Professional Documents
Culture Documents
Triết - nhóm 5
Triết - nhóm 5
Ý nghĩa
Sự phủ định phương pháp
luận
Khái quát Quy luật phủ
định của phủ định
Ý nghĩa
Sự phủ định phương pháp
luận
Sự phủ định
Định nghĩa phủ định biện
chứng:
Làm cho sự vật, hiện tượng mới ra
Dùng để
*Ví chỉ
dụ: sự phủ
Quá định tạo
trình ra
đời thay thế sự vật, hiện tượng cũ
những điều kiện, tiền đề cho sự
và“Tre
là yếu già măng
tố liên mọc”.
hệ giữa sự vật,
phát triển
hiện tượng cũ với sự vật, hiện
tượng mới.
Sự phủ định
Tính khách quan của
phép phủ định biện
chứng
Ví dụ:nhân
Nguyên Hạt của
giống
sựnảy
phủ
mầm bản thân
định nằm trong
của sự vật
Ý nghĩa
Sự phủ định phương pháp
luận
Nội dung Quy luật phủ
định của phủ định
Phản
Không
=>
LưuSựgiữánh
phải
phát mốilà liên
triển
nội dungsự hệ, cực
phủ
có tính
tích sự
địnhkế
của
thừa
chất
sạchgiai
các thông
tiến lênmà
trơn
đoạn qua
khônglà khâu
trước,hẳn trung
lặptheo
điều kiện
lại một
gian
đường
số đặc giữa
điểmcái
thẳng, mà
chủ
cho sự phát triển bị phủ
theo
yếu định
của cái và
ban
cái phủ
đường
đầu trên định
xoáy ốc.mới cao hơn
cơ sở
Nội dung
Lý luận
Sự phủ định nhận
thức
Lý luận
nhận thức
Nguyên tắc
Một là, thừa nhận thế
giới vật chất tồn tại
khách quan bên ngoài và Hai là, công nhận cảm
độc lập với ý thức con giác, tri giác, ý thức nói
người chung là hình ảnh chủ
Nguyên tắc nền tảng của quan của thế giới khách
lý luận nhận thức của chủ quan Ba là, lấy thực tiễn làm
nghĩa duy vật biện chứng tiêu chuẩn để kiểm tra
hình ảnh đúng, hình
ảnh sai của cảm giác, ý
thức nói chung
Lý luận
nhận thức
Bản chất
Nhận thức
Thế giới vật chất tồn tại khách quan độc
lậpSựđối
phản
vớiánh hiệncủa
ý thức thực
conkhách
ngườiquan
tuy
vào trong
nhiên khôngbộcóóc
cáicon người,
gì là không thể nhận
thức được mà chỉ có cái con người chưa
nhận
Hoạt động
thức tìmmà
được hiểu khách thể của chủ
thôi
thể
Lý luận
nhận thức
Thực tiễn
• •Mang
Thực tính
tiễn lịch
là hoạt động
sử -xã hộimang tính lịch sử - xã hội của con người.
của con
người nhằm cải biến tự nhiên và xã
•hội.
Thực tiễn là hoạt động có mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục
vụ con người.
Lý luận
nhận thức
Thực
Mụcđem
Chỉ có tiễn
đích luôn
cuối
những trivận
cùng củađộng,
thức nhận luônlàđược
thức
thu nhận
Mọi
kiểm đặt
nhằm
nghiệm hiểu
ra những
cải tạobiết
qua thựcyêu
hiện của
tiễncầu
thực con
mới mớingười
khách cho
đánhquan,
giá được
đềuứng
đáp
nhận
tính đúng trực
thức
đắn tiếp
nhu
hayvàcầunảy
tạo
sai vậtrasinh
làm củatừ
chất,
những thực
tinh thầnđồng
tiền
chúng,
thời của
đề con người
bổ vật
sung, hoàncần
chất tiễn
thiệnthiếtnhững
thúcnhận
đẩy thức
chưa nhận
đầy đủ.thức phát triển.
Lý luận
nhận thức
Cảm
Tri giác
Biểu giác
tượng
• Là hình
Là thức
Làhình đầu
kết quả tiên,
ảnhcủasựsựgiản
vậttácđơn
được nhất của
độngtáitrực
hiệnquá
tiếp trình
trong
của sựnhận
óc,
thức
khi
vật đồng
sự vậtthời
không
lên nhiều
trực tiếp
giác tác
quanđộng
của vào
con
• Được nảy sinh do sự tác
giác quan của conngười động trực tiếp của khách
người ( hình thức cao thể lên
các giác quan của con người
nhất và phức tạp nhất )
• Đưa lại cho con người những thông tin trực tiếp, giản đơn
nhất về một thuộc tính riêng lẻ của sự vật
Lý luận
nhận thức
Nhận thức lý
tính
Phán
Suy lý đoán
Bắtlà
(suy luận hình thức
và chứng
nguồn từ liên
minh)
trực hệ các
là những
quan khái
sinh hình
động,niệm,
thức phản
của tư
duyKhái
ánh trừu
mối niệm
tượng,
liên hệlà hình
trong
giữa thức
đócác
cácsự cơ
phánvậtbản
đoán
hiện của
đãtượngtư kết
liên duyvớithế
của nhau
trừuthông
tượng,qua tư
phản duy
ánh trừu tượng,
khái quát,được
gián thểtiếp
theo quy tắc: phán
giới trong ý thức đoán
con cuối
người. cùng (kết
Phán luận)
đoán được
là một suy ra từ
hình
một,
những hoặc
phán đoánhiện
mộtđã dưới
số
biết các
thuộc
làm hình
tính
tiền thức:
đề. chung có tính
thức của tư duy trừu tượng, bằng cách liên kết các
kháibản chất
niệm
• Có hai loạilạinào
suy đó
đểluận •
khẳngcủa
Kháimột
định
chính: nhóm
niệm
quyhaynạpphủ sự vật,
địnhdịch.
và diễn hiện
một thuộc
tượng được
tính hay một mối liênbiểu thị bằng
hệ nàođoán một từ
đó của sự vật hay một
• Phán
cụm từ.
• Có ba loại phán đoán• cơ bản
Duy lí là: phán đoán đơn nhất,
phán đoán đặc thù và phán đoán phổ biến.
Lý luận
nhận thức
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn
khác nhau về chất nhưng lại thống nhất với nhau, liên
hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con
người.
Sự thống nhất giữa trực quan sinh động(cảm tính), tư
duy trừu tượng(lý tính) và thực tiễn:
• Cảm tính -> Lý tính -> Thực tiễn
Lý luận
nhận thức
Mỗi chân lý chỉ tuyệt đối đúng trong một giới hạn
nhất định, còn ngoài giới hạn đó thì nó có thể không
đung
Mặt khác, mỗi chân lý, trong điều kiện xác định, nó
mới chỉ phản ánh được một phần thực tại khách
quan.
Lý luận
nhận thức