You are on page 1of 10

酒席文化 Jiǔxí wénhuà Văn hóa tiệc Tiệc rượu văn hóa

想想怎么说 xiǎng xiǎng zěnme Suy nghĩ về cách nói Ngẫm lại nói như thế
shuō nào
1.你常常请别人吃饭 1. Nǐ chángcháng qǐng 1. Bạn thường mời 1. Ngươi thường
或者被别人请吃饭 biérén chīfàn huòzhě người khác đi ăn tối thường mời người
吗?吃饭的时候要不 bèi biérén qǐng chīfàn hay được người khác khác ăn cơm hoặc là bị
要喝酒? ma? Chīfàn de shíhòu mời đi ăn tối? Bạn có người khác thỉnh ăn
yào bùyào hējiǔ? muốn uống trong khi cơm sao? Ăn cơm thời
ăn không? điểm muốn hay không
uống rượu?
2.在你们国家,喝酒 2. Zài nǐmen guójiā, 2. Ở đất nước của 2. Ở các ngươi quốc
的时候有哪些讲究? hējiǔ de shíhòu yǒu bạn, bạn đang chú ý gia, uống rượu thời
nǎxiē jiǎngjiù? đến điều gì khi uống điểm có này đó chú ý?
rượu?

在中国,几乎办任何 Zài zhōngguó, jīhū bàn Ở Trung Quốc, hầu hết Ở Trung Quốc, cơ hồ
事情都少不了请客吃 rènhé shìqíng dōu mọi thứ đều không làm bất luận cái gì sự
饭。 shàobùliǎo qǐngkè thể thiếu được. tình đều không thể
chīfàn. thiếu mời khách ăn
cơm.
甚至还有人开玩笑 Shènzhì hái yǒurén Có người còn nói đùa: Thậm chí còn có người
说: kāiwánxiào shuō: nói giỡn nói:
“酒被一段,政策放 “Jiǔ bèi yīduàn, “Rượu được một thời “Rượu bị một đoạn,
宽。筷子一提,可以 zhèngcè fàngkuān. gian, chính sách nới chính sách phóng
可以1。” Kuàizi yī tí, kěyǐ kěyǐ.” lỏng. Có thể kể đến khoáng. Chiếc đũa
chuyện bó đũa. nhắc tới, có thể có
thể.”
别小看请客吃饭,这 Bié xiǎo kàn qǐngkè Đừng đánh giá thấp Đừng xem thường mời
里面学问可太了就拿 chīfàn, zhè lǐmiàn những món ăn cho khách ăn cơm, nơi này
选饭店来说,饭店的 xuéwèn kě tàile jiù ná bữa tối. học vấn nhưng quá
档次能反映出对客人 xuǎn fàndiàn lái shuō, liền lấy tuyển tiệm
的尊敬程度,饭店越 fàndiàn de dàngcì cơm tới nói, tiệm cơm
高档,就越给客人面 néng fǎnyìng chū duì cấp bậc có thể phản
子。 kèrén de zūnjìng ánh ra đối khách nhân
chéngdù, fàndiàn yuè tôn kính trình độ, tiệm
gāodàng, jiù yuè gěi cơm càng cao đương,
kèrén miànzi. liền càng cấp khách
nhân mặt mũi.
点菜也有学问,除了 Diǎn cài yěyǒu Gọi món cũng phải am Gọi món ăn cũng có
要考虑对方的口味, xuéwèn, chúle yào hiểu, ngoài việc cân học vấn, trừ bỏ muốn
还一定要点几个贵一 kǎolǜ duìfāng de nhắc khẩu vị bên kia suy xét đối phương
点儿的菜。 kǒuwèi, huán yīdìng còn phải gọi thêm vài khẩu vị, còn nhất định
yàodiǎn jǐ gè guì yīdiǎn món đắt tiền. phải điểm mấy cái quý
er de cài. một chút đồ ăn.
中国人还习惯多点一 Zhōngguó rén hái Người Trung Quốc vẫn Người Trung Quốc còn
点儿,宁可吃不了, xíguàn duō diǎn yīdiǎn quen ăn một chút, thói quen nhiều điểm
也不能刚刚够。 er, nìngkě chī bùliǎo, không thà ăn nhiều một chút, thà rằng ăn
1
Ly rượu vừa nâng, chính sách mở rộng, đôi đũa vừa gắp, có thể có thể
yě bùnéng gānggāng còn hơn vừa đủ. không hết, cũng không
gòu. thể vừa mới đủ.

酒席的座位也有学 Jiǔxí de zuòwèi yěyǒu Chỗ ngồi trong bữa Tiệc rượu chỗ ngồi
问,正对着门口的座 xuéwèn, zhèng duìzhe tiệc cũng được học, cũng có học vấn, đối
位要留给主人,也就 ménkǒu de zuòwèi chỗ ngồi hướng ra cửa diện cửa chỗ ngồi
是买单的人,主人右 yào liú gěi zhǔrén, yě nên dành cho chủ muốn để lại cho chủ
手边的座位应该留给 jiùshì mǎidān de rén, nhân đang thanh toán nhân, cũng chính là
最重要的客人。 zhǔrén yòushǒu biān hóa đơn, và chỗ ngồi mua đơn người, chủ
de zuòwèi yīnggāi liú bên tay phải của chủ nhân bên tay phải chỗ
gěi zuì zhòngyào de nhân nên dành cho ngồi hẳn là để lại cho
kèrén. những vị khách quan quan trọng nhất khách
trọng nhất. nhân.

中国有句俗话叫“无 Zhōngguó yǒu jù Có một câu nói của Trung Quốc có câu tục
酒不成席”2,意思 súhuà jiào “wú jiǔ người Trung Quốc ngữ kêu “ko rượu ko
是说中国的宴席少不 bùchéng xí”, yìsi shì rằng “không tiệc thành tiệc”, ý tứ là nói
了酒。中国人不但喜 shuō zhōngguó de không rượu” có nghĩa Trung Quốc yến hội
欢自己喝,还喜欢劝 yànxí shàobùliǎo jiǔ. là rượu không thể không thể thiếu rượu.
别人喝。 Zhōngguó rén bùdàn thiếu trong các bữa Người Trung Quốc
xǐhuān zìjǐ hē, hái tiệc ở Trung Quốc. chẳng những thích
xǐhuān quàn biérén Người Trung Quốc chính mình uống, còn
hē. không chỉ thích uống thích khuyên người
một mình mà còn khác uống.
thích thuyết phục
người khác uống.
在他们看来,喝得越 Zài tāmen kàn lái, hē Theo quan niệm của Ở bọn họ xem ra,
多,感情越深,所以 dé yuè duō, gǎnqíng họ, càng uống nhiều uống đến càng nhiều,
有“感情深,口闷; yuè shēn, suǒyǐ yǒu thì tình cảm càng sâu cảm tình càng sâu, cho
感情浅,一舔”3的 “gǎnqíng shēn, kǒu đậm, nên có câu "tình nên có “Tình cảm sâu
说法。 mèn; gǎnqíng qiǎn, yī sâu thì nghẹt miệng; sắc, một hơi hết, tình
tiǎn” de shuōfǎ. nông cạn thì liếm". cảm nông cạn, nhấp 1
ít” cách nói.
敬酒的时候中国人习 Jìngjiǔ de shíhòu Người Trung Quốc Kính rượu thời điểm
惯说“干杯”,别害 zhōngguó rén xíguàn thường nói "chúc người Trung Quốc thói
怕,有时候不是真的 shuō “gānbēi”, bié mừng" khi nâng cốc. quen nói “Cụng ly”,
必须干杯,只要量力 hàipà, yǒu shíhòu Đừng sợ, đôi khi bạn đừng sợ, có đôi khi
而行就可以了。 bùshì zhēn de bìxū không thực sự phải không phải thật sự cần
gānbēi, zhǐyào liànglì nâng cốc, miễn là bạn thiết cụng ly, chỉ cần
ér háng jiù kěyǐle. làm những gì bạn có lượng sức mà đi là
thể. được.
不过你要记住,给别 Bùguò nǐ yào jì zhù, Nhưng bạn phải nhớ Bất quá ngươi phải
人倒酒的时候一定要 gěi biérén dào jiǔ de rằng khi rót người nhớ kỹ, cho người
倒满,因为俗话说 shíhòu yīdìng yào dào khác thì phải rót đầy, khác rót rượu thời
“酒满茶半”4。 mǎn, yīnwèi sú bởi như câu nói “rượu điểm nhất định phải
huàshuō “jiǔ mǎn chá mới đầy nửa trà”. đảo mãn, bởi vì tục
bàn”. ngữ nói “Rượu đầy trà
vơi”.
2
Không rượu không thành tiệc
3
Tình cảm sâu sắc, một hơi hết, tình cảm nông cạn, nhấp 1 ít
4
Rượu đầy trà vơi: trà thường rót 8 phần ly
Chữ giản Chữ phồn Từ
STT Phiên âm Âm Hán Việt Nghĩa Việt
thể thể loại
1 酒席 酒席 Jiǔxí Tửu tịch Bữa tiệc
 设酒席 Shè jiǔxí Mở tiệc rượu
2 办 辦 bàn Bạn Làm
3 请客 請客 qǐngkè Thỉnh khách Mời khách
4 甚至 甚至 shènzhì Thậm chí Thậm chí
5 端 端 duān Đoan bưng
Duān pánzi Người bưng bê (sai vặt), cách gọi không tôn
 端盘子的
de trọng so với 服务员
qǐng duān
 请端杯 Bưng ly lên
bēi
Mở rộng, nới rộng, nới
6 放宽 放寬 fàngkuān Phóng khoan
lỏng, hóng khoáng
Fàngkuān
 放宽政策 Chính sách mở cửa
zhèngcè
fàngkuān
 放宽条件 Điều kiện mở cửa
tiáojiàn
7 小看 小看 xiǎo kàn Tiểu khán Xem thường
 别小看他 Đừng xem thường anh ấy
 别重视他 Đừng xem trọng anh ấy
8 学问 學問 xuéwèn Học vấn Học vấn
9 档次 檔次 dàngcì Đương thứ Cấp bậc, đẳng cấp, cấp
 什么档次的客人 Khách đẳng cấp gì
10 程度 程度 Chéngdù Trình độ Trình độ
 水平 Trình độ (thông qua học tập đạt được)
11 高档 高檔 gāodàng Cao đương Xa hoa, cao cấp
 中档 Trung cấp, cấp trung bình
 低档 Cấp thấp
12 点(菜) 點(菜) diǎn (cài) Điểm ( thái ) Điểm ( đồ ăn )
13 考虑 考慮 kǎolǜ Khảo lự Suy xét
14 宁可 寧可 nìngkě Ninh khả Thà rằng
Thanh toán (trước tiên
15 买单 買單 mǎidān Mãi đan
dùng ở Hongkong)
 结账
16 俗话 俗話 súhuà Tục thoại Tục ngữ
17 宴席 宴席 yànxí Yến tịch Yến hội
18 劝 勸 quàn Khuyến Khuyên
 别劝我了 Đừng khuyên tôi nữa
19 感情 感情 gǎnqíng Cảm tình Cảm tình
20 闷 悶 mèn Muộn Ngấm, nốc
 闷闷不乐 Rầu rĩ không vui
21 浅 淺 qiǎn Thiển nông
 感情深一口闷 Nếu thấy tình cảm sâu sắc, 1 ngụm uống vào đi
 感情浅舔一舔 Nếu thấy tình cảm nhạt nhòa nhấp môi 1 cái =>
thành ngữ gốc Quảng Đông
22 舔 舔 tiǎn Thiểm Liếm
23 说法 說法 shuōfǎ Thuyết pháp Cách nói
24 敬酒 敬酒 jìngjiǔ Kính tửu Kính rượu
25 害怕 害怕 hàipà Hại phạ Sợ hãi

26
量力而 量力而行 liànglì ér xíng
Lượng lực nhi
Lượng sức mà đi
行 hành
27 记住 記住 jì zhù Ký trụ Nhớ kỹ
 记不住 Không nhớ rõ

NGỮ PHÁP

1.少不了 1. Shàobùliǎo Không thể thiếu được


【原文】在中国,几乎 [yuánwén] zài zhōngguó, [Dịch] ở Trung Quốc, bất kể làm việc gì
办任何事情都少不了请 jīhū bàn rènhé shìqíng cũng không thể thiếu được việc mời
客吃饭。 dōu shàobùliǎo qǐngkè khách
chīfàn.
 Mẫu câu “少不了 A” được dùng để thể hiện là A luôn cần thiết cho 1 tình huống cụ thể
 Sau 少不了 thường có 要 hoặc 会
中国人过年少不了要吃 Zhōngguó rén guònián Người Trung Quốc ăn tết không thể
饺子。 shàobùliǎo yào chī jiǎozi. thiếu muốn ăn sủi cảo.
 饺子 đồng âm với 交子 Jiāo zi(时)(thời khắc giao thừa) nên miền bắc thường ăn sủi
cảo
 Miền nam thường ăn cá để lại đuôi 鱼尾 Yúwěi vì “ngư” 鱼 đồng âm với “dư”余 ngụ ý 年
年有余/餘 Yú: năm nào cũng có dư
每年回国,总是少不了 Měinián huíguó, zǒng shì Mỗi năm về nước, luôn là không thể
要给亲成朋友买点儿礼 zǒng shì shàobùliǎo yào thiếu phải cho thân thành bằng hữu
物。 gěi qīn chéng péngyǒu mua điểm nhi lễ vật.
mǎidiǎn er lǐwù.
每次去唱 KTV,肯定少 Měi cì qù chàng KTV, Mỗi lần đi xướng KTV, khẳng định không
不了你。 kěndìng shàobùliǎo nǐ. thể thiếu ngươi.
请用“少不了 A“完成句子或对话
每年我过生日,少不了 Měinián wǒguò shēngrì, Mỗi năm ta ăn sinh nhật, không thể
吃蛋糕 shàobùliǎo chī dàngāo thiếu ăn bánh kem
在国外上大学,少不了 Zài guówài shàng dàxué, Ở nước ngoài vào đại học, không thể
带一箱越南的方便面/肯 shàobùliǎo dài yī xiāng thiếu mang một rương Việt Nam mì ăn
定少不了何朋友借钱。 yuènán de liền / khẳng định không thể thiếu gì
fāngbiànmiàn/kěndìng bằng hữu mượn tuyến.
shàobùliǎo hé péngyǒu jiè
qián.
A:今晚我们去吃火锅, Dá: Jīn wǎn wǒmen qù chī A: Đêm nay chúng ta đi ăn lẩu, ngươi
你要去吗? huǒguō, nǐ yào qù ma? muốn đi sao?
B:去啊,我们都吃火 B: Qù a, wǒmen dōu chī B: Đi a, chúng ta đều ăn lẩu, khẳng định
锅,肯定少不了我啊, huǒguō, kěndìng không thể thiếu ta a, ( cái lẩu ) là chân
(火锅)是真爱/吃火锅 shàobùliǎo wǒ a,(huǒguō) ái / ăn lẩu như thế nào có thể không ta
怎么能不的了我啊。 shì zhēn'ài/chī huǒguō a.
zěnme néng bù dele wǒ a.

