You are on page 1of 11

2.1.1. Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế nào?

• Căn cứ vào tính chất, vai trò của nguyên nhân đối với sự hình thành
kết quả, có thể phân loại nguyên nhân thành:

Nguyên nhân chủ yếu Nguyên nhân bên Nguyên nhân khách
và nguyên nhân thứ trong và nguyên nhân quan và nguyên nhân
yếu. bên ngoài. chủ quan.
2.1.2. Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân

• Nguyên nhân sản sinh ra kết


quả. Nhưng sau khi xuất hiện,
kết quả không giữ vai trò thụ
động đối với nguyên nhân, mà
sẽ có ảnh hưởng tích cực ngược
trở lại đối với nguyên nhân.
2.1.3. Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả
• Xảy ra khi ta xem xét sự vật, hiện tượng trong
các mối quan hệ khác nhau. Một hiện tượng
nào đó trong mối quan hệ này là nguyên nhân
thì trong mối quan hệ khác là kết quả và
ngược lại.
2.1.3.
2.1.3. SựSự thay
thay đổiđổi vị trí
vị trí giữa
giữa nguyên
nguyên nhân
nhân và và
kếtkết
quảquả

• Một hiện tượng nào đó là kết quả


do một nguyên nhân nào đó sinh
ra, đến lượt mình sẽ trở thành
nguyên nhân sinh ra hiện tượng
thứ ba… Quá trình này mãi không
bao giờ kết thúc, tạo nên chuỗi
nhân quả vô cùng tận.
2.2 Ý NGHĨA PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
2.2.1. Nội dung:
• Phương pháp luận liên quan đến
quy trình và cách tiếp cận để thu
thập, kiểm chứng và đánh giá
thông tin và kiến thức.
• Ý nghĩa của phương pháp luận
nằm trong việc cung cấp một cấu
trúc logic và khoa học để tiếp cận
vấn đề, đảm bảo tính chính xác và
đáng tin cậy của kết quả.
2.2.2. Ý nghĩa trong hoạt động nhận thức.

Việc đưa các phạm Lý luận nhận thức làm rõ Đưa lý luận nhận
trù thực tiễn vào lý cơ sở lý luận của nguyên thức vào thực tiễn là
luận nhận thức đã tắc thống nhất lý luận và hết sức cần thiết vì
trở thành cơ sở thực tiễn thông qua việc mọi hiện tượng, sự
khoa học để làm đi sâu phân tích tính biện việc trong cuộc sống
sáng tỏ thực chất chứng của quá trình nhận đều cần có sự nhận
của nhận thức thức và coi nguyên tắc thức đúng đắn của
này là cơ sở lý luận. con người.
2.2.3. Ý nghĩa trong hoạt
động thực tiễn • Nếu xa
rời thực tiễ
n sẽ dẫn đế
Trong quá trình nhận thức lầm của bệ
nh chủ qua n sai
giáo điều, n, duy ý ch
phải luôn thấy rõ vai trò của máy móc,
...
í,
• Tuyệt đ
hoạt động thực tiễn, không ối hóa vai
trò của thự
thì sẽ rơi v c tiễn
ào chủ ngh
được xa rời thực tiễn. và kinh ng ĩa thực dụn
g
hiệm chủ n
ghĩa.
2.2.3. Ý nghĩa trong hoạt
động thực tiễn
t i ễ n l à m
n g c ó thực Trong học tập và nghiên cứu
n m à k hô đ ị n h t í nh
• Lý luậ c hu ẩ n đ ể x ác
khoa học phải kết hợp với
v à t i ê u l ý l u ận
cơ s ở ì chỉ l à
ủa n ó t h hoạt động sản xuất thực tiễn
â n l ý c
ch
k hoa
suông .
ô n g c ó lý l u ậ n theo phương châm "Học đi
ễ n m à kh ì s ẽ b i ế n
i
• Thực t ạ n gs o i s á n g th đôi với hành" thì mới tạo ra
c h m
học, cá n m ù q u á ng.
kết quả tốt nhất.
ự c t i ễ
thành th
3. KẾT LUẬN
3.1. Tóm tắt mối liên hệ giữa cặp phạm trù
“Nguyên nhân” và “Kết quả”:
• Là tương quan giữa nguyên nhân gây ra sự kiện và kết
quả là hậu quả của sự kiện đó.
• Nguyên nhân là nguồn gốc, lý do hoặc nguyên tắc đằng
sau một hiện tượng, trong khi kết quả là hậu quả của ảnh
hưởng đó.
3.2. NHẬN ĐỊNH NHÓM
"Nguyên nhân" và "kết quả" là cơ sở quan trọng để hiểu và giải thích
được các sự kiện, đóng góp vào lịch sử triết học toàn cầu.

+ Giúp phân tích lịch sử.


+ Hứa hẹn ứng dụng trong tương lai.
Cảm ơn đã
lắng nghe!

You might also like