Professional Documents
Culture Documents
Chương 9
Chương 9
Khoa Kinh tế
KINH TẾ VĨ MÔ
Tỷ đô la 2000 GDP
GDPthực
thựctếtế
$ 11,000
10,000
• Biến động kinh
9,000
tế là bất thường
8,000
và không thể 7,000
dự báo 6,000
5,000
4,000
3,000
2,000 3
$ 1,800
Chi
Chitiêu
tiêuđầu
đầutư
tư
1,600
1,400
1,200
12
10
Tỷ
Tỷ lệ
lệ thất
thất nghiệp
nghiệp
8
0
5
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn
6
Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn
• Đa số các nhà kinh tế tin rằng lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài
hạn chứ không phải trong ngắn hạn.
• Trong ngắn hạn, thay đổi trong biến danh nghĩa (như cung tiền hay P)
có thể ảnh hưởng đến biến thực ( như Y hay tỷ lệ thất nghiệp)
• Để nghiên cứu sự vận hành của nền kinh tế trong ngắn hạn, chúng ta
cần mô hình mới
7
2. Tổng cầu
- Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng sản lượng trong nước mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
- Các thành tố của tổng cầu:
AD = C + I + G + EX – IM
= C + I + G + NX
8
Đường tổng cầu (AD)
Y
Y2 Y1 9
Tại sao đường tổng cầu lại dốc
xuống?
10
Hiệu ứng của cải (P và C)
• Giả sử P tăng
• Số lượng tiền mà người dân nắm giữ mua được ít HH&DV hơn, do đó
của cải thực thấp hơn
• Người dân cảm thấy nghèo hơn, cho nên giảm chi tiêu
• Vì vậy, tăng trong P dẫn đến giảm trong C, nghĩa là sẽ ít lượng cầu
HH&DV hơn
11
Hiệu ứng lãi suất (P và I)
• Giả sử P tăng
• Mua sắm HH&DV cần nhiều tiền hơn
• Để có tiền, dân chúng bán trái phiếu hay các tài sản khác của mình, làm
tăng lãi suất…dẫn đến chi phí đi vay để tài trợ cho các dự án đầu tư
tăng lên
• Vì vậy, tăng trong P dẫn đến giảm trong I…nghĩa là, nghĩa là sẽ ít
lượng cầu HH&DV hơn
12
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái ( P và NX)
• Giả sử P tăng
• Lãi suất tăng (hiệu ứng lãi suất)
• Trái phiếu của VN tương đối hấp dẫn hơn trái phiếu nước ngoài
• Nhà đầu tư nước ngoài mua trái phiếu VN nhiều hơn, nhưng trước hết phải
chuyển đổi tiền của họ sang VNĐ…làm tăng giá tỷ giá hối đoái
• Dẫn đến xuất khẩu của VN trở nên đắt hơn đối với người nước ngoài, nhập
khẩu rẻ hơn đối với cư dân VN
• Do đó, tăng trong P làm giảm trong NX….nghĩa là lượng cầu HH&DV ít hơn
13
Đường tổng cầu dốc xuống do:
P
15
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường AD
• Tổng cung (AS – Aggregate Supply) của một nền kinh tế là mức
sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả
năng sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.
• Đường tổng cung:
- Dài hạn (LRAS): là đường thẳng đứng.
- Ngắn hạn (SRAS là đường dốc lên.
):
18
Đường tổng cung dài hạn
P
LRAS
P1 B
0 19
YN Y
Tại sao đường LRAS là đường thẳng đứng?
• Trong dài hạn, tổng cung của nền kinh tế phụ thuộc vào cung về nhân tố sản
xuất: lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ.
• Tổng cung dài hạn của nền kinh tế không phụ thuộc vào mức giá.
• Đường LRAS thẳng đứng tại mức sản lượng tự nhiên hay sản lượng tiềm
năng. (YN / Y*)
• YN / Y* là mức sản lượng mà nền kinh tế hướng tới, nền kinh tế có thể đạt
được trong dài hạn khi thất nghiệp đạt mức tự nhiên, và không có sự gia
tăng của lạm phát.
20
Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn
• Sự dịch chuyển của đường LRAS có thể xuất phát từ sự thay đổi của:
- Lao động.
- Tư bản.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Tri thức công nghệ.
- Vốn con người
21
Mối quan hệ giữa tăng trường dài hạn và lạm phát
LRAS2
P LRAS1
LRAS0
• Trong dài hạn, tiến bộ công nghệ làm
dịch chuyển đường LRAS sang phải
C
• và tăng trường trong cung tiền làm dịch P2
chuyển đường AD sang phải B
AD2
P1
Kết quả:
P0 A
Lạm phát tiếp diễn và tăng trưởng trong
sản lượng AD1
AD0
Y
Y0 Y1 Y2 22
Đường cung ngắn hạn (SRAS)
Y
Y1 Y2
23
Độ dốc của đường SRAS
P LRAS
• Nếu AS thẳng đứng, biến động trong Phi
AD không gây ra sự thay đổi trong sản SRAS
lượng hay việc làm Phi
• Nếu AS dốc lên thì sự dịch chuyển của
AD sẽ ảnh hưởng đến sản lượng và ADhi
Plo
việc làm
AD1
Plo
ADlo
Y
Ylo Y1 Yhi
24
Tại sao đường SRAS là đường dốc lên?
26
Lý thuyết giá cả kết dính
• Giả sử NHTW tăng cung tiền cao hơn kỳ vọng. Trong dài hạn, P
tăng.
• Trong ngắn hạn:
Nếu doanh nghiệp không có chi phí thực đơn có thể tăng giá
HH&DV ngay lập tức
Nếu doanh nghiệp có chi phí thực đơn chờ thời điểm để tăng
giá. Trong giai đoạn này, giá của họ sẽ tương đối thấp
• Vì vậy, P cao hơn sẽ dẫn đến Y cao hơn, do đó, đường SRAS dốc
28
lên
Lý thuyết về sự ngộ nhận
• Sự không hoàn hảo:
• Doanh nghiệp có thể ngộ nhận về thay đổi trong P với thay
đổi trong mức giá tương đối của sản phẩm mà họ bán
• Nếu P tăng trên PE, doanh nghiệp có thể nhận thấy mức giá của
họ tăng trước khi nhận ra tất cả mức giá đều tăng
• Doanh nghiệp có thể tin rằng mức giá tương đối của họ đang
tăng lên và do đó, tăng sản lượng và việc làm
• Vì
vậy, tăng trong P có thể gây ra tăng trong Y, làm đường
SRAS dốc lên 29
Ba lý thuyết về SRAS
30
Ba lý thuyết về SRAS
P
Khi P < PE
Y
YN
Y < YN Y > YN 31
Ba lý thuyết về SRAS
• Ba lý thuyết này đều hàm ý Y đi chệch hướng khỏi YN khi P chệch khỏi PE.
Y = YN + a (P – PE)
Sản lượng
Mức giá kỳ vọng
Sản lượng tự nhiên
(dài hạn)
Mức giá thực tế
a > 0, mức phản ứng của Y khi
có thay đổi ngoài dự kiến của P
32
SRAS và LRAS
• Sự không hoàn hảo trong các lý thuyết này chỉ là tạm thời. Theo thời
gian,
Tiền lương cứng nhắc và giá cả trở nên linh hoạt
Sự ngộ nhận sẽ được điều chỉnh
• Trong dài hạn,
PE = P
Đường LRAS thẳng đứng
33
SRAS và LRAS
Y = YN + a (P – PE)
P LRAS
SRAS
Trong dài hạn,
PE = P PE
và
Y = YN.
Y
YN 34
SRAS dịch chuyển khi:
Yếu tố ảnh hưởng Hướng dịch chuyển của SRAS
Lao động (L) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Vốn (K) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Vốn con người Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Tài nguyên (N) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Công nghệ (A) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Giá kỳ vọng (Pe) Tăng Dịch chuyển sang trái
Giảm Dịch chuyển sang phải
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường LRAS, SRAS
hơn
4. Mô hình tổng cầu và tổng cung
• Mô hình tổng cầu – tổng cung: là cách tiếp cận được các nhà
kinh tế sử dụng rộng rãi để giải thích cho những biến động kinh
tế ngắn hạn.
• Hai biến số nội sinh trong mô hình:
- Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ (Y), đo bằng GDP thực tế.
- Mức giá chung (P), đo bằng DGDP hoặc CPI.
38
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng
P
LRAS
SRAS
Cân bằng
Po=Pe A dài hạn
AD
39
0 Y*
Y
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng
P
LRAS SRAS
Cân bằng
Ngắn hạn
E1
P1 Nền kinh tế suy thoái
AD
40
0 Sản lượng
Y1 < Y*
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng
P Cân bằng
LRAS Ngắn hạn SRAS
E2
P2
Nền kinh tế bùng nổ
AD
41
0
Y* < Y
sản lượng
5. Biến động kinh tế
42
5.1. Biến động từ cú sốc cầu
• Nếu cú sốc cầu làm giảm tổng cầu thì điều gì xảy ra?
• Trong ngắn hạn, những nhân tố làm dịch chuyển đường AD là nguyên
nhân ra sự biến động sản lượng và việc làm.
43
Tác động khi AD dịch chuyển
Biến cố/ sự kiện: Thị trường chứng khoáng suy sụp
• Cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá các yếu tố đầu vào hay thay đổi các
nguồn lực kinh tế.
• Cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung bất lợi, làm đường SRAS
dịch chuyển sang trái.
• Cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là cú sốc cung có lợi, làm đường SRAS
dịch chuyển sang phải.
45
Tác động khi SRAS dịch chuyển
Sự kiện/ Biến cố: giá dầu tăng
1. Tăng chi phí, dịch chuyển SRAS(giả sử LRAS
không đổi) P LRAS
SRAS 3
2. SRAS dịch chuyển sang trái SRAS2
C
3. Cân bằng ngắn hạn tại B. P3
P cao hơn, Y thấp hơn, SRAS1
B
thất nghiệp cao hơn P2
Từ điểm A sang B, lạm phát kèm suy thoái (nền P1 A
kinh tế đình lạm) – sản lượng giảm trong khi mức
giá tăng
4. Nếu các nhà hoạch định chính sách không hành động, AD1
thất nghiệp làm lương giảm, SRAS dịch chuyển sang Y
Y3 Y2 YN
phải, đến khi đạt cân bằng dài hạn tại A 46
Chính sách ổn định nền kinh tế
P LRAS
SRAS2
Các nhà hoạch định chính sách có thể sử
P3 C
dụng chính sách thích ứng và chính sách B
ổn định giá cả để tác động vào AD P2
P1 A
AD2
AD1
Y
Y2 YN 47
Vận dụng 9.1
Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây tác động đến nền kinh tế VN trong ngắn
hạn và dài hạn như thế nào?
1. Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh.
2. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
3. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
4. Chính phủ hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh nghiệp vay tiền.
5. Làn sóng lao động nhập cư vào Việt Nam tăng lên.
6. Việt Nam ký thêm được nhiều hợp đồng đưa lao động xuất khẩu ra nước ngoài
7. Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu
8. VDC vừa đưa công nghệ mới vào sử dụng tăng đáng kể tốc độ truy cập
internet 48
9. Việt Nam nhận được nhiều đơn đặt hàng may mặc từ các quốc gia Trung Đông