Professional Documents
Culture Documents
PPNCKH Gr3
PPNCKH Gr3
• Phùng Minh Thu Thủy. “Nguồn tri thức - nhân tố ảnh hưởng tới đổi
mới sáng tạo ở cấp độ doanh nghiệp tại Việt Nam: Một nghiên cứu
thực nghiệm” (luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà
Nội).
• (Đặng Thu Hương 10/2020). Tạp chí Kinh tế và Phát triển. “Nhân tố tác
động đến năng lực đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp công
nghiệp tỉnh Quảng Nam” (số 280).
• (Ths. Lê Anh Hưng 2019). Tạp chí công thương. “Thực trạng hoạt động
đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp Việt Nam”.
• TS. Lê Thị Mỹ Linh, “NHU CẦU ĐÀO TẠO NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM NGÀNHCHẾ BIẾN THỰC PHẨM”, (Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.)
• (Phùng Xuân Nhạ, Lê Quân 2013), “Nghiên cứu Đổi mới sáng tạo của
doanh nghiệp Việt Nam”, Đại học Quốc gia Hà Nội.
1.2. Nghiên cứu nước ngoài
• Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đổi mới là thay đổi hoặc làm cho thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn so với trước.
• Đổi mới là thay đổi hoặc làm cho thay đổi tốt hơn, tiến bộ hơn so với trước, nhằm chỉ những hoạt động của
con người làm thay đổi những cái cũ, lạc hậu bằng cái mới tiến bộ hơn (Phạm Thị Phượng Linh, 2012).
• Theo Roger (2005) thì đổi mới là một ý tưởng, một chủ thể hoặc quy trình được xem là mới với cá nhân
hoặc tổ chức.
Đổi mới bắt nguồn từ những ý tưởng trong và
ngoài tổ chức.
Một số thuộc tính
của đổi mới
Đổi mới bắt nguồn từ những kiến thức mới
về công nghệ và thị trường có liên quan của
những con người, các nhóm trong tổ chức và
của cả tổ chức.
Kết quả của đổi mới là những sản phẩm/dịch
vụ mới có được những thuộc tính có lợi thế
Đổi mới là do sức ép phải đáp ứng những được khách hàng chấp nhận, mua và tạo ra
nhu cầu thay đổi của môi trường, đặc biệt lợi nhuận cho tổ chức.
là từ thay đổi nhu cầu khách hàng.
Thay đổi Hội nhập Tác động Lực lượng Tác động
công nghệ quốc tế kinh tế chính trị xã hội
ĐỔI MỚI (Những sức ép bên ngoài dẫn đến đổi mới.)
2.1. Đổi mới
2.1.2. Sức ép đổi mới
• Những sức ép đổi mới có thể xuất phát từ các tác động bên ngoài môi trường và có thể từ
lực lượng tác động bên trong tổ chức.
Thay đổi Hội nhập Tác động Lực lượng Tác động
• Tuy nhiên, công
những đổi mới tổquốc
nghệ chứctế chủ yếu kinh
bắt nguồn
tế từ môi trường
chính trị trực tiếp, đặc biệt là
xã hội
sự thay đổi nhanh chóng của đối thủ cạnh tranh trong ngành, đối thủ cạnh tranh tiềm năng
và nhu cầu của khách hàng.
ĐỔI MỚI (Những sức ép bên ngoài dẫn đến đổi mới.)
2.1. Đổi mới
2.1.3. Phân loại đổi mới
● Theo OECD (2005) đổi mới chia làm bốn loại chính:
● Theo OECD (2005) đổi mới chia làm bốn loại chính:
Đổi mới giá trị hiện thực Đổi mới giá trị tiềm năng
của sản phẩm của sản phẩm
● Công nghiệp chế biến là một ngành kinh tế độc lập, bao gồm nhiều lĩnh vực sản
xuất như công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dệt và may mặc, công nghiệp đồ
gỗ, công nghiệp giấy và in, công nghiệp hóa dầu, công nghiệp luyện kim, chế biến
các khoáng sản không phải kim loại, công nghiệp chế tạo máy và công cụ kim khí.
● Công nghiệp chế biến thực phẩm gồm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Sơ chế bảo quản
Giai đoạn 2: Chế biến công nghiệp
Công nghiệp chế thực phẩm là một bộ phận của ngành công nghiệp chế
biến, ngành công nghiệp dùng nguyên liệu nông nghiệp, thực hiện các hoạt
động bảo quản, giữ gìn, cải biến và nâng giá trị sử dụng của các sản phẩm
của nông nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng khả năng tiêu thụ
sản phẩm của nôngnghiệp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
2.2. Công nghệp chế
biến thực phẩm
2.2.2. Phân loại
Chế biến,
bảo quản
thịt và các
sản phẩm từ Chế biến,
Sản xuất bảo quản
thịt.
thức ăn thuỷ sản và
gia súc, các sản
gia cầm và phẩm từ
thuỷ sản. thuỷ sản.
Phân loại
Sản xuất Chế biến
ngành công
thực phẩm và bảo
nghiệp chế
khác. quản rau
biến thực
quả.
phẩm.
Sản xuất
Xay xát và dầu, mỡ
sản xuất động, thực
bột. vật.
Chế biến
sữa và các
sản phẩm từ
sữa.
2.2. Công nghệp chế
biến thực phẩm
2.2.3. Vai trò của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm
Thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá lớn, hình
thành các vùng thâm canh, sản xuất tập trung, chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp, nông thôn và tạo điều kiện quan trọng cho thúc đẩy CNH – HĐH
nông nghiệp nông thôn.
Đối với những nước có trình độ phát triển kinh tế còn thấp, phát triển
CNCBTP có ý nghĩa rất to lớn trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ
những ngành kém hiệu quả hơn sang ngành có hiệu quả cao hơn.
Nâng cao tiềm lực của nền kinh tế, tạo ra cơ cấu kinh tế có khả năng
cạnh tranh cao hơn do phát huy được lợi thế so sánh của đất nước.
Giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động ở nông thôn Làm
tăng thu nhập cho dân cư.
Yếu tố tài chính có ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm của các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam không?
Yếu tố xu hướng có ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm của các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam không?
Yếu tố nguồn lực có ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm của các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam không?
Yếu tố trình độ công nghệ có ảnh hưởng đến sự đổi mới sản phẩm
của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam không?
05
Giả thuyết 1: Mục tiêu ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới sản
phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm.
Giả thuyết 2: Tài chính ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới sản
phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam.
Giả thuyết 3: Xu hướng ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới
sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam.
Giả thuyết 4: Nguồn lực ảnh hưởng cùng chiều đến sự đổi mới
sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam.
Giả thuyết 5: Trình độ công nghệ ảnh hưởng cùng chiều tới sự
đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt
Nam.
7. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi
mới sản phẩm của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm
Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian: Các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt
Nam.
• Thời gian: Từ 02/07/2021 đến 01/09/2021
• Khách thể nghiên cứu: Những người làm trong doanh nghiệp
chế biến thực phẩm Việt Nam.
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối với một nghiên cứu được thực hiện, người nghiên
cứu có thể chọn giữa hai phương pháp:
Nghiên cứu sơ bộ
9. THANG ĐO LƯỜNG CÁC BIẾN SỐ
Mức 2: Đồng ý
Thang đo mục đích được xây dựng gồm 5 biến quan sát căn cứ vào sự tác động của các yếu tố
như sự cạnh tranh, doanh thu, nhu cầu người tiêu dùng, lợi ích xã hội hay là cả yếu tố về những
khách hàng mới để mở rộng khả năng kinh doanh khai thác thị trường mới.
9. THANG ĐO LƯỜNG
CÁC BIẾN SỐ
b, Thang đo tài chính
Thang đo tài chính được xây dựng gồm 4 biến quan sát liên quan đến nguồn vốn, hiệu quả đem
lại, khả năng huy động tài chính từ các tổ chức tín dụng…
9. THANG ĐO LƯỜNG
CÁC BIẾN SỐ
c, Thang đo xu hướng
9. THANG ĐO LƯỜNG
CÁC BIẾN SỐ
d. Thang đo nguồn lực
Thang đo nguồn lực được tác giả xây dựng gồm 5 biến quan sát căn cứ vào sự tác động của
các nhân tố như nguồn nhân lực, tài chính,và cả thị trường tiêu thụ.
9. THANG ĐO LƯỜNG
CÁC BIẾN SỐ
e, Thang đo trình độ công nghệ
Thang đo nguồn lực được tác giả xây dựng gồm 5 biến quan sát căn cứ vào sự tác động của
các nhân tố như nguồn nhân lực, tài chính và cả thị trường tiêu thụ.
9. THANG ĐO LƯỜNG
CÁC BIẾN SỐ
f, Thang đo sự đổi mới
Thang đo sự đổi mới được đo lường bằng 5 biến quan sát, nội dung được xem là kết quả về
sự đổi mới sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam.
10. BẢNG HỎI
THANK YOU
Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe!