You are on page 1of 108

SINH LÝ BỆNH ĐIỀU HÒA

THÂN NHIỆT – SỐT


MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
I - ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
I - ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
Điều hòa thân nhiệt là khả năng giữ nhiệt độ cơ
thể của một sinh vật trong các giới hạn nhất định,
ngay cả khi nhiệt độ môi trường xung quanh
chênh lệch lớn với nhiệt độ cơ thể của nó.
I - ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
Sinh vật biến nhiệt là sinh vật tiếp thu nhiệt độ môi
trường làm nhiệt độ chính của cơ thể, do đó
không cần đến sự điều nhiệt nội môi.
I - ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT

1.1. BIẾN NHIỆT VÀ ỔN NHIỆT


1.2. CƠ CHẾ DUY TRÌ ỔN ĐỊNH THÂN NHIỆT
1.1. Biến nhiệt và ổn nhiệt

- Thân nhiệt hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ


môi trường → ?.
VD: Động vật cấp thấp: cá, ếch, bò sát,….

- Thân nhiệt ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt


độ môi trường → ?.
VD: Lớp chim và động vật có vú.
1.1. Biến nhiệt và ổn nhiệt (tt)

Biến nhiệt hay ổn nhiệt đều phải tạo ra năng


lượng sinh học từ cách oxy hóa các chất giàu
năng lượng (glucid, lipid, protid).
Năng lượng tạo ra: 50% chuyển thành nhiệt, còn
lại tích trữ dưới dạng ATP.
Hợp chất chứa năng lượng (Oxy-hóa) CO2 + H2O + Urê
(glucid, lipid, protid,…) (đào thải)

ATP (<50%)

(Trung tâm điều nhiệt)


Cung cấp cho
Duy trì thân nhiệt Nhiệt hoạt động tế bào

Thải ra môi trường

Hợp chất chứa năng lượng (Oxy-hóa) CO2 + H2O + Urê


(glucid, lipid, protid,…) (đào thải)

ATP (<50%)

(Trung tâm chưa phát triển)


Cung cấp cho
Thải ra môi trường Nhiệt hoạt động tế bào
1.2. Cơ chế duy trì ổn định thân
nhiệt
Quá trình tạo nhiệt = Quá trình thải nhiệt
(sinh nhiệt) (mất nhiệt)
1.2. Cơ chế duy trì ổn định thân
nhiệt (tt)
Trung tâm điều hòa nhiệt:
Phía trước vùng dưới đồi.

Phần chỉ huy Phần chỉ huy


tạo nhiệt thải nhiệt
Nhiệt độ máu qua
1 Phần chỉ huy vùng dưới đồi giảm.
tạo nhiệt 2

Tăng hoạt
động các
cơ quan.

Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ
vùng dưới đồi tăng
huy thải
1
nhiệt 2

ỔN ĐỊNH Dãn
mạch và
THÂN tăng tiết
NHIỆT mồ hôi.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng ỔN ĐỊNH Dãn


chuyển mạch và
hóa và
THÂN tăng tiết
tạo nhiệt. NHIỆT mồ hôi.
1.2. Cơ chế duy trì ổn định thân
nhiệt (tt)
Trung tâm điều hòa nhiệt:
Phía trước vùng dưới đồi.
2 phần:
+ Phần chỉ huy tạo nhiệt:
qua giao cảm, tủy thượng
thận, tuyến giáp.
+ Phần chỉ huy thải nhiệt:
qua phó giao cảm, dãn
mạch da và tiết mồ hôi.
Điểm đặt nhiệt (set point)

Điểm đặt nhiệt trong sốt bị tác nhân gây sốt “vặn”
tăng lên.
Sản nhiệt
Các phản ứng
hóa học trong Sinh nhiệt
cơ thể.
Vậy: Tăng Tăng

Giảm Giảm

Khi nào quá trình sinh nhiệt không diễn ra trong cơ thể?
Sản nhiệt (tt)

