Professional Documents
Culture Documents
10.NKCC-DThoc-NHĐ (Y5) New
10.NKCC-DThoc-NHĐ (Y5) New
Nêu được định nghĩa của sức khỏe cộng đồng và nha khoa
cộng đồng.
Trình bày các bước trong thực hiện trong Nha khoa cộng đồng.
Trình bày khác biệt giữa chăm sóc sức khỏe cho cá thể và cộng
đồng
1. Giới thiệu:
(Winslow was Professor of Public Health at the Yale School of Medicine from 1915 to 1945, In 1926 he became
president of the American Public Health Association,[3] and in the 1950s was a consultant to the World Health
Organization).
Nha khoa cộng đồng (Dental Public Health): Là khoa học và
nghệ thuật của việc phòng ngừa và kiểm soát bệnh răng miệng và cải
thiện sức khỏe răng miệng thông qua nổ lực hoạt động có tổ chức của
cộng đồng. (The science and art of preventing and controlling dental
disease and promoting dental health through organized community
efforts).
[The American Board of Dental Public Health]
HAI MẪU CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Điều trị lâm sàng (Clinical Practice):
1. Điều trị cho cá nhân (Treats individuals)
2. Bệnh cá thể
3. Mục đích phục hồi sức khỏe
• Sức khỏe RM là quan trọng và thiết yếu cho sức khỏe tổng quát (Oral
health is integral and essential to general health)
• SKRM là nhân tố quyết định cho chất lượng cuộc sống (Oral health is a
determinant factor for quality of life)
• SKRM liên quan đến SK chung (Oral health - general health) EX: Bệnh
tiểu đường liên quan với bệnh Nha chu
• Chăm sóc SKRM tốt có thể làm giảm số tử vong sớm (Proper oral health
care reduces premature mortality)
• Gánh nặng của bệnh răng miệng là vấn đề lớn của cá nhân và cộng đồng,
làm giảm chất lượng cuộc sống, là 1 trong bốn bệnh có chi phí điều trị lớn
nhất.
Khung chính sách chương trình SKRM (the policy
framework)
1. Giảm gánh nặng bệnh RM cho người dân đặt biệt tầng lớp nghèo khó.
2. Xây dựng lối sống khỏe mạnh, giảm các yếu tố nguy cơ từ môi trường,
kinh tế, xã hội lên SKRM
3. Phát triển hệ thống chăm sóc sức khỏe RM.
4. Xây dựng Khung chính sách trong CSSKRM
Các chương trình CSSKRM ưu tiên: (priority action areas)
- CT bổ sung fluor (Oral health and fluorides)
- CT dinh dưỡng, chế độ ăn tốt cho RM (Diet, nutrition and oral health)
- CT tác hại của thuốc lá đ/v RM (Tobacco and oral health)
- CT cải thiện SK trường học NHĐ (Oral health, Health Promoting Schools)
- CT CSSKRM cho thanh thiếu niên (Oral health of youth): 1/5 dân số TTN.
- CT CSSKRM cho người lớn tuổi: 2025 thế giới có gần 800 triệu người 65t
- SKRM liên quan với SK tổng quát và chất lượng cuộc sống (Oral health,
general health and quality of life)
- Xây dựng hệ thống CSSKRM (Oral health systems)
- Đại dịch HIV/AIDS và SKRM (HIV/AIDS and oral health)
Tuyên bố Tokyo về chăm sóc RM cho ngưới lớn tuổi tại
Hội nghị Nha khoa quốc tế năm 2015:
• Xây dựng chính sách Chăm sóc SKRM cho người lớn tuổi vì dân số ngày
càng già đi.
• Chăm sóc và bảo vệ SKRM người dân trong suốt cuộc đời để cải thiện
chất lượng sống, giúp họ chống lại các bệnh mãn tính không lây
(noncommunicable diseases)
• Chính sách CSSKRM tập trung vào các yếu tố nguy cơ giữa bệnh mãn tính
không lây và bệnh răng miệng, ngăn ngừa ảnh hưởng lên bệnh RM đưa
đến sự mất răng.
Phần II
◼ Tuoåi
◼ Giôùi tính
◼ Di truyeàn vaø gia ñình
◼ Dinh döôõng
◼ Ñòa lyù
◼ Chuûng toäc
◼ Trình ñoä vaên hoaù vaø kinh teá xaõ hoäi
Các chỉ số đo lường bệnh SR trong cộng đồng
Tổng số người bị SR
◼ Tỷ lệ % = ----------------------------- X 100%
Tổng số người được khám
Tổng số R sâu, mất, trám
◼ Chỉ số SMT = -- ------------------------------
Tổng số người được khám
Ý nghĩa: - Biết được tình trạng SR trong quá khứ và hiện tại.
- Đánh giá mức độ SR của cá thể và cộng đồng.
- So sánh mức độ SR giữa các cá thể và cộng đồng.
Tuổi và các nhóm tuổi chỉ số:
90
80
70
60
12 tuoåi
50
40 15 tuoåi
30
35-44 tuoåi
20
10
12 tuoåi
3
15 tuoåi
2
35-44 tuoåi
1
6-Đông Nam bộ 88
VÙNG ĐỊA LÝ 9
5
3-Duyên hải Bắc Trung bộ 4
0
6-Đông Nam bộ 1 2 3 4 5 6 7
70
4
60
50 3
40
30 2
20
1
10
0
0
12 tuoåi 15 tuoåi 35-44 tuoåi
12 tuoåi 15 tuoåi 35-44 tuoåi
◼ Tuổi:
• Tăng dần theo tuổi (nhất là > 44 tuổi)
• Là yếu tố góp phần không là nguyên nhân.
◼ Giới tính:
• < 20 tuổi, nam = nữ, sau đó nam > nữ
• Nam bị NCV phá huỷ khoảng > 35T (Nữ > 45 tuổi)
◼ Di truyền
• Tỷ lệ cao trong nhóm sinh đôi đồng hợp tử so với dị hợp tử
• Khả năng nhay cảm với bệnh NC có tính cách gia đình
Các yếu tố ảnh hưởng bệnh nha chu
◼ Hút thuốc
• Nguy cơ cao hơn người cai thuốc và gấp đôi người không hút thuốc.
◼ Tiểu đường:
• NCV nặng hay xãy ra (cao gấp 15 lần)
• NCV tăng nặng khi bệnh TĐ không được kiểm soát và ngược lại.
• Tác động hỗ tương : Bệnh TĐ chỉ được kiểm soát tốt nếu bệnh NC
được điều trị tốt
◼ Yếu tố khác
• Nội tiết - Miễn dịch
• Cắn khớp - Thói quen xấu –
• Dinh dưỡng (vit A, C; Fluor)
VIÊM NHA CHU MÃN
Chỉ số đo lường bệnh nha chu
d
CPITN=Nhu cầu điều trị bênh NC trong cộng đồng
(Community Periodontal Index of Treatment needs)
◼ CPITN=0
◼ CPITN=1
◼ CPITN=2
◼ CPITN=3
◼ CPITN=4
Cách tính Chỉ số đo lường bệnh nha chu
◼ Các R chỉ số khi khám điều tra bệnh NC
87654321 12345678
87654321 12345678
◼ Tính chỉ số CPITN
◼ theo tỷ lệ % người bị bệnh nha chu.
◼ Tính theo đoạn lục phân (sextant) .
◼ CPITN=0
Mô nha chu lành mạnh,
không có nhu cầu điều trị
bệnh nha chu
◼ CPITN=1
-Nướu bị chảy máu khi thăm khám.
-Cần được hướng dẫn VSRM
◼ CPITN=2
-Có cao răng
-Có túi nướu <3mm
-Cần được hướng dẫn VSRM
-Cạo vôi răng
Hình ảnh do Cty ORAL B cung cấp
Chỉ số đo lường bệnh nha chu
CPITN=Nhu cầu điều trị bênh NC trong cộng đồng
◼ CPITN=3
-Có vôi răng
-Có túi nha chu nông. (3-6mm)
-Cần được hướng dẫn VSRM
-Cạo vôi răng
Hình ảnh do Cty ORAL B cung cấp
Chỉ số đo lường bệnh nha chu
CPITN=Nhu cầu điều trị bênh NC trong cộng đồng
◼ CPITN=4:
-Có vôi răng.
-Có túi nha chu sâu. (>6mm)
-Cần được hướng dẫn VSRM
-Cạo vôi răng
-Điều trị nha chu chuyên sâu
Hình ảnh do Cty ORAL B cung cấp
Tình hình beänh nha chu
70
60
50
Chaûy maùu Voâi raêng
40
30
10
0
6-8 tuoåi 12-14 tuoåi 35-44 tuoåi >= 45 tuoåi
◼ Soá trung bình sextants coù beänh nha chu theo tuoåi
3.5
3.5
2.9
3 2.86
2.5 2.3
2
Chaûy maùu Voâi raêng
1.5 1.2 0.85
0.83
0.66
1
0.13 0.21
0.5 0
0
0
0 0.3 Tuùi noâng Tuùi saâu
0.07
0
6-8 tuoåi 12-14 tuoåi 35-44 tuoåi >= 45 tuoåi
70
60
50
40
30 Nam Nöõ
20
10
0
Chaûy maùu nöôùu Voâi raêng Tuùi noâng Tuùi saâu
3.5
2.5
Nam Nöõ
2
1.5
0.5
0
Chaûy maùu nöôùu Voâi raêng Tuùi noâng Tuùi saâu
Định nghĩa được Chăm sóc răng miệng ban đầu (CSRMBĐ).
• Tăng cường sức khoẻ là một trong những chiến lược dự phòng
quan trọng: cung cấp thông tin về giáo dục sức khỏe răng
miệng, các chỉ dẫn, phương pháp chải răng, fluor, sealant…
• Dự phòng và tăng cường sức khoẻ là khái niệm của chăm sóc
sức khoẻ, nó không chỉ đơn thuần là vật chất (trang bị máy
móc, dụng cụ, thuốc men…) mà còn về tinh thần (sự hiểu biết,
niềm tin…).
2.4. Kỹ thuật thích hợp: Chăm sóc răng miệng ban đầu sử dụng kỹ
thuật thích hợp sẵn có của địa phương. Thí dụ:
3.3.4. Điều trị một số bệnh thông thường: sâu răng (trám răng),
viêm nướu (lấy cao)…
3.3.5. Lập tủ thuốc tối thiểu ở xã: thuốc cấp cứu, giảm đau
4.1. Chương trình nha học đường: Chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho
trẻ em tại trường.
4.2. Chương trình phòng bệnh nha chu cộng đồng: giáo dục cộng đồng
kiến thức về sức khoẻ nha chu, lấy cao răng trên nướu...
4.3. Chương trình phòng và phát hiện sớm ung thư vùng miệng-hàm mặt
5.1.2. Chọn thành viên của cộng đồng: nên chọn người tại địa phương để huấn
luyện thành nhân viên sức khoẻ cộng đồng
5.1.3. Đề ra mục tiêu chính và mục tiêu phụ, nội dung và biện pháp thích hợp.
5.2. Tổ chức
5.2.1. Tuyến cơ sở: y tế địa phương,
nhân viên không chuyên khoa
– Khám ban đầu và giáo dục sức
khoẻ răng miệng.
– Phòng bệnh, điều trị cấp cứu
(giảm đau…).
– Chăm sóc răng miệng phổ cập
(lấy cao, nhổ răng lung lay…)
5.2.2. Tuyến hỗ trợ 1: y tế quận, huyện, nhân
viên chuyên khoa
– Giám sát hoạt động tuyến cơ sở.
– Phòng bệnh với kỹ thuật cao hơn.
– Điều trị răng miệng với ghế máy nha khoa.
5.2.3. Tuyến hỗ trợ 2: bệnh viện có chuyên
viên RHM.
– Quản lý chương trình.
– Điều trị với kỹ thuật cao hơn, điều trị phục
hồi.
5.3. Nguồn tài chính
Từ đầu thế kỷ XIX một số nước Châu Âu đã nhận thấy cần chăm
sóc răng miệng ngay từ tuổi HS.
Năm 1902 tại Strasburgh, Đức đã thành lập phòng nha tại trường
học để chăm sóc răng cho HS.
Năm 1921 NewZealand đào tạo hệ Cán sự nha học đường 2 năm
để làm việc tại các phòng nha trường học thực hiện giáo dục chăm
sóc sức khỏe răng miệng cho HS từ Mẫu giáo đến Trung học cơ
sở.
Chương trình Nha học đường trên thế giới
NewZealand:
• Trường học có Cán sự nha học đường, trang bị ghế máy nha khoa
• Tất cả trẻ em trong hệ thống trường học từ Mẫu giáo đến THCS: -
- Giáo dục các kiến thức về giử gìn sức khỏe răng miệng,
- Khám lập hồ sơ, điều trị sớm các bệnh RM
- Dự phòng các bệnh răng miệng: Sealant trám bít hố rãnh
ngừa sâu răng, fluor tại chổ...
Kết quả CT chăm sóc răng cho hs ở NewZealand rất tốt.
Chỉ số SMT trẻ 12 tuổi 1965 là 10.3 và 2007 chỉ còn 0.8*
Tp HCM
bỏ thực hiện vì
trong nước máy đã
có fluor 0,5ppm
Ca10(PO4)6(OH)2 + 2F - → Ca10(PO4)6(F)2 + 2OH-
(0,7ppm)
Khi F ion trong miệng sẽ kết hợp với Hydroxyapatite
trong men R thành Calcium Fluorapatite làm cho men R
chắc hơn đề kháng với sâu răng.
Chải răng với kem có fuor cho HS bán trú MN, Tiểu học.
b. Tổ chức chải
răng cho hoc
sinh bán trú
Mầm Non và
Tiểu học sau ăn
trưa tại trường
Tổ chức
chải răng
tại trường
sau khi ăn
trưa cho
HS Mẫu
giáo và
Tiểu học
bán trú
2.3. Nội dung III:
Chuẩn ORALLIFIT. “tình trạng RM đạt yêu cầu ở trẻ em” là:
- Tất cả R sữa thay, sâu không chữa được phải được nhổ
Một trường học có phòng Nha học đường thì tất cả học sinh tình trạng
sức khỏe răng miệng phải đạt chuẩn Orallyfit.
2.4. Nội dung IV: Sealant trám bít hố rãnh để ngừa sâu răng.
Trám bít hố rãnh răng số 6, răng số 7 mới mọc bằng Glass
Iomomer Cement (GIC), composit để ngăn ngừa sâu răng.
Xu hướng Nha học đường trên thế giới: