Professional Documents
Culture Documents
SINH LÝ BỆNH ĐiỀU HÒA THÂN NHIỆT
SINH LÝ BỆNH ĐiỀU HÒA THÂN NHIỆT
ATP (<50%)
ATP (<50%)
Tăng hoạt
động các
cơ quan.
Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ
vùng dưới đồi tăng
huy thải
1
nhiệt 2
ỔN ĐỊNH Dãn
mạch và
THÂN tăng tiết
NHIỆT mồ hôi.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Điểm đặt nhiệt trong sốt bị tác nhân gây sốt “vặn”
tăng lên.
Sản nhiệt
Các phản ứng
hóa học trong Sinh nhiệt
cơ thể.
Vậy: Tăng Tăng
Giảm Giảm
Khi nào quá trình sinh nhiệt không diễn ra trong cơ thể?
Sản nhiệt (tt)
và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
chuyển hóa
cơ bản.
1400 – 1500
Kcal/ngày
Tạo thân Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
↑ chuyển hóa
Sản nhiệt (tt) glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ
quan khác
thực hiện ↑
chuyển hóa.
Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Sản nhiệt (tt)
Duy trì
thân nhiệt
cơ thể
Phần chỉ huy Phần chỉ huy thải
tạo nhiệt nhiệt
thyroxin
(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các
chất, không qua ATP.
Thải nhiệt/mất nhiệt:
Cơ thể thải nhiệt bằng các biện pháp vật lý:
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Truyền nhiệt:
- Hai vật tiếp xúc nhau.
- Nhiệt từ vật có nhiệt độ cao
truyền sang vật có nhiệt độ
thấp.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Bức xạ nhiệt:
- Không cần tiếp xúc.
- Một vật từ môi trường phát ra
các tia nhiệt → vật đó mất bớt
nhiệt. Đồng thời nó cũng nhận
các tia nhiệt các vật xung
quanh.
- Vật phát ra tia nhiệt nhiều hay
ít phụ thuộc nhiệt độ và khối
lượng của nó.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Thải nhiệt do truyền nhiệt hoặc bức xạ đều phụ
thuộc môi trường.
Nếu cơ thể nghỉ ngơi trong môi trường 25oC thì
thải nhiệt theo truyền nhiệt và bức xạ chiếm 65%.
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Bốc hơi nước:
- Thải nhiệt do bốc hơi qua da và
đường hô hấp.
- Chiếm 30% thải nhiệt hàng ngày.
- 1g nước bốc hơi giúp thải 0,6
Kcal nhiệt (khi nhiệt độ môi trường
25 – 30oC).
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
Thải nhiệt/mất nhiệt (tt)
→ Bình thường.
ATP
và các cơ
quan khác
thực hiện ↑
chuyển hóa.
Tạo thân
Sinh nhiệt
nhiệt cơ
thể
Nhiệt độ máu qua Phần chỉ
vùng dưới đồi tăng
huy thải
1
nhiệt 2
ỔN ĐỊNH Dãn
mạch và
THÂN tăng tiết
NHIỆT mồ hôi.
Thân nhiệt không ổn định (tt)
KQ: nhiệt độ cơ
thể vận động viên
vẫn tạm thời cao
hơn 37oC.
↑ chuyển hóa glucid, lipid, protid
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ quan
khác thực hiện ↑
chuyển hóa.
Tăng hoạt
động các
cơ quan.
Co mạch
thyroxin
catecholamin
Tăng chuyển hóa
ỔN ĐỊNH
và tạo nhiệt. THÂN NHIỆT
Giảm thân nhiệt sinh lý (tt)
Người già:
Mức chuyển hóa cơ bản giảm nhẹ → thân nhiệt
bình thường có thể giảm nhẹ.
Glucid, lipid, protid chuyển hóa giảm
Sinh
nhiệt
ATP
và các cơ
ATP quan khác
thực hiện
chuyển hóa
cơ bản giảm.
1400 – 1500
Kcal/ngày
Tạo thân Giảm sinh
nhiệt cơ nhiệt
thể
Ngủ đông nhân tạo:
Thuốc phong bế hạch thần kinh, thuốc ức chế
thần kinh trung ương và hạ thân nhiệt → trạng thái
ngủ đông → cơ thể chỉ dùng năng lượng ở mức
tối thiểu → cơ thể chịu được: thiếu oxy, tụt huyết
áp, mất máu nặng, chấn thương nặng, shock,…
Đưa cơ thể ngủ đông trở về bình thường: làm
tăng thân nhiệt từ từ phù hợp với sự ra khỏi ức
chế của vỏ não.
Vậy nếu vỏ não ra khỏi ức chế sớm, trong khi thân
nhiệt chưa tăng thì điều gì xảy ra? (thân nhiệt <
điểm nhiệt)
Nhiệt độ máu qua
Phần chỉ huy vùng dưới đồi giảm.
tạo nhiệt
thyroxin
(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các
chất, không qua ATP.
Giảm thân nhiệt bệnh lý:
- Giảm thân nhiệt địa phương:
+ Nẻ: da nứt ra do tiếp xúc lạnh và khô hanh.
+ Cước: mô tại vùng lạnh phù, ngứa, có thể đau
buốt.
+ Tê cóng: nặng hơn cước, có đau buốt, giảm
cảm giác nông, co mạch gây thiếu oxy tại chỗ:
có thể hoại tử.
- Thực sự giảm thân nhiệt toàn thân: giảm khả
năng tạo nhiệt cơ thể và không tăng thải nhiệt.