Chuyển hóa trong cơ thể = chuyển hóa cơ bản +


chuyển hóa tạo năng lượng cho các cơ quan khi
hoạt động tăng cường hoặc chủ động.
Sản nhiệt (tt)
Chuyển hóa cơ bản là mức tiêu hao năng
lượng tối thiểu cho cơ thể trong điều kiện
cơ bản.
Vd: Năng lượng cho CH tế bào, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết, duy trì thân nhiệt và
trương lực cơ.
Điều kiện cơ bản: nghỉ ngơi hoàn toàn,
thức tỉnh, không vận cơ, không tiêu hóa,
không điều nhiệt.
Glucid, lipid, protid
Sản nhiệt (tt) chuyển hóa
Sinh
nhiệt
ATP

và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
chuyển hóa
cơ bản.
1400 – 1500
Kcal/ngày
Tạo thân Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
↑ chuyển hóa
Sản nhiệt (tt) glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt

ATP

và các cơ
quan khác
thực hiện ↑
chuyển hóa.

Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Sản nhiệt (tt)

Trong trạng thái Sinh nhiệt để bù


lượng nhiệt mất ?
khẩn cấp lượng
lớn, không hoạt nhiệt mất.
động cơ bắp.

Duy trì
thân nhiệt
cơ thể
Phần chỉ huy Phần chỉ huy thải
tạo nhiệt nhiệt

thyroxin

(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các
chất, không qua ATP.
Thải nhiệt/mất nhiệt:
Cơ thể thải nhiệt bằng các biện pháp vật lý:
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)

Truyền nhiệt:
- Hai vật tiếp xúc nhau.
- Nhiệt từ vật có nhiệt độ cao
truyền sang vật có nhiệt độ
thấp.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Bức xạ nhiệt:
- Không cần tiếp xúc.
- Một vật từ môi trường phát ra
các tia nhiệt → vật đó mất bớt
nhiệt. Đồng thời nó cũng nhận
các tia nhiệt các vật xung
quanh.
- Vật phát ra tia nhiệt nhiều hay
ít phụ thuộc nhiệt độ và khối
lượng của nó.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Thải nhiệt do truyền nhiệt hoặc bức xạ đều phụ
thuộc môi trường.
Nếu cơ thể nghỉ ngơi trong môi trường 25oC thì
thải nhiệt theo truyền nhiệt và bức xạ chiếm 65%.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Bốc hơi nước:
- Thải nhiệt do bốc hơi qua da và
đường hô hấp.
- Chiếm 30% thải nhiệt hàng ngày.
- 1g nước bốc hơi giúp thải 0,6
Kcal nhiệt (khi nhiệt độ môi trường
25 – 30oC).
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)

Thải nhiệt theo cơ chế nào là chính?


Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)

Thải nhiệt theo cơ chế nào là chính?


Lưu ý:
- Sinh nhiệt có mức tối đa và mức tối thiểu.
- Thải nhiệt có mức tối đa và mức tối thiểu.
Ổn định thân nhiệt
Quá trình tạo nhiệt = Quá trình thải nhiệt
(sản nhiệt) (thải nhiệt)

→ Bình thường.

Thân nhiệt không ổn định


Quá trình tạo nhiệt > Quá trình thải nhiệt
(sản nhiệt) (thải nhiệt)
Hoặc: Quá trình tạo nhiệt < Quá trình thải nhiệt
(sản nhiệt) (thải nhiệt)
→ Bệnh lý ?
Thân nhiệt không ổn định
↑ chuyển hóa
Sản nhiệt glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt

ATP

và các cơ
quan khác
thực hiện ↑
chuyển hóa.

Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ
vùng dưới đồi tăng
huy thải
1
nhiệt 2

ỔN ĐỊNH Dãn
mạch và
THÂN tăng tiết
NHIỆT mồ hôi.
Thân nhiệt không ổn định (tt)
KQ: nhiệt độ cơ
thể vận động viên
vẫn tạm thời cao
hơn 37oC.
↑ chuyển hóa glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ quan
khác thực hiện ↑
chuyển hóa.