2.别小看 2. Bié xiǎo kàn đừng coi thường


【原文】别小看请客吃 [yuánwén] bié xiǎo kàn [Dịch] Đừng coi thường việc mời khách
饭,这里面学问可大 qǐngkè chīfàn, zhè lǐmiàn ăn cơm. Vấn đề học vấn trong này rất
了。 xuéwèn kě dàle. lớn.
别小看 được dùng ở đầu câu để nói về việc không nên đánh giá thấp vấn đề phía sau
A:你怎么吃中药啊?有 A: Nǐ zěnme chī zhōngyào A: Ngươi như thế nào ăn trung dược a?
用吗? a? Yǒuyòng ma? Hữu dụng sao?
B:别小看这些中药,很 B: Bié xiǎo kàn zhèxiē B: Đừng xem thường này đó trung dược,
管用的。 zhōngyào, hěn guǎnyòng thực dùng được.
de.
A:在网上卖东西,会有 A: Zài wǎng shàng mài A: Ở trên mạng bán đồ vật, sẽ có người
人买吗? dōngxī, huì yǒurén mǎi mua sao?
ma?
B:你别小看网络销售, B: Nǐ bié xiǎo kàn wǎngluò B: Ngươi đừng xem thường internet tiêu
最近几年,上网买东西 xiāoshòu, zuìjìn jǐ nián, thụ, mấy năm gần đây, lên mạng mua đồ
的人越来越多了。 shàngwǎng mǎi dōngxī de vật người càng ngày càng nhiều.
rén yuè lái yuè duōle.
A:这家公司不是私有企 A: Zhè jiā gōngsī bùshì A: Nhà này công ty không phải tư hữu xí
业吗?你为什么要去 sīyǒu qǐyè ma? Nǐ nghiệp sao? Ngươi vì cái gì muốn đi
呢? wèishéme yào qù ne? đâu?
B:别小看私有企业,现 B: Bié xiǎo kàn sīyǒu qǐyè, B: Đừng xem thường tư hữu xí nghiệp,
在他们发展很快,竞争 xiànzài tāmen fāzhǎn hěn hiện tại bọn họ phát triển thực mau,
力也很强。 kuài, jìngzhēng lìyě hěn cạnh tranh lực cũng rất mạnh.
qiáng.
请用“别小看”完成对 Qǐng yòng “bié xiǎo kàn” Thỉnh dùng “Đừng xem thường” hoàn
话。 wánchéng duìhuà. thành đối thoại.
A:咱们新来的上司太年 A: Zánmen xīn lái de A: Chúng ta mới tới cấp trên quá tuổi trẻ
轻了吧? shàngsi tài niánqīngle ba? đi?
B:别个看,他就是哈佛 B: Biégè kàn, tā jiùshì hāfó B: Người khác xem, hắn chính là Harvard
太学博上/从美国回来的 tàixué bó shàng/cóng Thái Học bác thượng / từ nước Mỹ trở
留学生。 měiguó huílái de về lưu học sinh.
liúxuéshēng.
A:见面握手有什么难 A: Jiànmiàn wòshǒu yǒu A: Gặp mặt bắt tay có cái gì khó, ngươi
的,你不用教我。 shé me nán de, nǐ bùyòng không cần dạy ta.
jiào wǒ.
B:别小看握手啊,这里 B: Bié xiǎo kàn wòshǒu a, B: Đừng xem thường bắt tay a, nơi này
面有学问。 zhè lǐmiàn yǒu xuéwèn. có học vấn.
A:不就是点菜吗?这有 A: Bù jiùshì diǎn cài ma? A: Còn không phải là gọi món ăn sao?
什么难的。 Zhè yǒu shé me nán de. Này có cái gì khó.
B:别小看点菜的事,点 B: Bié xiǎo kàn diǎn cài de B: Đừng xem thường gọi món ăn sự, gọi
菜也有学问啊。 shì, diǎn cài yěyǒu món cũng phải học
xuéwèn a.

