, hô hấp, tuần hoàn, thăng bằng
Say nắng:
- Thân nhiệt tăng (sớm và nhanh) → phản xạ thải
nhiệt → dãn mạch, vã mồ hôi + triệu chứng TK
đến sớm (mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, buồn nôn,
vã mồ hôi, tim đập nhanh, yếu, hô hấp nông,
thân nhiệt tăng cao,…).
- Thân nhiệt tăng kèm say nóng → mất muối,
nước.
- Điều trị: hạ thân nhiệt + khắc phục dấu hiệu thần
kinh (chức năng tim mạch, hô hấp, bù muối,
nước).
THAY ĐỔI CHỦ ĐỘNG THÂN NHIỆT:
SỐT
SỐT
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Nhiệt độ cơ thể
37oC Set point 37oC
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt)
1. Sốt tăng, Sản nhiệt ? Thải nhiệt
2. Sốt đứng, Sản nhiệt ? Thải nhiệt
3. Sốt lui.
Sản nhiệt BT ? Thải nhiệt
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
thyroxin
(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các nhanh
chất, không qua ATP.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt
(tt):
2. GĐ thân nhiệt ổn định ở mức cao: (Sốt đứng)
- Sản nhiệt không tăng hơn nhưng thải nhiệt bắt đầu
tăng (mạch da dãn rộng) đạt cân bằng tạo nhiệt.
(SN/TN) = 1
- Sản nhiệt và tạo nhiệt đều ở mức cao.
- Chưa có mồ hôi.
- Mức độ sốt: nhẹ (38oC), trung bình (38 – 39oC),
cao, rất cao (39 – 41oC) phụ thuộc tác nhân, số
lượng, hoạt tính chất gây sốt, người bệnh (trạng
thái, tuổi).
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt
(tt):
2. GĐ thân nhiệt ổn định ở mức cao: (Sốt đứng)
- Biểu hiện:
+ Hô hấp, tuần hoàn, sự hấp thụ oxy đều giảm nhưng
còn cao gấp 1,5 – 2 lần bình thường.
+ Co mạch chuyển sang dãn mạch: nhiệt độ ngoại vi
tăng, da tái chuyển sang đỏ, nóng nhưng khô.
+ Thân nhiệt duy trì ở mức cao.
- Có thể làm tăng thải nhiệt: chườm lạnh, thuốc hạ sốt.
- Cơ thể phản ứng với nhiệt độ môi trường giống
người bình thường.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt
(tt):
3. GĐ thân nhiệt trở về bình thường: (Sốt lui)
- Sản nhiệt bị ức chế dần trở về bình thường và thải nhiệt
tăng rõ.
(SN/TN) < 1
- Thân nhiệt trở về bình thường.
- Biểu hiện:
+ Giảm tạo nhiệt và tăng thải nhiệt, cơ thể PƯ giống
như nhiễm nóng GĐ đầu.
+ Hấp thụ oxy, mức chuyển hóa trở về tối thiểu, dãn
mạch ngoại vi, vã mồ hôi, tăng tiết niệu.
- Có thể tụt huyết áp (đứng dậy, vận cơ đột ngột), nhiễm
lạnh (gió lùa, tiếp xúc lạnh, tắm lạnh).
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-)
gây sốt (+)
Sốt
tăng
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Sốt
đứng
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
catecholamin Tăng
Dãn
chuyển
hóa và Sốt mạch
tạo nhiệt.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi
Sốt
lui
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
370C 370C
Thhải nhiệt
Thải nhiệt bt
Tạo nhiệt bt
Tạo nhiệt bt
G
A B C D
Bình thường Say nóng Sốt
Điểm nhiệt của trung tâm điều hòa nhiệt tăng (>
37oC), trong khi nhiệt độ cơ thể vẫn 37oC → trung
tâm điều hòa xem cơ thể như nhiễm lạnh → cơ thể
phản ứng giống như nhiễm lạnh.
Khi chất gây sốt hết tác dụng, điểm đặt nhiệt về mức
37oC, cơ thể phản ứng như nhiễm nóng.
Rối loạn điểm nhiệt; không RL trung tâm điều nhiệt.
Sốt quá cao, trung tâm điều nhiệt mới bị rối loạn.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do
sốt (tt)
(+)
Giao cảm
Thyroxin (+)
Glucocorticoid (-)
Adrenalin (+)
- Tiêm Adrenalin trước khi gây
sốt thực nghiệm.
- Ưu năng tuyến giáp sốt cao
- Hormon vỏ thượng thận giảm
sốt (liên quan chuyển hóa)
Vai trò của tuổi
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-)
gây sốt (+)
- Trẻ nhỏ: sốt cao, dễ
bị co giật
- Người già: sốt yếu
không phản ánh được
mức độ bệnh.
- Vai trò chuyển hóa.
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Hô hấp
Tiết niệu
Gan
Gan:
- Tăng chức năng gan:
Miễn dịch:
- Sản sinh tế bào thực bào (Neutrophil) kể cả sốt
không nhiễm khuẩn.
- Tăng khả năng thực bào, tăng sinh yếu tố kích
thích thực bào (bổ thể, kháng thể).
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
Ý NGHĨA BẢO VỆ:
Sốt chỉ ở động vật đẳng nhiệt (vì ở động vật đẳng
nhiệt mới có trung tâm điều hòa thân nhiệt).
Sốt có tính bảo vệ: tăng sản xuất kháng thể, tăng
thực bào, tăng chức năng gan,…
- Người già, sốt không phản ánh đúng tình trạng
nhiễm khuẩn. Phản ứng sốt yếu.
- Tiêm chủng, nếu dùng thuốc hạ nhiệt thì khả
năng tạo kháng thể giảm.
- Nhiệt độ cao ức chế sự nhân lên của virus.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt (tt)
Ý NGHĨA XẤU:
Các cơ quan hoàn toàn có khả năng thích nghi
với sự tăng chức năng trong sốt.
Khi sốt cao và kéo dài, hoặc sốt ở những cơ thể
suy yếu, giảm dự trữ => RLCH, rối loạn các chức
phận cơ quan, cạn kiệt dự trữ => suy kiệt, nhiễm
độc thần kinh, suy tim, co giật ở trẻ nhỏ.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt
(tt)
THÁI ĐỘ:
- Sinh viên tự đưa ra thái độ xử trí đối với sốt như
thế nào?
THÁI ĐỘ
• Tôn trọng, bảo vệ phản ứng sốt, không nên vội
vã lạm dụng thuốc hạ nhiệt vì có thể làm thay
đổi diễn biến của bệnh, gây khó khăn cho công
tác chẩn đoán và điều trị bệnh.
• Chú ý ngăn ngừa các rối loạn cơ thể do tăng
thân nhiệt và nuôi dưỡng tốt để tăng cường sưc
đề kháng chống đỡ bệnh tật
• Trường hợp sốt cao và kéo dài, dùng thuốc hạ
sốt kết hợp với điều trị đặc hiệu đối với nguyên
nhân gây bệnh, phải chú ý đến điều trị toàn
thân, dinh dưỡng hợp lý, giải quyết kịp thời các
rối loạn chuyển hóa và chức phận để bệnh
chóng hồi phục.
XỬ TRÍ
Hạ nhiệt.
Người sốt luôn cảm thấy ớn lạnh, mặc dù
môi trường bình thường?
Vì sao luôn luôn uống thuốc hạ sốt khi nhiệt
độ ≥ 38,5oC và lau mát (nước lau nhiệt độ
= nhiệt độ cơ thể 37oC)?
Xin chaân thaønh caûm ôn !
112