↑ thải nhiệt cơ thể ↑ tạo thân Sinh nhiệt


đến ngưỡng. < nhiệt cơ thể
Thân nhiệt không ổn định (tt)
> 40oC KQ: Cơ thể vẫn giữ
ngưỡng chuyển hóa
cơ bản, thải nhiệt
qua mồ hôi.
Glucid, lipid, protid chuyển hóa
Sinh
ATP
nhiệt
ATP
và các cơ quan
khác thực hiện
chuyển hóa cơ bản.

↑ thải nhiệt cơ thể đến ↓ tạo thân Sinh nhiệt


ngưỡng. nhiệt cơ thể
THAY ĐỔI THÂN NHIỆT THỤ ĐỘNG

Giảm thân nhiệt:


Sản nhiệt < thải nhiệt.

Hoặc, tăng thân nhiệt:


Sản nhiệt > thải nhiệt.
THAY ĐỔI THÂN NHIỆT THỤ ĐỘNG
(tt)
Thay đổi thân nhiệt thụ động là:
- Không do rối loạn hoạt động của trung tâm điều
hòa nhiệt.
- Do những thay đổi ngoài trung tâm.
VD: nhiệt độ môi trường, dự trữ năng lượng của
cơ thể,…
Giảm thân nhiệt
Khi nhiệt độ trung tâm giảm từ 1 – 2oC trở lên.
- Giảm thân nhiệt sinh lý.
- Ngủ đông nhân tạo
- Giảm thân nhiệt bệnh lý:
+ Giảm thân nhiệt địa phương.
+ Tình trạng rất dễ giảm, hay thật sự giảm thân
nhiệt toàn thân.
- Nhiễm lạnh.
Giảm thân nhiệt sinh lý
Ở động vật: ngủ đông.
Ăn dự trữ năng lượng.
Ngủ → não và các trung tâm bị ức chế → dẫn
truyền các tín hiệu lạnh lên trung tâm điều hòa
bị ức chế → thân nhiệt giảm nhưng cơ thể vẫn
không tạo nhiệt. Năng lượng dự trữ giúp chuyển
hóa năng lượng ở mức cơ bản → có thể kéo dài
sự sống.
Nhiệt độ máu qua
1 Phần chỉ huy vùng dưới đồi giảm.
tạo nhiệt 2

Tăng hoạt
động các
cơ quan.

Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Giảm thân nhiệt sinh lý (tt)

Người già:
Mức chuyển hóa cơ bản giảm nhẹ → thân nhiệt
bình thường có thể giảm nhẹ.
Glucid, lipid, protid chuyển hóa giảm

Sinh
nhiệt
ATP

và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
chuyển hóa
cơ bản giảm.
1400 – 1500
Kcal/ngày
Tạo thân Giảm sinh
nhiệt cơ nhiệt
thể
Ngủ đông nhân tạo:
Thuốc phong bế hạch thần kinh, thuốc ức chế
thần kinh trung ương và hạ thân nhiệt → trạng thái
ngủ đông → cơ thể chỉ dùng năng lượng ở mức
tối thiểu → cơ thể chịu được: thiếu oxy, tụt huyết
áp, mất máu nặng, chấn thương nặng, shock,…
Đưa cơ thể ngủ đông trở về bình thường: làm
tăng thân nhiệt từ từ phù hợp với sự ra khỏi ức
chế của vỏ não.
Vậy nếu vỏ não ra khỏi ức chế sớm, trong khi thân
nhiệt chưa tăng thì điều gì xảy ra? (thân nhiệt <
điểm nhiệt)
Nhiệt độ máu qua
Phần chỉ huy vùng dưới đồi giảm.
tạo nhiệt

thyroxin

(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các
chất, không qua ATP.
Giảm thân nhiệt bệnh lý:
- Giảm thân nhiệt địa phương:
+ Nẻ: da nứt ra do tiếp xúc lạnh và khô hanh.
+ Cước: mô tại vùng lạnh phù, ngứa, có thể đau
buốt.
+ Tê cóng: nặng hơn cước, có đau buốt, giảm
cảm giác nông, co mạch gây thiếu oxy tại chỗ:
có thể hoại tử.
- Thực sự giảm thân nhiệt toàn thân: giảm khả
năng tạo nhiệt cơ thể và không tăng thải nhiệt.
Nhiễm lạnh:

Bệnh lý gây giảm thân nhiệt do mất nhiệt không


bù đắp nổi.
- Nhiệt độ môi trường quá thấp.
- Nhiệt độ môi trường bình thường nhưng cơ thể
kém dự trữ năng lượng.
Nhiễm lạnh (tt): 3 giai đoạn
- Vỏ não, hệ giao cảm, tủy thượng thận hưng phấn →
huy động glucose và lipid từ nơi dự trữ vào máu →
các cơ quan → tăng chuyển hóa để tạo nhiệt và tạo
năng lượng + hạn chế mất nhiệt. Giai đoạn đầu: thân
nhiệt bù đắp nổi thân nhiệt mất đi → thân nhiệt trung
tâm chưa giảm. Trung tâm điều nhiệt chưa rối loạn.
- Nếu vẫn mất nhiệt → năng lượng dự trữ cạn kiệt →
thân nhiệt trung tâm bắt đầu giảm: giai đoạn 2. Cơ thể
không tạo nhiệt, vỏ não và hệ giao cảm bị ức chế: thờ
ơ, buồn ngủ, giảm ức năng tuần hoàn, hô hấp,…
- Thân nhiệt < 35oC: trung tâm điều nhiệt bắt đầu rối
loạn: tạo nhiệt giảm → thân nhiệt hạ nhanh. Thân
nhiệt < 30oC: trung tâm điều nhiệt suy sụp cùng với
nhiều trung tâm sinh tồn khác.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng ỔN ĐỊNH Dãn


chuyển mạch và
hóa và
THÂN tăng tiết
tạo nhiệt. NHIỆT mồ hôi.
Tăng thân nhiệt
Buổi sáng: ≥ 37,2oC
Buổi chiều: ≥ 37,6oC
Sinh nhiệt > thải nhiệt.
TH1: Tăng (>) BT hoặc tăng: tăng riêng tạo nhiệt
(vượt thải nhiệt)
TH2: BT (>) Giảm : hạn chế riêng thải nhiệt
TH3: Tăng (>) Giảm
Tăng thân nhiệt (tt)
Tăng thân nhiệt do tăng tạo nhiệt:

Mặc dù quá trình thải nhiệt được áp dụng tối đa.


Tăng thân nhiệt (tt)
Sinh nhiệt bình thường nhưng giảm thải nhiệt:
Tăng thân nhiệt (tt)
Tăng sinh nhiệt và giảm thải nhiệt:
Say nóng/nhiễm nóng:
3 giai đoạn:
- Thân nhiệt chưa tăng nhiều do huy động tối đa
thải nhiệt → da đỏ, vã mồ hôi.
- Thân nhiệt bắt đầu tăng cao (t < 41oC): rối loạn
chuyển hóa, trung tâm điều nhiệt chưa rối loạn.
- Thân nhiệt tăng cao (t > 41,5oC): rối loạn trung
tâm điều nhiệt → thân nhiệt tăng nhanh → mất
muối, mất nước nặng, rối loạn thần kinh.
Nhiệt độ cơ thể 42 – 42,5oC: chết.
Say nắng
Nhiệt độ
Tia sóng ngắn Trung não
Hành não
Điều nhiệt,
Hô hấp,
Tuần hoàn,
Thân bằng,…
Say nắng:
- Thân nhiệt tăng (sớm và nhanh) → phản xạ thải
nhiệt → da đỏ, vã mồ hôi + triệu chứng thần
kinh đến sớm.
- Thân nhiệt tăng kèm say nóng → mất muối,
nước.
- Điều trị: hạ thân nhiệt + khắc phục dâu hiệu thần
kinh.
THAY ĐỔI CHỦ ĐỘNG THÂN
NHIỆT: SỐT
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-)
gây sốt (+)

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng Dãn


chuyển mạch và
hóa và Sốt tăng tiết
tạo nhiệt. mồ hôi.
1. Phân biệt khái niệm điều hòa
thân nhiệt và phản ứng sốt
Ổn định thân nhiệt:

Sản nhiệt = thải nhiệt Sốt:

Nhiễm nóng: Tăng sản nhiệt và


Tăng thân nhiệt khác: Giảm thải nhiệt chủ
động.
Tăng thân nhiệt
Không có giảm thải
nhiệt chủ động.
Các chất gây sốt
Ngoại sinh: sản phẩm của vi khuẩn (nội độc tố
LPS, ngoại độc tố), virus, …. → kích thích đại
thực bào → tiết chất gây sốt nội sinh.
Nội sinh: các cytokin (chủ yếu của đại thực bào):
IL-1, IL-6, TNF-α → tác động prostaglandin E2 →
gắn lên thụ thể ở trung tâm điều nhiệt → sốt.
Lưu ý: Chất ngoại sinh phải thông qua chất gây
sốt nội sinh mới có tác dụng.
-Vi khuẩn,
- LPS,
Kháng nguyên Mono bào Đại thực bào - Virus,
tiết - Chất hoạt hóa
nội sinh,
Chất gây sốt - Phức hợp KN –
KT.
nội sinh: IL-1,
Sốt IL-6, TNF-α

Tăng Giảm thải


chuyển hóa và nhiệt Prostaglandin E2

Thay đổi điểm đặt Trung tâm điều nhiệt


nhiệt (set point)

C - AMP Acid arachidonic


MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt
Set point tăng Nhiệt độ cơ thể

Hoặc: yếu tố gây


viêm giảm.

Nhiệt độ cơ thể
37oC Set point 37oC
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt)

1. Sốt tăng,
Sản nhiệt ? Thải nhiệt
2. Sốt dừng,
Sản nhiệt ? Thải nhiệt
3. Sốt lui.

Sản nhiệt ? Thải nhiệt


2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
1. Giai đoạn tăng thân nhiệt: (Sốt tăng)
- Sản nhiệt tăng và thải nhiệt giảm.
(SN/TN) > 1
- Chất gây sốt → tăng điểm nhiệt, trong khi nhiệt độ
cơ thể chưa tăng → cơ thể cảm thấy lạnh → cơ
thể phản ứng giống nhiễm lạnh.
- Biểu hiện:
+ Tăng thân nhiệt: sởn gai ốc, tăng chuyển hóa,
tăng chức năng các cơ quan (hô hấp, tuần hoàn,
mức hấp thu oxy).
+ Giảm thải nhiệt: da nhợt, giảm tiết mồ hôi (co
mạch), đắp chăn, tìm tư thế phù hợp,…
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):

1. Giai đoạn tăng thân nhiệt: (Sốt tăng)


- Thuốc hạ sốt không có tác dụng.
- Chườm lạnh ít hiệu quả, làm mất thêm năng
lượng.
- Thí nghiệm: tiêm IL-1 liều 1-10 ng/kg gây sốt
39oC chậm, không rét run; nhưng liều 100 ng/kg
gây sốt nhanh, có rét run.
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-)
gây sốt (+)

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng Dãn


chuyển mạch và
hóa và Sốt tăng tiết
tạo nhiệt. mồ hôi.
Phần chỉ huy Phần chỉ huy thải
tạo nhiệt nhiệt

