You are on page 1of 2

Lifting The Exponent Lemma

Ký hiệu vp(n) là số mũ của p trong phân tích ra thừa số nguyên tố của n, nghĩa là
nếu a=vp(n) thì n chia hết cho pa nhưng không chia hết cho pa+1.
Bổ đề nâng lũy thừa - Lifting The Exponent Lemma (LTE)
Cho p là số nguyên tố lẻ, 𝑥, 𝑦 ∈ ℤ, 𝑝|(𝑥 − 𝑦), 𝑝 ∤ 𝑥, 𝑝 ∤ 𝑦. Khi đó
𝑣𝑝 (𝑥 𝑛 − 𝑦 𝑛 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 𝑣𝑝 (𝑛)
Proof
(a) Trước hết ta chứng minh
𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 1
Ta có
𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 = (𝑥 − 𝑦)(𝑥 𝑝−1 + 𝑥 𝑝−2 𝑦 +∙∙∙ +𝑥𝑦 𝑝−2 + 𝑦 𝑝−1 ) = (𝑥 − 𝑦)𝑆𝑝 (𝑥; 𝑦)
𝑥 ≡ 𝑦 (𝑚𝑜𝑑 𝑝) ⟹ 𝑥 𝑝−1−𝑡 𝑦 𝑡 ≡ 𝑥 𝑝−1 ≡ 1 (𝑚𝑜𝑑 𝑝)
⟹ 𝑆𝑝 (𝑥 − 𝑦) ≡ 𝑝𝑥 𝑝−1 ≡ 0 (𝑚𝑜𝑑 𝑝)
Giả sử y = x + kp, với k nguyên. Khi đó với mỗi 0 < t < p nguyên ta có

hay

Sử dụng điều này ta nhận được


Như vậy ta đã chứng minh 𝑝|𝑆𝑝 (𝑥; 𝑦) nhưng 𝑝2 ∤ 𝑆𝑝 (𝑥; 𝑦), cũng có nghĩa
𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 1
(b) Tiếp theo ta chứng minh
𝑚 𝑚
𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 𝑚
Quy nạp, với m = 1, ta có (a). Giả sử đúng tới (m-1), ta có
𝑚 𝑚
𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 𝑚
𝑚 𝑚 𝑚−1 𝑝 𝑚−1 𝑝
𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 ((𝑥 𝑝 ) − (𝑦 𝑝 ) )=
𝑚−1 𝑚−1
= 𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦𝑝 ) + 1 = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + (𝑚 − 1) + 1
ở đó, tại dòng thứ ba, biểu thức sau dấu '=' đầu tiên là do áp dụng (a), biểu thức sau dấu '='
thứ hai là do giả thiết quy nạp. Ta có điều cần chứng minh (b).
𝑚 𝑚
(c) Xét n bất kỳ, n = pm.k, (k,p) =1. Đặt 𝑟 = 𝑥 𝑝 , 𝑠 = 𝑦 𝑝 , khi đó (r - s) chia hết cho
p, (r,p) = (s,p) = 1. Ta có
𝑟 𝑘 − 𝑠 𝑘 = (𝑟 − 𝑠)(𝑟 𝑘−1 + 𝑟 𝑘−2 𝑠 +∙∙∙ +𝑟𝑠 𝑘−2 + 𝑠 𝑘−1 ) = (𝑟 − 𝑠)𝑆𝑘 (𝑟; 𝑠)
𝑟 ≡ 𝑠 (𝑚𝑜𝑑 𝑝) ⟹ 𝑟 𝑘−1−𝑡 𝑠 𝑡 ≡ 𝑟 𝑘−1 (𝑚𝑜𝑑 𝑝)
⟹ 𝑆𝑘 (𝑟; 𝑠) ≡ 𝑘𝑥 𝑘−1 ≢ 0 (𝑚𝑜𝑑 𝑝)
Điều này có nghĩa 𝑣𝑝 (𝑟 𝑘 − 𝑠 𝑘 ) = 𝑣𝑝 (𝑟 − 𝑠)
Như vậy, vì vp(n) = m nên ta nhận được
𝑣𝑝 (𝑥 𝑛 − 𝑦 𝑛 ) = 𝑣𝑝 (𝑟 𝑘 − 𝑠 𝑘 ) = 𝑣𝑝 (𝑟 − 𝑠) =
𝑚 𝑚
= 𝑣𝑝 (𝑥 𝑝 − 𝑦 𝑝 ) = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 𝑚 = 𝑣𝑝 (𝑥 − 𝑦) + 𝑣𝑝 (𝑛)
Bổ đề được chứng minh.

You might also like