3.宁可 A,也不 B 3. Nìngkě A, yě bù B Thà A cũng không (còn hơn) B


【原文】中国人还习惯 zhōngguó rén hái xíguàn [Dịch] người Trung Quốc quen gọi nhiều
多点一点儿,宁可吃不 duō diǎn yīdiǎn er, nìngkě thức ăn. Họ Thà ăn không hết còn hơn
了,也不能刚刚够。 chī bùliǎo, yě bùnéng chỉ gọi vừa đủ
gānggānggāng gāng gòu.
“宁可 A,也不 B“ mẫu “Nìngkě A, yě bù B” cǐ “Thà rằng A, cũng không B “mẫu này có
này có nghĩa là để ngăn B móshì zhǐ zài fángzhǐ B nghĩa là để ngăn B không cho xảy ra. Thà
không cho xảy ra. 宁可 fāshēng. Bǐjiào liǎng gè rằng thể hiện sự lựa chọn ưa thích hơn
thể hiện sự lựa chọn ưa xuǎnxiàng A hé B hòu, sau khi so sánh 2 phương án A, B
thích hơn sau khi so sánh nìngkě xiǎnshì shǒuxuǎn
2 phương án A, B
这个时间堵车最严重, zhège shíjiān dǔchē zuì Thời gian này kẹt xe nghiêm trọng nhất,
我宁可走路,也不坐出 yánzhòng, wǒ nìngkě ta thà rằng đi đường, cũng không ngồi
租车。 zǒulù, yě bù zuò chūzū xe taxi.
chē.
旅游高峰期到处人山人 Lǚyóu gāofēng qī dàochù Du lịch cao phong kỳ nơi nơi biển người
海,我宁可今呆在家 rénshānrénhǎi, wǒ nìngkě tấp nập, ta thà rằng nay ngốc tại trong
里,也不出去玩。 jīn dāi zài jiālǐ, yě bù nhà, cũng không ra đi chơi.
chūqù wán.
现在很多在大城市工作 Xiànzài hěnduō zài dà Hiện tại rất nhiều ở thành phố lớn công
的人,宁可做一份工资 chéngshì gōngzuò de rén, tác người, thà rằng làm một phần tiền
低一点儿的工作,也不 nìngkě zuò yī fèn xīnshuǐ lương thấp một chút công tác, cũng
愿意到工资高但是离家 dī yīdiǎn er de gōngzuò, không muốn đến tiền lương cao nhưng
远的地方工作。 yě bù yuànyì dào gōngzī là rời nhà xa địa phương công tác.
gāo dànshì lí jiā yuǎn de
gōngzuò gōngzuò.
请用“宁可 A,也不 B” Qǐng yòng “nìngkě A, yě Thỉnh dùng “Thà rằng A, cũng không B”
完成句子 bù B” wánchéng jùzi hoàn thành câu
做饭太麻烦了,我宁可 zuò fàn tài máfanle, wǒ Nấu cơm quá phiền toái, ta thà rằng kêu
叫外卖/吃饱面也不自己 nìngkě jiào wàimài/chī cơm hộp / ăn no mặt cũng không chính
做饭。 bǎo miàn yě bù zìjǐ zuò mình nấu cơm.
fàn.
我真搞不懂他这个人, Wǒ zhēn gǎo bù dǒng tā Ta thật không hiểu được hắn người này,
他宁可 输 ,也 不 放 zhège rén, tā nìngkě shū, hắn thà rằng thua, cũng không từ bỏ.
弃 。 yě bù fàngqì.
A:小王约你去看电影, A: Xiǎo wáng yuē nǐ qù A: Tiểu vương ước ngươi đi xem điện
你去吗? kàn diànyǐng, nǐ qù ma? ảnh, ngươi đi sao?
B:我宁可去一个人,也 B: Wǒ nìngkě qù yīgèrén, B: Ta thà rằng đi một người, cũng không
不愿意跟他去。 yě bù yuànyì gēn tā qù. muốn cùng hắn đi.

■练练发音 luyện phát âm

一,请你大声读(đọc to)

Nhóm 1 几乎 任何 俗话
Jīhū Rènhé Súhuà
Cơ hồ Bất luận cái gì Tục ngữ
Nhóm 2 甚至 程度 座位
shènzhì chéngdù zuòwèi
Thậm chí Trình độ Chỗ ngồi
Nhóm 3 学问 习惯 劝酒 酒席 量力而行
xuéwèn xíguàn quànjiǔ Jiǔxí Liànglì ér xíng
Học vấn Thói quen Mời rượu Tiệc rượu Lượng sức mà đi

二,俗话说(Tục ngữ)

酒杯一端,政策放宽;筷子 Jiǔbēi yīduān, zhèngcè Ly rượu vừa nâng, chính sách


一提,可以可以。 fàngkuān; kuàizi yī tí, kěyǐ kěyǐ. mở rộng, đôi đũa vừa gắp, có
thể có thể
无酒不成席。 Wú jiǔ bùchéng xí. Không rượu không thành tiệc
感情深,一口闷;感情浅, Gǎnqíng shēn, yīkǒu mèn; Tình cảm sâu sắc, một hơi hết,
舔一藤。 gǎnqíng qiǎn, tiǎn yī téng. tình cảm nông cạn, nhấp 1 ít

