Professional Documents
Culture Documents
SP nào QG I và II sẽ TM?
I
A B C D E C, D, và E.
II
C D E F G
III
E F G H J
10-8
Ví dụ (tt)
Sp nào II và III sẽ TM?
I
A B C D E E, F, và G.
II
C D E F G
III
E F G H J
10-9
Ví dụ (tt)
SP nào I và III sẽ TM?
I
A B C D E Chỉ E.
II
C D E F G
III
E F G H J
10-10
Tóm tắt LT Linder
TM sẽ có liên quan đến những hàng hóa có nhu cầu
trùng hợp
LT này giải thích 2 thứ mà H-O không thể:
Tạisao hầu hết TM xảy ra giữa những QG CN (có những
nguồn lực rất tương đồng)
Tại sao một QG có lẽ XK và NK sản phẩm giống nhau
(thương mại nội ngành)
Lợi thế từ chuyên môn hóa và quy mô sản xuất
- Sinh trưởng ở Long Island
- Tiến sĩ Viện công nghệ
Massachusetts (MIT) 1977
- Từ năm 2000, là giáo sư đại
học Princeton
- 1991 được huy chương John
Bates Clark
- Giáo khoa kinh tế quốc tế (viết
chung Maurice Obstfield) và kinh
tế nhập môn (viết chung Robin
Wells)
Paul Krugman
Nobel kinh tế 2008
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Bối cảnh:
- Thương mại giữa các quốc gia khá giống
nhau về tài nguyên, khí hậu là rất cao (Pháp
và Đức, Mỹ và Canada)
- Hàng hóa các nước phát triển buôn bán với
nhau là cùng một thứ (VD Mỹ xuất khẩu ôtô
mà cũng nhập khẩu ô tô -1950)
- Lý thuyết thương mại nội ngành, intra-
industry trade, chỉ giải thích được một vài
trường hợp cá biệt
“ Thương mại nội ngành là
hậu quả của sự đa dạng sp
và đặc tính sx”
Tại sao có khá nhiều sp không giống lúa mì, hoặc chuối… mà
rất nhiều nơi trên thế giới có thể sản xuất được; nhưng máy
bay khổng lồ,ôtô… thì chỉ một vài nơi trên thế giới sản xuất ???
Lý do: đặc tính sx “ tính tiết kiệm do quy mô, economies of
scale”: số lượng sx càng cao thì giá phí bình quân càng thấp
(P/W)1 E
Z
P
c1 c
The Krugman Model
Giả sử DN này ở QG I
Giả thuyết QG II giống hệt với QG I theo đk cung-cầu.
LT TM truyền thống khẳng định TM ko xãy ra.
Tuy nhiên, bởi vì TM làm gia tăng hiệu quả về quy mô thị
trường ở mỗi QG, lợi thế nhờ quy mô được xác định trong
mô hình Krugman.
TM làm dịch chuyển hiệu quả đường ZZ sang trái.
The Krugman Model
Điểm E΄ là CB mới;
P/W Z P Chi tiêu đầu người và P/W
Z΄ Cả hai đều giảm do bởi TM
(P/W)1 E
E΄
(P/W)2 Z
P Z΄
c2 c1 c
Tóm tắt - The Krugman Model
Mặc dù TM làm cho chi tiêu đầu người (c) sụt giảm,
tổng chi tiêu sản lượng đầu ra của DN tăng.
P/W giảm do bởi TM điều này có nghĩa là giá cả tiền
lương tương ứng gia tăng (W/P)
Cho thấy TM làm tiền lương thực của CN gia tăng.
Những người sở hữu NL tương đối khan hiếm nhận thấy
một sự gia tăng trong tiền lương thực ảnh hưởng âm
của phân phối thu nhập từ TM có thể không xảy ra.
Lợi thế cạnh tranh Quốc gia
Là sự khác biệt mang tính vượt
trội trong môi trường kinh tế - xã
hội làm cho nền kinh tế quốc gia
trở nên hấp dẫn hơn đối với các
hoạt động đầu tư sản xuất kinh
doanh để cạnh tranh với các quốc
gia khác trong việc thu hút các
nguồn lực kinh tế quốc tế và thiết
lập các quan hệ thị trường quốc Michael
tế thuận lợi, nhằm góp phần thúc E. Porter
đẩy sự phát triển toàn diện của
nền kinh tế quốc gia
Sự
Chiến lược, cấu trúc
ngẫu
Mô hình
và môi trường cạnh
nhiên tranh