You are on page 1of 48

Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế

Khoa Kinh tế

KINH TẾ VĨ MÔ

Chương 9: Tổng cung- Tổng cầu

GV: Ths. Đặng Thị Hồng Dân


dhongdan@gmail.com
Nội dung

1. Các đặc điểm của biến động kinh tế

2. Đường tổng cầu

3. Đường tổng cung

4. Hai nguyên nhân dẫn đến biến động kinh tế


1. Các đặc điểm của biến động kinh tế

Tỷ đô la 2000 GDP
GDPthực
thựctếtế

$ 11,000
10,000
• Biến động kinh
9,000
tế là bất thường
8,000
và không thể 7,000
dự báo 6,000
5,000
4,000
3,000
2,000 3

1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005


1. Các đặc điểm của biến động kinh tế
Tỷ đô la 2000

$ 1,800
Chi
Chitiêu
tiêuđầu
đầutư

1,600
1,400
1,200

• Đa số các đại lượng


1,000

kinh tế vĩ mô cùng 800


biến động 600
400
200
4
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
1. Các đặc điểm của biến động kinh tế

12

10
Tỷ
Tỷ lệ
lệ thất
thất nghiệp
nghiệp
8

• Khi sản lượng 6

giảm thì thất 4


nghiệp tăng
2

0
5
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn

Những giả định của kinh tế học cổ điển:


• Sự phân đôi cổ điển, chia các biến số thành 2 nhóm:
• thực – số lượng, giá tương đối
• danh nghĩa – đo lường dưới hình thức tiền
• Tính trung lập của tiền:
• Thay đổi trong cung tiền chỉ ảnh hưởng các biến danh nghĩa, không
ảnh hưởng đến biến thực

6
Giải thích biến động kinh tế ngắn hạn

• Đa số các nhà kinh tế tin rằng lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài
hạn chứ không phải trong ngắn hạn.

• Trong ngắn hạn, thay đổi trong biến danh nghĩa (như cung tiền hay P)
có thể ảnh hưởng đến biến thực ( như Y hay tỷ lệ thất nghiệp)

• Để nghiên cứu sự vận hành của nền kinh tế trong ngắn hạn, chúng ta
cần mô hình mới
7
2. Tổng cầu

- Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) là tổng sản lượng trong nước mà
các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá.
- Các thành tố của tổng cầu:

AD = C + I + G + EX – IM
= C + I + G + NX
8
Đường tổng cầu (AD)

• Đường AD biểu diễn P2


lượng cầu hàng hóa và
dịch vụ trong nền kinh
tế ứng với mỗi mức
P1
giá
AD

Y
Y2 Y1 9
Tại sao đường tổng cầu lại dốc
xuống?

10
Hiệu ứng của cải (P và C)

• Giả sử P tăng
• Số lượng tiền mà người dân nắm giữ mua được ít HH&DV hơn, do đó
của cải thực thấp hơn
• Người dân cảm thấy nghèo hơn, cho nên giảm chi tiêu
• Vì vậy, tăng trong P dẫn đến giảm trong C, nghĩa là sẽ ít lượng cầu
HH&DV hơn

11
Hiệu ứng lãi suất (P và I)

• Giả sử P tăng
• Mua sắm HH&DV cần nhiều tiền hơn
• Để có tiền, dân chúng bán trái phiếu hay các tài sản khác của mình, làm
tăng lãi suất…dẫn đến chi phí đi vay để tài trợ cho các dự án đầu tư
tăng lên
• Vì vậy, tăng trong P dẫn đến giảm trong I…nghĩa là, nghĩa là sẽ ít
lượng cầu HH&DV hơn

12
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái ( P và NX)

• Giả sử P tăng
• Lãi suất tăng (hiệu ứng lãi suất)
• Trái phiếu của VN tương đối hấp dẫn hơn trái phiếu nước ngoài
• Nhà đầu tư nước ngoài mua trái phiếu VN nhiều hơn, nhưng trước hết phải
chuyển đổi tiền của họ sang VNĐ…làm tăng giá tỷ giá hối đoái
• Dẫn đến xuất khẩu của VN trở nên đắt hơn đối với người nước ngoài, nhập
khẩu rẻ hơn đối với cư dân VN
• Do đó, tăng trong P làm giảm trong NX….nghĩa là lượng cầu HH&DV ít hơn
13
Đường tổng cầu dốc xuống do:

P

Của cải Lãi suất 


ℰ  NX
 C  I
Sự thay đổi của đường tổng cầu

• Sự dịch chuyển của đường AD có thể gây ra bởi: C, I, G,


NX
• Sự di chuyển của AD gây ra bởi: P

15
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường AD

• Thay đổi trong C:


