Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo và còn nhiều sai sót do tài liệu này
chỉ mang tính chất chia sẻ nội bộ. Nếu các bạn có đóng góp gì về kiến thức
cũng như những sai sót, hãy inbox mình để kịp thời chỉnh sửa nhé.
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Dự trữ bắt buộc ở VN hiện nay là khác nhau với các loại tiền gửi khác nhau (nội tệ/ ngoại tệ; ngắn hạn/dài hạn)
Cách tính lượng dự trữ bắt buộc
B1: tính số lượng tiền gửi trong 1 tháng
B2: chia cho số ngày trong tháng → tiền bình quân
B3: x tỉ lệ dtbb → tiền dự trữ
n
RR = (rr.A i ) RR: dự trữ bắt buộc rr: tỉ lệ dự trữ bắt buộc
i =1
̅ i : tiền gửi phải dự trữ bắt buộc loại i [loại 1: tiền gửi có và ko có kỳ hạn ngắn; loại 2: tiền gửi có và ko có kỳ hạn
A
dài;…]
RRkỳ
Dự trữ thực = số ngày trong kỳ
Ví dụ
Ngày Tiền gửi loại 1 Tiền gửi loại 2 … Tiền gửi loại n
1 100 250 … 180
2 150 165 … 70
… … … … …
30 135 220 … 560
Tổng cộng 3840 5640 … 6810
Tổng số dư bình quân 3840 5640 … 6810
= 128 = 188 = 227
30 30 30
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc 3% 2% … 1,5%
Dự trữ tiền gửi bắt buộc loại i 128.3% = 3,84 188.2% = 3,76 … 227.1,5% = 3,405
RR = 3,84 + 3,76 + … + 3,405
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
*Trường hợp đã đủ 1 kỳ hạn thì ko cần trừ tiền lãi kỳ trước
Cũng với ví dụ trên nhưng 13/6 mới rút → hoàn thành 1 kỳ hạn và đang trong giai đoạn tái tục → tái tục thì theo
lãi đơn
*Trường hợp đã đủ 1 kỳ hạn và CHƯA RÚT TIỀN LÃI thì lãi sẽ gộp vào để tái tục kỳ sau
Cũng với ví dụ trên nhưng 13/6 mới rút → hoàn thành 1 kỳ hạn và đang trong giai đoạn tái tục → tái tục thì theo
lãi kép nếu có lãi cộng dồn
NỢ QUÁ HẠN
Thông thường, các ngân hàng sẽ cho thời gian trả nợ vay là không tính lãi, tuy nhiên nếu sau thời gian đó mà
không trả thì bắt đầu tính lãi cộng dồn cao hơn
Nếu NH cho thời gian trả nợ → không tính lãi vay; nếu quá thời gian cho trả nợ → tính lãi cả những ngày được
miễn lãi vay,
Ví dụ: cho thời gian trả nợ là từ 3/4 – 10/4 → 7 ngày không tính lãi, nhưng ngày 13/4 mới trả → tính 10 ngày lãi
quá hạn
Vào 1/5/2021 vay 600 triệu, lãi suất 15%/năm kỳ hạn 3 tháng, cho thời gian trả nợ trong vòng 5 ngày. Ngày 13/10
thì mới trả hết nợ, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay
I. Gia hạn
- Kéo dài thời gian cho vay
- Lãi suất vẫn nằm trong kỳ hạn
Giả sử gia hạn đến 15/10
1. Nếu trả nợ 1 lần vào cuối kỳ
Ngày Số ngày tồn tại số dư Tiền lời biểu diễn qua từng giai
đoạn sinh lãi
1/5 (vay 0 0
60 triệu)
1/8 92 15%
600 triệu. 365 .92 = 22 684 931
13/10 73 15%
600 triệu. 365 .73 = 18 triệu
Tổng tiền vay phải trả = 640 684 931
15%.150%
Tuy nhiên nếu 20/10 mới trả thì tính lãi quá hạn kể từ ngày 15/10 → 20/10 với số tiền gốc là 600. 365 .5
2. Nếu trả nợ từng lần