Nhiễm lạnh:
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Nhiệt độ cơ thể
37oC Set point 37oC
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt)
1. Sốt tăng,
Sản nhiệt ? Thải nhiệt
2. Sốt dừng,
Sản nhiệt ? Thải nhiệt
3. Sốt lui.
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
thyroxin
(biểu hiện:
run cơ)
noradrenalin
Sinh
nhiệt
Oxy hóa trực tiếp các nhanh
chất, không qua ATP.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
2. Giai đoạn thân nhiệt ở mức cao: (Sốt đứng)
- Sản nhiệt không tăng hơn nhưng thải nhiệt bắt đầu
tăng (mạch dãn rộng) đạt cân bằng tạo nhiệt.
(SN/TN) = 1
- Sản nhiệt và tạo nhiệt đều ở mức cao.
- Chưa có mồ hôi.
- Mức độ sốt: nhẹ (38oC), trung bình (38 – 39oC),
cao (39 – 41oC) phụ thuộc tác nhân, chất gây sốt,
người bệnh (trạng thái, tuổi).
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
2. Giai đoạn thân nhiệt ở mức cao: (Sốt đứng)
- Biểu hiện:
+ Hô hấp, tuần hoàn, sự hấp thụ oxy đều giảm
nhưng còn cao gấp 1,5 – 2 lần bình thường.
+ Co mạch chuyển sang dãn mạch: da tái chuyển
sang đỏ, nóng nhưng khô, nhiệt độ ngoại vi tăng.
+ Thân nhiệt duy trì ở mức cao.
- Có thể làm tăng thải nhiệt: chườm lạnh, thuốc hạ
sốt.
- Cơ thể phản ứng với nhiệt độ môi trường giống
người bình thường.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt (tt):
3. Giai đoạn thân nhiệt trở về bình thường: (Sốt
lui)
- Sản nhiệt bị ức chế dần trở về bình thường và thải
nhiệt tăng rõ.
(SN/TN) < 1
- Thân nhiệt trở về bình thường.
- Biểu hiện:
+ Giảm tạo nhiệt và tăng thải nhiệt, cơ thể phản
ứng giống như nhiễm nóng giai đoạn đầu.
+ Hấp thụ oxy, mức chuyển hóa trở về tối thiểu,
dãn mạch ngoại vi, vã mồ hôi, tăng tiết niệu.
- Có thể tụt huyết áp, nhiễm lạnh.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá
trình sốt:
1. Sốt tăng, Sản nhiệt tăng và Thải nhiệt giảm
NĐCT < SP
2. Sốt dừng,
Sản nhiệt không tăng và Thải nhiệt
NĐCT = SP
tăng
3. Sốt lui.
SP trở về 37oC Sản nhiệt bị ức chế dần và Thải
nhiệt tăng
(+)
Giao cảm
Thyroxin (+)
Glucocorticoid (-)
Adrenalin (+)
Vai trò
Phần chỉ huy Vùng Phần chỉ huy của
Các chất tạo nhiệt dưới đồi thải nhiệt (-) tuổi:
gây sốt (+)
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
catecholamin Tăng
chuyển
hóa và Sốt Dãn
mạch
tạo nhiệt.
Phần chỉ Phần chỉ
huy tạo huy thải
nhiệt Vùng nhiệt
dưới đồi
Tăng hoạt
động các
cơ quan,
co mạch.
thyroxin
Hô hấp
Tiết niệu
Gan
Gan:
- Tăng chức năng gan: tăng chuyển hóa năng
lượng, tăng tổng hợp protein: enzym chống độc,
yếu tố đông máu, bổ thể,…
5. Phân tích các thay đổi chức
năng cơ quan trong sốt (tt)
Miễn dịch:
- Sản sinh tế bào thực bào (kể cả sốt không nhiễm
khuẩn), tăng khả năng thực bào, tăng sinh yếu
tố kích thích thực bào (bổ thể, kháng thể).
MỤC TIÊU
1. Phân biệt khái niệm điều hòa thân nhiệt và
phản ứng sốt.
2. Trình bày 3 giai đoạn của quá trình sốt.
3. Giải thích các cơ chế tăng thân nhiệt do sốt.
4. Trình bày các thay đổi chuyển hóa trong sốt.
5. Phân tích các thay đổi chức năng cơ quan
trong sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu của sốt.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu
của sốt.
Ý NGHĨA BẢO VỆ:
Sốt chỉ ở động vật đẳng nhiệt (vì ở động vật đẳng
nhiệt mới có trung tâm điều hòa thân nhiệt).
Sốt có tính bảo vệ: tăng sản xuất kháng thể, tăng
thực bào, tăng chức năng gan,…
- Người già, sốt không phản ánh đúng tình trạng
nhiễm khuẩn. Phản ứng sốt yếu.
- Tiêm chủng, nếu dùng thuốc hạ nhiệt thì khả
năng tạo kháng thể giảm.
- Nhiệt độ cao ức chế sự nhân lên của virus.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và xấu
của sốt (tt)
Ý NGHĨA XẤU:
Các cơ quan có khả năng thích nghi với sự tăng
chức năng trong sốt.
Sốt cao và kéo dài hoặc ở người cơ thể yếu, giảm
dự trữ → hâu quả xấu.
6. Phân tích các ý nghĩa tốt và
xấu của sốt (tt)
THÁI ĐỘ:
- Sinh viên tự đưa ra thái độ xử trí đối với viêm
như thế nào?
Người sốt luôn cảm thấy ớn lạnh, mặc dù
môi trường bình thường?
Vì sao luôn luôn uống thuốc hạ sốt khi nhiệt
độ ≥ 38oC và lau mát (nước lau nhiệt độ =
nhiệt độ cơ thể 37oC)?