■谈谈课文 bài khóa

你来当老师人的酒席文化。 Nǐ lái dāng lǎoshī rén de jiǔxí Ngươi đảm đương lão sư
下面是你要介绍的间你打算 wénhuà. Xiàmiàn shì nǐ yào người tiệc rượu văn hóa. Phía
怎么讲呢?今天你是老师, jièshào de jiān nǐ dǎsuàn dưới là ngươi muốn giới thiệu
你要向学生介绍中 zěnme jiǎng ne? Jīntiān nǐ shì gian ngươi tính toán như thế
lǎoshī, nǐ yào xiàng xuéshēng nào giảng đâu? Hôm nay ngươi
jièshào zhōng là lão sư, ngươi phải hướng
học sinh giới thiệu trung
1)选饭店有学问:饭店的档 1) xuǎn fàndiàn yǒu xuéwèn: 1 ) tuyển tiệm cơm có học vấn:
次能反映出对客人的尊敬程 Fàndiàn de dàngcì néng Tiệm cơm cấp bậc có thể phản
度,饭店越高档,就越给客 fǎnyìng chū duì kèrén de ánh ra đối khách nhân tôn kính
人面子。 zūnjìng chéngdù, fàndiàn yuè trình độ, tiệm cơm càng cao
gāodàng, jiù yuè gěi kèrén đương, liền càng cấp khách
miànzi. nhân mặt mũi.
2)点菜有学问:要多点一点 2) Diǎn cài yǒu xuéwèn: Yào 2 ) gọi món ăn có học vấn:
儿,宁可吃不了,也不能刚 duō diǎn yīdiǎn er, nìngkě chī Muốn nhiều điểm một chút,
刚够。 bùliǎo, yě bùnéng gānggāng thà rằng ăn không hết, cũng
gòu. không thể vừa mới đủ.
3)酒席的座位有学问:正对 3) Jiǔxí de zuòwèi yǒu xuéwèn: 3 ) tiệc rượu chỗ ngồi có học
着门口的座位要留给主人, Zhèng duìzhe ménkǒu de vấn: Đối diện cửa chỗ ngồi
也就是买单的人,主人右手 zuòwèi yào liú gěi zhǔrén, yě muốn để lại cho chủ nhân,
边的座位应该留给最重要的 jiùshì mǎidān de rén, zhǔrén cũng chính là mua đơn người,
客人。 yòushǒu biān de zuòwèi chủ nhân bên tay phải chỗ
yīnggāi liú gěi zuì zhòngyào de ngồi hẳn là để lại cho quan
kèrén. trọng nhất khách nhân.
4)喝酒有学问:别人说干 4) Hējiǔ yǒu xuéwèn: Biérén 4 ) uống rượu có học vấn:
杯,别害怕,有时候是真的 shuō gānbēi, bié hàipà, yǒu Người khác nói cụng ly, đừng
必须干杯,量力而行就可以 shíhòu shì zhēn de bìxū gānbēi, sợ, có đôi khi là thật sự cần
了。 liànglì ér háng jiù kěyǐle. thiết cụng ly, lượng sức mà đi
là được.

■学学词语
选词填空(điền từ vào chỗ trống)
1 程度 Chéngdù trình độ Trình độ
2 考虑 kǎolǜ xem xét Suy xét
3 宁可 nìngkě hơn Thà rằng
4 劝 quàn khuyên nhủ Khuyên
5 量力而行 liànglì ér xíng Làm những gì bạn có thể Lượng sức mà đi
6 感情 gǎnqíng cảm giác Cảm tình
7 害怕 hàipà Sợ hãi Sợ hãi
8 放宽 fàngkuān Thư giãn Phóng khoáng

1.我们公司正在考虑在中国 1. Wǒmen gōngsī zhèngzài 1. Chúng ta công ty đang ở suy


市场投资。 kǎolǜ zài zhōngguó shìchǎng xét ở Trung Quốc thị trường
tóuzī. đầu tư.
2. 这次我要去中国实习三个 2. Zhècì wǒ yào qù zhōngguó 2. Lần này ta muốn đi Trung
月,我很担心跟女朋友的感 shíxí sān gè yuè, wǒ hěn Quốc thực tập ba tháng, ta
情会出现问题。 dānxīn gēn nǚ péngyǒu de thực lo lắng cùng bạn gái cảm
gǎnqíng huì chūxiàn wèntí. tình sẽ xuất hiện vấn đề.
3.很多传统的消费者害怕网 3. Hěnduō chuántǒng de 3. Rất nhiều truyền thống
上购物没有质量保证。 xiāofèi zhě hàipà wǎng shàng người tiêu thụ sợ hãi trên
gòuwù méiyǒu zhìliàng mạng mua sắm không có chất
bǎozhèng. lượng bảo đảm.
4.最近几十年,人们的教育 4. Zuìjìn jǐ shí nián, rénmen de 4. Gần nhất vài thập niên, mọi
程度普遍提高了。 jiàoyù chéngdù pǔbiàn tígāole. người giáo dục trình độ phổ
biến đề cao.
5.买房买车不要只重视档 5. Mǎifáng mǎi chē bùyào zhǐ 5. Mua phòng mua xe không
次,还要量力而行。 zhòngshì dàngcì, hái yào liànglì cần chỉ coi trọng cấp bậc, còn
ér xíng. muốn lượng sức mà đi.
6.对那些贫困地区的学生, 6. Duì nàxiē pínkùn dìqū de 6. Đối những cái đó nghèo khó
政府决定放宽招生标准。 xuéshēng, zhèngfǔ juédìng khu vực học sinh, chính phủ
fàngkuān zhāoshēng biāozhǔn. quyết định phóng khoáng
chiêu sinh tiêu chuẩn.
7.我朋友劝我先去小公司工 7. Wǒ péngyǒu quàn wǒ xiān 7. Ta bằng hữu khuyên ta đi
作,积累一些经验,再换一 qù xiǎo gōngsī gōngzuò, jīlěi trước tiểu công ty công tác,
个大公司。 yīxiē jīngyàn, zài huàn yīgè dà tích lũy một ít kinh nghiệm, lại
gōngsī. đổi một cái công ty lớn.
8.很多支持正版的人说,他 8. Hěnduō zhīchí zhèngbǎn de 8. Rất nhiều duy trì chính bản
们宁可不看电影,也不买盗 rén shuō, tāmen nìngkě bù kàn người ta nói, bọn họ thà rằng
版的 DVD。 diànyǐng, yě búmǎi dàobǎn de không xem điện ảnh, cũng
DVD. không mua bản lậu DVD.

小知识 kiến thức cơ bản

敬酒的时候说什么?敬酒的 Jìngjiǔ de shíhòu shuō Kính rượu thời điểm nói cái gì?
时候说的话叫“敬酒词”, shénme? Jìngjiǔ de shíhòu Kính rượu thời điểm lời nói
敬酒词说得好,客人就会高 shuō dehuà jiào “jìngjiǔ cí”, kêu “Kính rượu từ”, kính rượu
兴地多喝几杯。哪些敬酒词 jìngjiǔ cí shuō dé hǎo, kèrén jiù từ nói rất đúng, khách nhân
可以帮助你呢?比如: huì gāoxìng dì duō hē jǐ bēi. liền sẽ cao hứng mà uống
Nǎxiē jìngjiǔ cí kěyǐ bāngzhù nǐ nhiều mấy chén. Này đó kính
ne? Bǐrú: rượu từ có thể trợ giúp ngươi
đâu? Tỷ như:
“今天第一次跟您见面,我敬 “Jīntiān dì yī cì gēn nín “Hôm nay lần đầu tiên cùng
您一杯。” jiànmiàn, wǒ jìng nín yībēi.” ngài gặp mặt, ta kính ngài một
ly.”
“感谢您对我们公司的帮助, “Gǎnxiè nín duì wǒmen gōngsī “Cảm tạ ngài đối chúng ta công
我敬您一杯。” de bāngzhù, wǒ jìng nín yībēi.” ty trợ giúp, ta kính ngài một
ly.”
“希望我们合作愉快,我代表 “Xīwàng wǒmen hézuò yúkuài, “Hy vọng chúng ta hợp tác vui
公司敏您一杯。” wǒ dàibiǎo gōngsī mǐn nín sướng, ta đại biểu công ty mẫn
yībēi.” ngài một ly.”
“这杯酒是我敬您的,祝您身 “Zhè bēi jiǔ shì wǒ jìng nín de, “Này ly rượu là ta kính ngài,
体健康,万事如意。” zhù nín shēntǐ jiànkāng, wànshì chúc ngài thân thể khỏe mạnh,
rúyì.” vạn sự như ý.”
敬酒的时候还必须记住: Jìngjiǔ de shíhòu hái bìxū jì Kính rượu thời điểm còn cần
zhù: thiết nhớ kỹ:
等老板先敬客人酒,你才可 Děng lǎobǎn xiān jìng kèrén Chờ lão bản trước kính khách
以敬酒。 jiǔ, nǐ cái kěyǐ jìngjiǔ. nhân rượu, ngươi mới có thể
kính rượu.
敬酒的时候一定要站起来。 Jìngjiǔ de shíhòu yīdìng yào Kính rượu thời điểm nhất định
zhàn qǐlái. phải đứng lên.
碰杯的时候,右手拿杯,左 Pèngbēi de shíhòu, yòushǒu ná Chạm cốc thời điểm, tay phải
手托杯底,自己的杯子要比 bēi, zuǒshǒu tuō bēi dǐ, zìjǐ de lấy ly, tay trái thác ly đế, chính
对方的低。 bēizi yào bǐ duìfāng de dī. mình cái ly muốn so đối
phương thấp.
如果别人敬你酒,但是你不 Rúguǒ biérén jìng nǐ jiǔ, dànshì Nếu người khác kính ngươi
想喝,怎么办呢? nǐ bùxiǎng hē, zěnme bàn ne? rượu, nhưng là ngươi không
nghĩ uống, làm sao bây giờ
đâu?
“谢谢,谢谢,我实在不会喝 “Xièxiè, xièxiè, wǒ shízài bù huì “Cảm ơn, cảm ơn, ta thật sự sẽ
酒。抱歉,抱歉。” hējiǔ. Bàoqiàn, bàoqiàn.” không uống rượu. Xin lỗi, xin
lỗi.”
“我今天不太舒服,以茶代酒 “Wǒ jīntiān bù tài shūfú, yǐ chá “Ta hôm nay không quá thoải
吧。” dài jiǔbā.” mái, lấy trà thay rượu đi.”
“只要感情有,茶水也是 “Zhǐyào gǎnqíng yǒu, cháshuǐ “Chỉ cần cảm tình có, nước trà
酒。” yěshì jiǔ.” cũng là rượu.”
“真不好意思,我开车,下次 “Zhēn bù hǎoyìsi, wǒ kāichē, “Thật ngượng ngùng, ta lái xe,
再喝。” xià cì zài hē.” lần sau lại uống.”
敬酒的时候说什么?敬酒的 Jìngjiǔ de shíhòu shuō Kính rượu thời điểm nói cái gì?
时候说的话叫“敬酒词”, shénme? Jìngjiǔ de shíhòu Kính rượu thời điểm lời nói
敬酒词说得好,客人就会高 shuō dehuà jiào “jìngjiǔ cí”, kêu “Kính rượu từ”, kính rượu
兴地多喝几杯。哪些敬酒词 jìngjiǔ cí shuō dé hǎo, kèrén jiù từ nói rất đúng, khách nhân
可以帮助你呢?比如: huì gāoxìng dì duō hē jǐ bēi. liền sẽ cao hứng mà uống
Nǎxiē jìngjiǔ cí kěyǐ bāngzhù nǐ nhiều mấy chén. Này đó kính
ne? Bǐrú: rượu từ có thể trợ giúp ngươi
đâu? Tỷ như:
“今天第一次跟您见面,我敬 “Jīntiān dì yī cì gēn nín “Hôm nay lần đầu tiên cùng
您一杯。” jiànmiàn, wǒ jìng nín yībēi.” ngài gặp mặt, ta kính ngài một
ly.”
“感谢您对我们公司的帮助, “Gǎnxiè nín duì wǒmen gōngsī “Cảm tạ ngài đối chúng ta công
我敬您一杯。” de bāngzhù, wǒ jìng nín yībēi.” ty trợ giúp, ta kính ngài một
ly.”
“希望我们合作愉快,我代表 “Xīwàng wǒmen hézuò yúkuài, “Hy vọng chúng ta hợp tác vui
公司敏您一杯。” wǒ dàibiǎo gōngsī mǐn nín sướng, ta đại biểu công ty mẫn
yībēi.” ngài một ly.”
“这杯酒是我敬您的,祝您身 “Zhè bēi jiǔ shì wǒ jìng nín de, “Này ly rượu là ta kính ngài,
体健康,万事如意。” zhù nín shēntǐ jiànkāng, wànshì chúc ngài thân thể khỏe mạnh,
rúyì.” vạn sự như ý.”
敬酒的时候还必须记住: Jìngjiǔ de shíhòu hái bìxū jì Kính rượu thời điểm còn cần
zhù: thiết nhớ kỹ:
等老板先敬客人酒,你才可 Děng lǎobǎn xiān jìng kèrén Chờ lão bản trước kính khách
以敬酒。 jiǔ, nǐ cái kěyǐ jìngjiǔ. nhân rượu, ngươi mới có thể
kính rượu.
敬酒的时候一定要站起来。 Jìngjiǔ de shíhòu yīdìng yào Kính rượu thời điểm nhất định
zhàn qǐlái. phải đứng lên.
碰杯的时候,右手拿杯,左 Pèngbēi de shíhòu, yòushǒu ná Chạm cốc thời điểm, tay phải
手托杯底,自己的杯子要比 bēi, zuǒshǒu tuō bēi dǐ, zìjǐ de lấy ly, tay trái thác ly đế, chính
对方的低。 bēizi yào bǐ duìfāng de dī. mình cái ly muốn so đối
phương thấp.
如果别人敬你酒,但是你不 Rúguǒ biérén jìng nǐ jiǔ, dànshì Nếu người khác kính ngươi
想喝,怎么办呢? nǐ bùxiǎng hē, zěnme bàn ne? rượu, nhưng là ngươi không
nghĩ uống, làm sao bây giờ
đâu?
“谢谢,谢谢,我实在不会喝 “Xièxiè, xièxiè, wǒ shízài bù huì “Cảm ơn, cảm ơn, ta thật sự sẽ
酒。抱歉,抱歉。” hējiǔ. Bàoqiàn, bàoqiàn.” không uống rượu. Xin lỗi, xin
lỗi.”
“我今天不太舒服,以茶代酒 “Wǒ jīntiān bù tài shūfú, yǐ chá “Ta hôm nay không quá thoải
吧。” dài jiǔbā.” mái, lấy trà thay rượu đi.”
“只要感情有,茶水也是 “Zhǐyào gǎnqíng yǒu, cháshuǐ “Chỉ cần cảm tình có, nước trà
酒。” yěshì jiǔ.” cũng là rượu.”
“真不好意思,我开车,下次 “Zhēn bù hǎoyìsi, wǒ kāichē, “Thật ngượng ngùng, ta lái xe,
再喝。” xià cì zài hē.” lần sau lại uống.”

You might also like