thyroxin

(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các nhanh
chất, không qua ATP.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
2. Giai đoạn thân nhiệt ở mức cao: (Sốt đứng)
- Sản nhiệt không tăng hơn nhưng thải nhiệt bắt đầu
tăng (mạch dãn rộng) đạt cân bằng tạo nhiệt.
(SN/TN) = 1
- Sản nhiệt và tạo nhiệt đều ở mức cao.
- Chưa có mồ hôi.
- Mức độ sốt: nhẹ (38oC), trung bình (38 – 39oC),
cao (39 – 41oC) phụ thuộc tác nhân, chất gây sốt,
người bệnh (trạng thái, tuổi).
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
2. Giai đoạn thân nhiệt ở mức cao: (Sốt đứng)
- Biểu hiện:
+ Hô hấp, tuần hoàn, sự hấp thụ oxy đều giảm
nhưng còn cao gấp 1,5 – 2 lần bình thường.
+ Co mạch chuyển sang dãn mạch: da tái chuyển
sang đỏ, nóng nhưng khô, nhiệt độ ngoại vi tăng.
+ Thân nhiệt duy trì ở mức cao.
- Có thể làm tăng thải nhiệt: chườm lạnh, thuốc hạ
sốt.
- Cơ thể phản ứng với nhiệt độ môi trường giống
người bình thường.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
3. Giai đoạn thân nhiệt trở về bình thường: (Sốt
lui)
- Sản nhiệt bị ức chế dần trở về bình thường và thải
nhiệt tăng rõ.
(SN/TN) < 1
- Thân nhiệt trở về bình thường.
- Biểu hiện:
+ Giảm tạo nhiệt và tăng thải nhiệt, cơ thể phản
ứng giống như nhiễm nóng giai đoạn đầu.
+ Hấp thụ oxy, mức chuyển hóa trở về tối thiểu,
dãn mạch ngoại vi, vã mồ hôi, tăng tiết niệu.
- Có thể tụt huyết áp, nhiễm lạnh.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt:
1. Sốt tăng, Sản nhiệt tăng và Thải nhiệt giảm
NĐCT < SP
2. Sốt dừng,
Sản nhiệt không tăng và Thải nhiệt
NĐCT = SP
tăng
3. Sốt lui.
SP trở về 37oC Sản nhiệt bị ức chế dần và Thải
nhiệt tăng

NĐCT: nhiệt độ cơ thể.


SP: set point.
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng
thân nhiệt do sốt.

Set point ? Trung tâm điều


hòa thân nhiệt.
-Vi khuẩn,
- LPS,
Kháng nguyên Mono bào Đại thực bào - Virus,
tiết - Chất hoạt hóa
nội sinh,
Chất gây sốt - Phức hợp KN –
KT.
nội sinh: IL-1,
Sốt IL-6, TNF-α

Tăng Giảm thải


chuyển hóa và nhiệt Prostaglandin E2

Thay đổi điểm đặt Trung tâm điều nhiệt


nhiệt (set point)

C - AMP Acid arachidonic


-Vi khuẩn,
- LPS,
Kháng nguyên Mono bào Đại thực bào - Virus,
tiết - Chất hoạt hóa
nội sinh,
Chất gây sốt - Phức hợp KN –
KT.
nội sinh: IL-1,
Sốt IL-6, TNF-α

Tăng Giảm thải


chuyển hóa và nhiệt Prostaglandin E2

Thay đổi điểm đặt Trung tâm điều nhiệt


nhiệt (set point)

C - AMP Acid arachidonic


3. Giải thích các cơ chế tăng
thân nhiệt do sốt (tt)
Điểm nhiệt của trung tâm điều hòa nhiệt tăng (>
37oC), trong khi nhiệt độ cơ thể vẫn 37oC → trung
tâm điều hòa xem cơ thể như nhiễm lạnh → cơ thể
phản ứng giống như nhiễm lạnh.
Rối loạn điểm nhiệt; không rối loạn trung tâm điều
nhiệt.
Sốt quá cao, trung tâm điều nhiệt mới bị rối loạn.
3. Giải thích các cơ chế tăng
thân nhiệt do sốt (tt)

Các yếu tố ảnh hưởng đến sốt:


- Vai trò của vỏ não.
- Vai trò của nội tiết.
- Vai trò tuổi.
Vai trò của hệ thần kinh
Vỏ não
(+)

(+)
Giao cảm

Hình 1: Các vị trí ảnh hưởng đến sốt.