Ngày Số ngày tồn tại số dư Tiền lời biểu diễn qua từng giai đoạn sinh lãi
1/5 (vay 0 0
60 triệu)
1/6 31 15%
600 triệu. 365 .31 = 7 643 835
1/7 30 15%
400 triệu. 365 .30 = 4 931 506
Nếu 21/7 20 15% 15%.150%
mới trả 400 triệu. .30 + 200 triệu. .20
365 365
13/10 104 15%
200 triệu. .104 = 8 547 945
365
Tổng tiền vay phải trả = 621 123 286
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
15%.150%
Tuy nhiên nếu 20/10 mới trả thì tính thêm lãi quá hạn kể từ ngày 15/10 → 20/10 với số tiền 200. 365 .5
II. Không gia hạn
- Tính lãi suất quá hạn theo ngày kể từ ngày đáo hạn
1. Nếu trả nợ 1 lần vào cuối kỳ
Ngày Số ngày tồn tại số dư Tiền lời biểu diễn qua từng giai
đoạn sinh lãi
1/5 (vay 0 0
60 triệu)
1/8 92 15%
600 triệu. 365 .92 = 22 684 931
13/10 73 15%.150%
600 triệu. .73 = 27 triệu
365
Tổng tiền vay phải trả = 649 684 931
2. Nếu trả nợ từng lần
Giả sử đã trả hết 2 tháng đầu tiên, còn tháng cuối cùng bị trả chậm thì tính lãi dựa trên lãi quá hạn với số tiền gốc
là 200
Ngày Số ngày tồn tại số dư Tiền lời biểu diễn qua từng giai đoạn sinh
lãi
1/5 (vay 0 0
60 triệu)
1/6 31 15%
600 triệu. 365 .31 = 7 643 835
1/7 30 15%
400 triệu. 365 .30 = 4 931 506
1/8 31 15%
200 triệu. 365 .30 = 2 547 945
1/9 Ngày đáo hạn Vẫn chưa trả nợ
13/10 73 15%.150%
200 triệu. 365 .73 = 9 000 000
Tổng tiền vay phải trả = 624 123 286
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
r
Lãi = dư nợ đầu kỳ. .số ngày tính lãi mỗi kỳ, ta thu được bảng sau [quy định cho năm nhuận và ko nhuận đều
365
là 365 ngày]
theo kỳ
4000000000.7%
Kỳ khoản V = = 669871050
1 - (1+7%)-8
rnăm
Trả lãi = dư nợ đầu kỳ.365.số ngày tính lãi → trả nợ gốc = kỳ khoản – trả lãi
Ngày trả lãi kể từ Kỳ Số ngày
Dư nợ đầu kỳ Trả nợ gốc Trả lãi Kỳ khoản Dư nợ cuối kỳ
lúc nghiệm thu hạn tính lãi
19/1/2022 1 4000000000 184 387569680 282301370 669871050 3612430320
19/7/2022 2 3612430320 181 419079312 2507917378 669871050 3193351008
19/1/2023 3 3193351008 184 444499209 225371841 669871050 2748851799
19/7/2023 4 2748851799 181 479032955 190838095 669871050 2269818844
19/1/2024 5 2269818844 184 509677808 160193242 669871050 1760141036
19/7/2024 6 1760141036 182 546998739 122872311 669871050 1213142297
19/1/2025 7 1213142297 184 584253117 85617933 669871050 628889180.2
19/7/2025 8 628889180 181 628889180 43660415.96 669871050 0
Tổng tiền lãi phải thanh toán 5358968400
Kỳ cuối cùng thu toàn bộ vốn và lãi còn lại, không quan tâm tính được bao nhiêu
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
IPO AUCTION – ĐẤU GIÁ IPO
Một đợt IPO được tiến hành theo phương thức chào bán đấu giá kiểu Mỹ, tổng số cổ phiếu chào bán: 1.800.000
cổ phiếu. Thông tin về các phiếu đấu giá của NĐT như sau:
Nhà đầu tư Khối lượng đặt mua Giá
A 700,000 $43
B 350,000 $41
C 400,000 $48
D 500,000 $47
E 250,000 $41
F 700,000 $39
Bước 1: Xếp theo thứ tự “Giá” giảm dần – Ưu tiên người mua với giá cao nhất
Nhà đầu tư Khối lượng đặt mua Giá
C 400,000 $48
D 500,000 $47
A 700,000 $43
B 350,000 $41
E 250,000 $41
F 700,000 $39
Bước 2: Cộng dồn khối lượng đặt mua – Sau khi người cao nhất mua xong, nếu còn thì bán cho người mua giá
cao thứ 2
Nhà đầu tư Khối lượng đặt mua Giá Cộng dồn khối lượng
C 400,000 $48 400000
D 500,000 $47 900000
A 700,000 $43 1600000
B 350,000 $41 1950000
E 250,000 $41 2200000
F 700,000 $39 2900000
Bước 3: Người mua cuối mua là người mua có mức giá thấp nhất mà khối lượng cộng dồn nhỏ hơn tổng số CP
chào bán
Số lượng còn lại sau khi bán tại mức giá $43 = 1800000 – 1600000 = 200000
Những người mua đồng giá cuối cùng sẽ được chia cổ phiếu theo tỉ lệ đặt mua: B:E = 7:5
7 5
Lượng mua của B = 200000.7 + 5 = 116666,67 Lượng mua của E = 200000.7 + 5 = 83333,33
Bước 4: Kết luận – Đấu giá thành công khi tổng số CP được bán hết
Giá đấu thành Giá đấu thành
Nhà đầu tư KL mua thành công
công (Mỹ) công (Hà Lan)
C 400,000 $48 $41
D 500,000 $47 $41
A 700,000 $43 $41
B 116,667 $41 $41
E 83,333 $41 $41
Tổng số CP 1800000
Lý do: Giá trị tài sản ngày T = Giá trị tài sản ngày T + 1
P.Q = TERP.(Q + Q’+ %DS.Q + %BS.Q) – P’.Q’ + DC.Q
Tổng giá trị CP = Tổng giá trị CP hiện hành – Hưởng quyền + Cổ tức
P.Q + P’.Q’ – DC.Q P + ɛ.P’ – DC
→ TERP = =
Q + Q’+ %DS.Q + %BS.Q 1 + ɛ + %DS + %BS
Nếu: giá thị trường thấp hơn giá kỳ vọng → thị trường bi quan → lấy tiền mượn mua lượng CP thêm và trả lại
DN
→ NHDT có lời do mua CP với giá thấp
Nếu: giá thị trường cao hơn giá kỳ vọng → thị trường khả quan → bán toàn bộ CP → đưa tiền mượn trả lại doanh
nghiệp → NHDT ko có lời
TH1: PM < P
NHDT bán lại phần mua mới cho DN với giá kỳ vọng → NHDT lời (trading profit) : (P – PM).B
NHDT bán CP ra thị trường với giá DN kỳ vọng: P.Q → phí phát hành (fee) = %f.P.Q
Toàn bộ vốn của doanh nghiệp = P.Q
Toàn bộ lời của NHDT = trading profit + fee
Kết luận: IPO không thành công, không cần thực hiện quyền mua và cần mua lại để hạn chế giảm giá
TH2: PM > P
NHDT bán toàn bộ CP ra thị trường với giá DN kỳ vọng: P.(Q + B) → phí phát hành (fee) = %f.P.(Q + B)
→ Doanh nghiệp đang thực hiện quyền chọn mua (Call Option) tức là ko trả lại CP cho doanh nghiệp
→ NHDT lời (trading profit) = 0
Toàn bộ vốn của doanh nghiệp = P.(Q + B)
Toàn bộ lời của NHDT = fee
Kết luận: IPO thành công, cần thực hiện quyền mua và không cần mua lại để hạn chế giảm giá
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
Tổng quát (EXCEL)
Vốn của doanh nghiệp = P.Q + IF(PM > P, P.(Q + B),P.Q)
Trading profit = IF(PM > P,0,(P - PM).B)
Lời của NHDT = %fee.Vốn của doanh nghiệp + Trading profit