 Người dân tiết kiệm nhiều hơn
 Thị trường chứng khoán tụt dốc
 Cắt giảm thuế
• Thay đổi trong I:
 Các doanh nghiệp quyết định nâng cấp hệ thống máy móc
 Các doanh nghiệp bi quan về nhu cầu hàng hóa trong tương lai
 NHTW sử dụng chính sách tiền tệ để làm giảm lãi suất
 Quy định hoàn thuế đầu tư 16
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường AD

• Thay đổi trong G:


 Quốc hội thông qua đề án tăng chi tiêu cho quốc phòng
 Chính quyền thành phố tăng chi tiêu cho đầu tư xây dựng hệ thống
giao thông
• Thay đổi trong NX:
 Kinh tế các nước nhập khẩu hàng VN khởi sắc
 VN thực hiện chính sách phá giá VNĐ
 Đầu cơ gây giảm tỷ giá hối đoái
17

 Kinh tế VN đạt được tăng trưởng cao


3. Tổng cung

• Tổng cung (AS – Aggregate Supply) của một nền kinh tế là mức
sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả
năng sản xuất và cung ứng tại mỗi mức giá.
• Đường tổng cung:
- Dài hạn (LRAS): là đường thẳng đứng.
- Ngắn hạn (SRAS là đường dốc lên.
):
18
Đường tổng cung dài hạn

P
LRAS

P1 B

không ảnh hưởng đến lượng cung hàng


P0 A hoá dịch vụ trong dài hạn.

0 19

YN Y
Tại sao đường LRAS là đường thẳng đứng?

• Trong dài hạn, tổng cung của nền kinh tế phụ thuộc vào cung về nhân tố sản
xuất: lao động, tư bản, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ.
• Tổng cung dài hạn của nền kinh tế không phụ thuộc vào mức giá.
• Đường LRAS thẳng đứng tại mức sản lượng tự nhiên hay sản lượng tiềm
năng. (YN / Y*)
• YN / Y* là mức sản lượng mà nền kinh tế hướng tới, nền kinh tế có thể đạt
được trong dài hạn khi thất nghiệp đạt mức tự nhiên, và không có sự gia
tăng của lạm phát.
20
Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn

• Sự dịch chuyển của đường LRAS có thể xuất phát từ sự thay đổi của:
- Lao động.
- Tư bản.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Tri thức công nghệ.
- Vốn con người
21
Mối quan hệ giữa tăng trường dài hạn và lạm phát

LRAS2
P LRAS1
LRAS0
• Trong dài hạn, tiến bộ công nghệ làm
dịch chuyển đường LRAS sang phải
C
• và tăng trường trong cung tiền làm dịch P2
chuyển đường AD sang phải B
AD2
P1
Kết quả:
P0 A
Lạm phát tiếp diễn và tăng trưởng trong
sản lượng AD1
AD0
Y
Y0 Y1 Y2 22
Đường cung ngắn hạn (SRAS)

Đường SRAS dốc lên: SRAS

• Trong ngắn hạn, tăng P2


trong P dẫn đến tăng
trong lượng cung P1
HH&DV

Y
Y1 Y2
23
Độ dốc của đường SRAS

P LRAS
• Nếu AS thẳng đứng, biến động trong Phi
AD không gây ra sự thay đổi trong sản SRAS
lượng hay việc làm Phi
• Nếu AS dốc lên thì sự dịch chuyển của
AD sẽ ảnh hưởng đến sản lượng và ADhi
Plo
việc làm
AD1
Plo
ADlo
Y
Ylo Y1 Yhi
24
Tại sao đường SRAS là đường dốc lên?

- Lý thuyết tiền lương kết dính.

- Lý thuyết sự ngộ nhận.

- Lý thuyết giá cả kết dính.


25
Lý thuyết tiền lương kết dính
• Sự không hoàn hảo:
• Tiền lương danh nghĩa “kết dính” trong ngắn hạn và điều chỉnh chậm
chạp so với sự thay đổi của giá do sự ràng buộc của hợp đồng..
• Doanh nghiệp và người lao động thống nhất về mức lương danh nghĩa
ban đầu dựa vào mức giá kỳ vọng PE
• Nếu P > P E , doanh thu cao hơn nhưng chi phí lao động không đổi. Sản
xuất có lợi nhuận hơn, vì vậy doanh nghiệp tăng sản lượng và lao động.
• Vì vậy, P cao hơn dẫn đến Y cao hơn, do đó đường SRAS dốc lên