Vai trò của hệ nội tiết

Thyroxin (+)

Glucocorticoid (-)
Adrenalin (+)
Vai trò
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy của
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-) tuổi:
gây sốt (+)

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng Dãn


chuyển mạch và
hóa và Sốt tăng tiết
tạo nhiệt. mồ hôi.
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển
hóa trong sốt:
Tăng chuyển hóa → tăng tạo năng lượng → tăng
sản nhiệt (không qua ATP) và tăng chức năng một
số cơ quan (qua ATP).
Tăng thân nhiệt 1oC làm tăng chuyển hóa lên 3-
5%.
Thân nhiệt 40oC làm tăng chuyển hóa cơ bản lên
10%.
Cơ chế tiết kiệm năng lượng chủ yếu trong sốt là
giảm thải nhiệt (giai đoạn 1) → sản nhiệt tăng 2-3
lần trong 10 – 20 phút → 39 hay 40oC, sau đó
mức tăng chuyển hóa chủ yếu là tăng chức năng
cơ quan hơn duy trì thân nhiệt (giai đoạn 2).
-Vi khuẩn,
- LPS,
Kháng nguyên Mono bào Đại thực bào - Virus,
tiết - Chất hoạt hóa
nội sinh,
Chất gây sốt - Phức hợp KN –
KT.
nội sinh: IL-1,
Sốt IL-6, TNF-α

Tăng Giảm thải


chuyển hóa và nhiệt Prostaglandin E2

Thay đổi điểm đặt Trung tâm điều nhiệt


nhiệt (set point)

C - AMP Acid arachidonic


Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-)
gây sốt (+)

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng Dãn


chuyển mạch và
hóa và Sốt tăng tiết
tạo nhiệt. mồ hôi.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng
chuyển
hóa và Sốt Dãn
mạch
tạo nhiệt.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi

Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin

catecholamin Tăng Dãn


chuyển
hóa và Sốt mạch và
tăng tiết
tạo nhiệt. mồ hôi
4. Trình bày các thay đổi chuyển
hóa trong sốt (tt)
Tăng chuyển hóa để tăng tạo nhiệt

1. Sốt tăng, Sản nhiệt tăng và Thải nhiệt giảm


NĐCT < SP
Tăng chuyển hóa để tăng chức năng cơ quan
2. Sốt dừng,
Sản nhiệt không tăng và Thải nhiệt
NĐCT = SP tăng
3. Sốt lui.
SP trở về 37oC Sản nhiệt bị ức chế dần và Thải
nhiệt tăng
NĐCT: nhiệt độ cơ thể.
SP: set point.
4. Trình bày các thay đổi chuyển
hóa trong sốt (tt)

Chuyển hóa trong cơ thể:


- Nhóm năng lượng: glucid, lipid, protid.
- Nhóm nước và điện giải.
- Thăng bằng acid – base.
4. Trình bày các thay đổi chuyển
hóa trong sốt (tt)
- Glucid: tạo năng lượng chủ yếu giai đoạn đầu
của sốt. Glucose huyết tăng, dự trữ glycogen ở
gan giảm, cạn khi sốt > 40oC và kéo dài trên 4
giờ. Bổ sung glucid ngay trong cơn sốt khi cần.
- Lipid: huy động chủ yếu giai đoạn 2 (nếu thiếu
glucid), acid béo và triglycerid huyết tăng → tăng
ceton máu.
- Protid: tăng tạo kháng thể, bổ thể, bạch cầu,
enzym,… hoặc bị huy động khi glucid cạn kiệt,
TNF tăng → suy mòn trong một số trường hợp
sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển
hóa trong sốt (tt)
- Chuyển hóa muối nước:
+ Giai đoạn 1: không rõ.
+ Giai đoạn 2: ADH và aldosteron tăng tiết →
giữ nước, giữ natri ở thận và tuyến mồ hôi; bài
tiết kali, phospho. Da khô, khát, lượng nước tiểu
giảm.
+ Giai đoạn 3: ống thận và tuyến mồ hôi giải
phóng khỏi ADH và aldosteron → nước tiểu và
mồ hôi bình thường.
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt:
Đa số sự thay đổi mang tính thích nghi và bảo vệ.
Thần kinh
Nội tiết
Tuần hoàn

Hô hấp
Tiết niệu

Gan

Tiêu hóa Miễn dịch


5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Thần kinh:
- 38 – 39oC: buồn ngủ → ức chế vỏ não.
- > 39oC: triệu chứng nhiễm nóng.
Cùng thân nhiệt: triệu chứng thần kinh của sốt
nhẹ hơn nhiễm nóng.
Người lớn sốt 40oC có thể không co giật.
Trẻ sốt ≥ 39,5oC: có thể co giật.
- Tùy loại tác nhân mà có thể triệu chứng khác.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Tuần hoàn:
- Sốt 40 – 41oC = lao động cơ bắp mức nhẹ: nhịp
tim tăng 24 – 30 nhịp.
- Tăng 1oC → 8 – 10 nhịp/phút.
- Sốt 39oC: lưu lượng tim tăng 1,5 lần; công suất
tim tăng 1,2 lần vì sức cản mạch giảm.
- Huyết áp: không tăng hoặc hơi giảm.
- Phụ thuộc một phần nguyên nhân.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Hô hấp:
- Tăng thông khí = tần suất hoặc cường độ hô
hấp tăng.
- Cơ chế: do cơ thể thiếu O2 và dư CO2, có thể
nhiễm toan máu.
- Giúp thải nhiệt, thải CO2, tăng O2, làm mất một
lượng nước nhỏ.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Tiêu hóa:
- Giảm chức năng, triệu chứng thường đến sớm.
1. Giảm tiết dịch tiêu hóa.
2. Giảm co bóp và giảm nhu động.
3. Giảm hấp thu.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Tiết niệu:
- Giai đoạn đầu của sốt: thay đổi nội tiết, tuần
hoàn, co mạch ngoại vi, các sản phẩm chuyển
hóa trong sốt → tăng bài tiết nước tiểu.
- Giai đoạn 2: ADH tăng tiết, tác dụng trên ống
thận → giảm lượng nước tiểu.
- Giai đoạn 3: Chức năng ống thận và tuyến mồ
hôi phục hồi → tăng bài tiết nước tiểu, vã mồ hôi.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Nội tiết:
- Tác dụng thực hiện sự đề kháng và bảo vệ của
sốt trước tác nhân gây hại.
- Thyroxin, adrenalin, noradrenalin tăng chuyển
hóa, tăng thân nhiệt.
- Aldosteron và ADH: tăng giữ muối và nước.
- Cortison và ACTH: chống viêm và dị ứng.
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)

Gan:
- Tăng chức năng gan: tăng chuyển hóa năng
lượng, tăng tổng hợp protein: enzym chống độc,
yếu tố đông máu, bổ thể,…
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Miễn dịch:
- Sản sinh tế bào thực bào (kể cả sốt không nhiễm
khuẩn), tăng khả năng thực bào, tăng sinh yếu
tố kích thích thực bào (bổ thể, kháng thể).
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu
của sốt.
Ý NGHĨA BẢO VỆ:
Sốt chỉ ở động vật đẳng nhiệt (vì ở động vật đẳng
nhiệt mới có trung tâm điều hòa thân nhiệt).
Sốt có tính bảo vệ: tăng sản xuất kháng thể, tăng
thực bào, tăng chức năng gan,…
- Người già, sốt không phản ánh đúng tình trạng
nhiễm khuẩn. Phản ứng sốt yếu.
- Tiêm chủng, nếu dùng thuốc hạ nhiệt thì khả
năng tạo kháng thể giảm.
- Nhiệt độ cao ức chế sự nhân lên của virus.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu
của sốt (tt)
Ý NGHĨA XẤU:
Các cơ quan có khả năng thích nghi với sự tăng
chức năng trong sốt.
Sốt cao và kéo dài hoặc ở người cơ thể yếu, giảm
dự trữ → hâu quả xấu.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và
xấu của sốt (tt)

THÁI ĐỘ:
- Sinh viên tự đưa ra thái độ xử trí đối với viêm
như thế nào?
Người sốt luôn cảm thấy ớn lạnh, mặc dù
môi trường bình thường?
Vì sao luôn luôn uống thuốc hạ sốt khi nhiệt
độ ≥ 38oC và lau mát (nước lau nhiệt độ =
nhiệt độ cơ thể 37oC)?

You might also like