You are on page 1of 17

University of Transport

Ho Chi Minh City

TỔNG QUAN LOGISTICS & SUPPLY


CHAIN MANAGEMENT

Lecturer: Th.s Đoàn Thị Hoàng Thảo

Email: thaodth@ut.edu.vn

Phone : (+84) 836 418 992


1
NỘI DUNG MÔN HỌC

CHAPTER 1. TỔNG QUAN VỀ SUPPLY CHAIN AND SUPPLY CHAIN MANAGEMENT

CHAPTER 2. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS (LOGS)

CHAPTER 3. CNTT TRONG QUẢN LÝ LOGS AND SCM

CHAPTER 4: KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC THÀNH PHẦN LIÊN QUAN

CHAPTER 5: CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI

CHAPTER 6: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ E-LOGISTICS

2
University of Transport
Ho Chi Minh City

CHAPTER 2:
TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS

Lecturer: Th.s Đoàn Thị Hoàng Thảo

Email: thaodth@ut.edu.vn

Phone : (+84) 836 418 992

3
NỘI DUNG

2.1. Một số Khái niệm về Logistics


2.2. Các cột mốc lịch sử của Logistics
2.3. Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics
2.4. Vai trò của Logistics
2.5. Phân loại Logistics
2.6. Xu hướng phát triển của Logistics

4
2.1 Một số Khái niệm về Logistics

Định nghĩa cơ bản về Logistics:


Từ điển Webster: Logistics là khía cạnh của khoa học quân sự đối với việc thu mua, bảo trì và vận
chuyển vật liệu, cơ sở và nhân sự quân đội.

Từ điển American Heritage: Chi nhánh của các hoạt động quân sự liên quan đến việc thu mua,
phân phối, bảo trì và thay thế vật liệu và nhân sự.

Hội đồng Chuyên môn Quản lý Chuỗi Cung ứng (trước đây là Hội đồng Quản lý Logistics):
Logistics là quá trình lập kế hoạch, triển khai và kiểm soát các thủ tục để vận chuyển và lưu trữ hiệu
quả và hiệu quả các hàng hóa bao gồm dịch vụ và thông tin liên quan từ điểm xuất phát đến điểm
tiêu thụ cuối cùng nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng và bao gồm các chuyển động vào, ra, nội
bộ và bên ngoài.

Khái niệm “5 Right”: Logistics là quá trình cung cấp đúng sản phẩm, đến đúng vị trí, vào đúng thời
điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm.

5
2.1 Một số Khái niệm về Logistics

Logistics là quá trình tối ưu hoá về vị trí và thời gian, vận chuyển và dự
trữ nguồn tài nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho
đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động
kinh tế

6
2.1 Một số Khái niệm về Logistics

Example of a typical logistics


model

7
2.2 Các cột mốc lịch sử của LOGISTICS

Example of a typical logistics

Global
Global
logistics
logistics
Supply
Supply
Scale of logistics
chain
chain
logistics
logistics
Corporate
Corporate
logistics
logistics
Facility
Facility
logistics
logistics
Workplace
Workplace
logistics
logistics

1950 1960 1970 1980 1990 2000

8
2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics

Dịch vụ khách hàng

Quản trị thông tin

LOGS Quản trị dự trữ


ACTIVITIES
Quản trị vận tải

Quản trị kho bãi

Quản trị vật tư


9
9
2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics

Dịch vụ khách hàng:

Phân loại dịch vụ khách hàng


- Theo các giai đoạn trong quá trình giao dịch: Trước khi bán, Trong
khi bán, Sau khi bán.
- Theo mức độ quan trọng của dịch vụ khách hàng: Dịch vụ khách
hàng chính yếu, Dịch vụ phụ.
- Theo đặc trưng tính chất: Dịch vụ kỹ thuật, Dịch vụ tổ chức kinh
doanh, Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển và gửi hàng…

10
2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics

Quản trị thông tin:

- Thông tin trong nội bộ từng tổ chức (doanh nghiệp, nhà cung
cấp, khách hàng),
- Thông tin trong từng bộ phận chức năng của doanh nghiệp,
- Thông tin giữa các khâu trong dây chuyền cung ứng (kho
hàng, bến bãi, vận tải…)
- Sự phối hợp thông tin giữa các tổ chức, bộ phận và công
đoạn ở trên.

11
2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics

Quản trị dự trữ:


- Quản lý dự trữ là việc tổ chức quản lý tất cả các công việc, các dữ liệu
liên quan đến công tác dự trữ để đảm bảo dự trữ một cách hiệu quả và
giảm chi phí.
- Các công việc quản trị dự trữ: Nhận hàng, dự trữ hàng, kiểm tra hàng,
ghi sổ, sắp xếp, đặt mua hàng.

Quản trị vận tải:


- Là việc sử dụng các phương tiện chuyên chở để khắc phục khoảng
cách về không gian của sản phẩm và dịch vụ trong hệ thống logistics
theo yêu cầu của khách hàng.

12
2.3 Các nội dung cơ bản của quản trị Logistics

Quản trị kho bãi:


- Thiết kế mạng lưới kho bãi ( Số lượng, vị trí và quy mô).
- Tính toán và trang bị các thiết bị nhà kho bãi.
- Tổ chức các nghiệp vụ kho bãi.
- Quản lý hệ thống thông tin giấy tờ chứng từ.
- Tổ chức quản lý lao động trong kho bãi.

Quản trị vật tư


- Hoạt động này bao gồm: Xác định nhu cầu vật tư, hàng hoá; tìm kiếm
và lựa chọn nhà cung cấp; Tiến hành mua sắm; Tổ chức vận chuyển,
tiếp nhận và lưu kho, bảo quản và cung cấp cho người sử dụng…

13
2.4 Vai trò của Logistics

- Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và toàn cầu
qua việc cung cấp nguyên liệu, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường.
- Tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh.
- Tiết kiệm và giảm chi phi phí trong lưu thông phân phối.
- Logistics nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất,
tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
- Logistics cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến
khách hàng
- Logistics là một chức năng kinh tế có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn xã hội.

14
2.5 Phân loại Logistics

Theo phạm vi và mức Theo đối tường hàng


độ quan trọng hóa

Logistics kinh doanh Logistics ngành ô tô

Logistics Quân đội Logistics ngành hóa chất

Logistics hàng điện tử


Logistics Sự kiện

…………………………
…………………………

15
2.5 Phân loại Logistics

Theo hướng vận Theo vị trí các bên tham


gia
động vật chất

Logistics đầu vào

Logistics đầu ra

Logistics ngược

16
2.6 Xu hướng phát triển của Logistics

Xu hướng phát triển Logistics trên thế giới:

Phương pháp Thuê dịch vụ từ các


Ứng dụng công
nghê thông tin quản lý Logistics công ty Logistics
kéo (Pull) chuyên nghiệp

Xu hướng phát triển Logistics ở Vietnam:

Ứng dụng công Xu hướng Chuyển đổi tự Xu hướng xanh


nghệ trong vận Logistics trong động hóa các kho trong ngành
tải và logistics TMĐT bãi trong TMĐT Logistics

17

You might also like