26
Lý thuyết giá cả kết dính

• Sự không hoàn hảo:


• Giá cả của một số HH&DV cứng nhắc trong ngắn hạn
 Do chi phí thực đơn – chi phí điều chỉnh giá cả
 Ví dụ: Chi phí in thực đơn mới, thời gian cần thiết để
thay đổi giá niêm yết
• Doanh nghiệp xây dựng giá HH&DV dựa vào mức giá kỳ
vọng PE
27
Lý thuyết giá cả kết dính

• Giả sử NHTW tăng cung tiền cao hơn kỳ vọng. Trong dài hạn, P
tăng.
• Trong ngắn hạn:
Nếu doanh nghiệp không có chi phí thực đơn có thể tăng giá
HH&DV ngay lập tức
Nếu doanh nghiệp có chi phí thực đơn chờ thời điểm để tăng
giá. Trong giai đoạn này, giá của họ sẽ tương đối thấp
• Vì vậy, P cao hơn sẽ dẫn đến Y cao hơn, do đó, đường SRAS dốc
28

lên
Lý thuyết về sự ngộ nhận
• Sự không hoàn hảo:
• Doanh nghiệp có thể ngộ nhận về thay đổi trong P với thay
đổi trong mức giá tương đối của sản phẩm mà họ bán
• Nếu P tăng trên PE, doanh nghiệp có thể nhận thấy mức giá của
họ tăng trước khi nhận ra tất cả mức giá đều tăng
• Doanh nghiệp có thể tin rằng mức giá tương đối của họ đang
tăng lên và do đó, tăng sản lượng và việc làm
• Vì
vậy, tăng trong P có thể gây ra tăng trong Y, làm đường
SRAS dốc lên 29
Ba lý thuyết về SRAS

• Trong mỗi lý thuyết,


 Tồn tại sự không hoàn hảo của thị trường
 Kết quả: Lượng cung sản lượng chệch khỏi mức tự nhiên
khi mức giá thực tế chệch ra khỏi mức giá được kỳ vọng

30
Ba lý thuyết về SRAS
P

Khi P > PE SRAS


Mức giá kỳ
vọng PE

Khi P < PE

Y
YN
Y < YN Y > YN 31
Ba lý thuyết về SRAS

• Ba lý thuyết này đều hàm ý Y đi chệch hướng khỏi YN khi P chệch khỏi PE.
Y = YN + a (P – PE)
Sản lượng
Mức giá kỳ vọng
Sản lượng tự nhiên
(dài hạn)
Mức giá thực tế
a > 0, mức phản ứng của Y khi
có thay đổi ngoài dự kiến của P
32
SRAS và LRAS

• Sự không hoàn hảo trong các lý thuyết này chỉ là tạm thời. Theo thời
gian,
 Tiền lương cứng nhắc và giá cả trở nên linh hoạt
 Sự ngộ nhận sẽ được điều chỉnh
• Trong dài hạn,
 PE = P
 Đường LRAS thẳng đứng

33
SRAS và LRAS

Y = YN + a (P – PE)
P LRAS

SRAS
Trong dài hạn,
PE = P PE


Y = YN.
Y
YN 34
SRAS dịch chuyển khi:
Yếu tố ảnh hưởng Hướng dịch chuyển của SRAS
Lao động (L) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Vốn (K) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Vốn con người Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Tài nguyên (N) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Công nghệ (A) Tăng Dịch chuyển sang phải
Giảm Dịch chuyển sang trái
Giá kỳ vọng (Pe) Tăng Dịch chuyển sang trái
Giảm Dịch chuyển sang phải
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường LRAS, SRAS

• Thay đổi trong L:


 Thế hệ Baby Boom nghỉ hưu
 Các chính sách của chính phủ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
 Cơ cấu dân số có xu hướng già hóa
• Thay đổi trong K/H:
 Đầu tư vào nhà máy và trang thiết bị
 Nhiều người được đào tạo hệ cao đẳng hơn
 Động đất phá hủy nhà máy 36
Ví dụ về sự dịch chuyển của đường LRAS, SRAS
• Thay đổi trong N (tài nguyên thiên nhiên):
 Thay đổi trong chu kỳ thời tiết làm trồng trọt trở nên khó khăn hơn
 Khám phá ra mỏ khoáng sản mới
 Giảm trong nguồn cung dầu nhập khẩu
 Giá nguyên nhiên vật liệu tăng
 Hạn hán, lũ lụt làm phá hoại nhiều diện tích nông nghiệp
• Thay đổi trong A (công nghệ):
 Tiến bộ công nghệ cho phép sản xuất nhiều sản lượng hơn
 Nông dân tìm ra phương thức sản xuất mới cho năng suất hoa màu cao 37

hơn
4. Mô hình tổng cầu và tổng cung

• Mô hình tổng cầu – tổng cung: là cách tiếp cận được các nhà
kinh tế sử dụng rộng rãi để giải thích cho những biến động kinh
tế ngắn hạn.
• Hai biến số nội sinh trong mô hình:
- Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ (Y), đo bằng GDP thực tế.
- Mức giá chung (P), đo bằng DGDP hoặc CPI.
38
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng

P
LRAS

SRAS

Cân bằng
Po=Pe A dài hạn

AD

39
0 Y*
Y
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng

P
LRAS SRAS

Cân bằng
Ngắn hạn

E1
P1 Nền kinh tế suy thoái

AD
40

0 Sản lượng
Y1 < Y*
Xác định sản lượng và mức giá cân bằng

P Cân bằng
LRAS Ngắn hạn SRAS

E2
P2
Nền kinh tế bùng nổ

AD

41

0
Y* < Y
sản lượng
5. Biến động kinh tế

• Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế


- Cú sốc cầu: dịch chuyển đường tổng cẩu
- Cú sốc cung: dịch chuyển đường tổng cung

42
5.1. Biến động từ cú sốc cầu

• Nếu cú sốc cầu làm giảm tổng cầu thì điều gì xảy ra?

• Trong ngắn hạn, những nhân tố làm dịch chuyển đường AD là nguyên
nhân ra sự biến động sản lượng và việc làm.

43
Tác động khi AD dịch chuyển
Biến cố/ sự kiện: Thị trường chứng khoáng suy sụp

1. Ảnh hưởng đến C, đường AD P LRAS


2. C giảm, vì vậy AD dịch chuyển sang trái SRAS1
3. Cân bằng ngắn hạn tại điểm B, P và Y giảm,
P1 A
thất nghiệp tăng SRAS2
P2 B
4. Theo thời gian, PE giảm, SRAS dịch chuyển
AD1
sang phải, đến khi đạt cân bằng dài hạn tại P3 C
điểm C. Y và thất nghiệp trở về mức ban đầu AD2
44 Y
Y2 YN
5.2. Biến động từ cú sốc cung

• Cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá các yếu tố đầu vào hay thay đổi các
nguồn lực kinh tế.

• Cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú sốc cung bất lợi, làm đường SRAS
dịch chuyển sang trái.

• Cú sốc làm tăng tổng cung được gọi là cú sốc cung có lợi, làm đường SRAS
dịch chuyển sang phải.
45
Tác động khi SRAS dịch chuyển
Sự kiện/ Biến cố: giá dầu tăng
1. Tăng chi phí, dịch chuyển SRAS(giả sử LRAS
không đổi) P LRAS
SRAS 3
2. SRAS dịch chuyển sang trái SRAS2
C
3. Cân bằng ngắn hạn tại B. P3
P cao hơn, Y thấp hơn, SRAS1
B
thất nghiệp cao hơn P2
Từ điểm A sang B, lạm phát kèm suy thoái (nền P1 A
kinh tế đình lạm) – sản lượng giảm trong khi mức
giá tăng
4. Nếu các nhà hoạch định chính sách không hành động, AD1
thất nghiệp làm lương giảm, SRAS dịch chuyển sang Y
Y3 Y2 YN
phải, đến khi đạt cân bằng dài hạn tại A 46
Chính sách ổn định nền kinh tế

P LRAS
SRAS2
Các nhà hoạch định chính sách có thể sử
P3 C
dụng chính sách thích ứng và chính sách B
ổn định giá cả để tác động vào AD P2

P1 A
AD2

AD1
Y
Y2 YN 47
Vận dụng 9.1
Hãy giải thích xem mỗi sự kiện sau đây tác động đến nền kinh tế VN trong ngắn
hạn và dài hạn như thế nào?
1. Giá xăng, dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh.
2. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
3. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
4. Chính phủ hỗ trợ lãi suất 4% cho các doanh nghiệp vay tiền.
5. Làn sóng lao động nhập cư vào Việt Nam tăng lên.
6. Việt Nam ký thêm được nhiều hợp đồng đưa lao động xuất khẩu ra nước ngoài
7. Chính phủ quyết định tăng lương tối thiểu
8. VDC vừa đưa công nghệ mới vào sử dụng tăng đáng kể tốc độ truy cập
internet 48

9. Việt Nam nhận được nhiều đơn đặt hàng may mặc từ các quốc gia Trung Đông

You might also like