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
1
D 1 4,25%
(1 + 4,25%)30 = 0.287
Tồng số tiền
2,87
thanh toán
BOND VALUATION – ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Trái phiếu là loại chứng khoán nợ
Mệnh giá (Face value) của trái phiếu là giá trị mà đến khi đáo hạn thì người phát hành phải hoàn trả cho người
nắm giữ
Thời gian đáo hạn là T năm và lãi suất thị trường (tỷ suất sinh lợi) rtt, lãi suất trái phiếu = tỉ lệ thu nhập = lãi suất
coupon = rtp
FV
Tức là hiện giá của trái phiếu PVgiá = (1 + r )T
tt
Mỗi 1 kỳ hạn đều nhận dc thu nhập là FV. rtp, như vậy sau T năm, thu nhập từ trái phiếu là dòng tiền đều hữu hạn
T FV.rtp
PVthu nhập = (1 + r )
X =1
X
tt
➔ Hiện giá của trái phiếu đến từ 2 dòng tiền: dòng tiền chiết khấu của giá và dòng tiền đều từ lãi thu nhập
FV T FV.rtp
PVTrP = PVgiá + PVthu nhập =
(1 + rtt ) T
+
X =1 (1 + rtt )
X
Nếu sau 1 thời gian t (chưa tới kỳ hạn) thì công thức PVTrp cũng tương tự nhưng thay tgian T → T – t
COMMERCIAL PAPE R OFFE RING – PHÁT HÀNH THƯƠNG
PHIẾU
Discount rate (r): lãi suất chiết khấu
Thời hạn của CP (n): khoảng tgian từ lúc mua đến lúc bán
Giá mua PV = FV(1 – r.n) Giá bán (mệnh giá): FV
Yield (Tỉ suất sinh lời): phần trăm chênh lệch giữa giá mua và giá bán, tính theo năm
FV - PV số ngày trong năm FV số ngày trong năm
%Δ = . =( – 1).
PV n PV n
Ví dụ: một công ty phát hành 1 thương phiếu 30 ngày mệnh giá 500000$. Tỉ suất sinh lời là 9,48%/năm. Sau 7
ngày nắm giữ, nhà đầu tư bán lại với giá 497 057,36 $ cho nhà đầu tư khác. Và thương phiếu đó không còn được
giao dịch nữa. tính tỉ suất sinh lời của từng nhà đầu tư.
PV1 497 057,36 FV’ = PV2 500 000 = FV
(ngày mua) (ngày 7) (ngày 30)
n1 = 7 n2 = 23
FV số ngày trong năm 500 000 365
%Δ30 = (PV – 1). n 9,48% = ( PV + 1). 30 PV1 = 496134,23$
1 1
FV' số ngày trong năm (497 057,36) 365
%Δ7 = (PV – 1). n1 = ( (496134,23) – 1). 7 = 9,702%
1
FV số ngày trong năm (500 000) 365
%Δ23 = (PV – 1). n2 = ((496134,23) – 1). 23 = 9,395%
2
Ví dụ: SPV đã phát hành 200.000 cổ phiếu thường với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. SPV dự kiến sẽ mua các
tài sản sau và “đóng gói” lại để phát hành các ABS ra thị trường: (giá mua bằng với mệnh giá)
Loại tài sản Số lượng Mệnh giá
Trái phiếu A 3 000 1 000 000
Trái phiếu B 6 000 2 000 000
Trái phiếu C 9 000 500 000
Trái phiếu D 5 000 500 000
Để tài trợ của việc mua các tài sản trên (TP A, B, C, D), SPV dự kiến sẽ phát hành các loại ABS sau:
Loại tài sản Số lượng Mệnh giá
ABS1 10 000 1 500 000
ABS2 5 000 600 000
ABS1 có độ rủi ro thấp hơn ABS2 và chỉ mất vốn khi toàn bộ ABS2 đã mất vốn
a. SPV phát hành thêm ABS3 với giá 500 000 đồng, tính số lượng
Tài sản Nguồn vốn
Loại tài Số lượng Mệnh giá Số tiền Loại tài Số lượng Mệnh giá Số tiền
sản sản
Trp A 3 000 1 000 3 000 000 000 ABS1 10 000 1 500 000 15 000 000 000
000
Trp B 6 000 2 000 12 000 000 ABS2 5 000 600 000 3 000 000 000
000 000
Trp C 9 000 500 000 4 500 000 000 ABS3 4 000 500 000 2 000 000 000
Trp D 5 000 500 000 2 500 000 000 Cổ phiếu 200 000 10 000 2 000 000 000
Tổng TS 22 tỷ Tổng NV 22 tỷ
b. C đã tuyên bố phá sản và SPV mất vốn gốc của toàn bộ 9.000 trái phiếu C, SPV quyết định thanh lý toàn
bộ tài sản của mình và tiến hành giải thể, phân chia tài sản SPV cho các nhà đầu tư đang nắm giữa các
loại ABS. Yêu cầu: tính số tiền mỗi loại ABS-1, ABS-2, ABS-3, cổ phiếu nhận được
Tài sản Nguồn vốn
Loại tài Số lượng Mệnh giá Số tiền Loại tài Số lượng Mệnh giá Số tiền
sản sản
Trp A 3 000 1 000 3 000 000 000 ABS1 10 000 1 500 000 15 000 000 000
000
Trp B 6 000 2 000 12 000 000 ABS2 5 000 600 000 2 500 000 000
000 000
Trp C 0 0 0 ABS3 4 000 500 000 0
Trp D 5 000 500 000 2 500 000 000 Cổ phiếu 200 000 10 000 0
Tổng TS 17,5 tỷ Tổng NV 17,5 tỷ
Vì Trp C mất toàn bộ giá trị → tổng TS = tổng NV = 17,5 tỷ → mất 4,5 tỷ
Như vậy theo nguyên tắc: cổ phiếu mất trước → ABS3 → ABS2 → ABS1
Nhận thấy, cổ phiếu và toàn bộ ABS3 mất hết giá trị, ABS2 chỉ còn lại 2,5 tỷ
(2,5 tỷ)
➔ Giá của ABS2 là 5000 = 500 000
➔ Giá của ASB1 không đổi
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
Ví dụ: một quỹ đầu tư đang sở hữu: 400 cổ phiếu giá 2$/CP, 300 trái phiếu giá 1,5$/TrP và 100 chỉ vàng trị giá
7,5$/chỉ. Quỹ đầu tư quyết định vay thêm 500$ từ ngân hàng để chuẩn bị phát hành 200 chứng chỉ quỹ giá
10$/chứng chỉ.
a. Tính giá trị tài sản ròng của 1 chứng chỉ quỹ
Tài sản Nguồn vốn
Số lượng Mệnh giá Số tiền Số lượng Mệnh giá Số tiền
Tiền mặt 500 Nợ ngân
500
Cổ phiếu 400 2 800 hàng
Trái phiếu 300 1,5 450 Chứng chỉ
200 10 2000
Chỉ vàng 100 7,5 750 quỹ
Tổng TS 2500 Tổng NV 2500
tổng tài sản – tổng nợ phải trả 2500 – 500
NAVCCQ = số chứng chỉ quỹ = 200 = 10$
b. Sau 1 thời gian, giá CP A là 2.5, Trp B là 1.3, giá chỉ vàng là 8. Vậy chứng chỉ quỹ lúc này có NAV là
bao nhiêu
Tài sản Nguồn vốn
Số lượng Mệnh giá Số tiền Số lượng Mệnh giá Số tiền
Tiền mặt 500 Nợ ngân
500
Cổ phiếu 400 2,5 1000 hàng
Trái phiếu 300 1,3 390 CCQ 200 10 2000
Chỉ vàng 100 8 LN dự 190
800 kiến
Tổng TS 2690 Tổng NV 2690
tổng tài sản – tổng nợ phải trả 2690 – 500
NAVCCQ = số chứng chỉ quỹ = 200 = 10,95$
c. Ngày X, NHDT quyết định đầu tư thêm 4 loại cổ phiếu mới và thực hiện quyết định
- Mở vị thế bán cp A số lượng 10 với giá 3 $/CP
- Mở vị thế bán cp B số lượng 5 với giá 4,5$/CP
- Mở vị thế mua cp C số lượng 10 với giá 4$/CP
- Mở vị thế mua cp D số lượng 20 với giá 2$/CP
2 ngày sau, thị giá 4 loại CP thay đổi
- Thị giá A là 2,5
- Thị giá B là 5
- Thị giá C là 7
- Thị giá D là 1
Nếu thể hiện trên bản cân đối kế toán (Ngày X)
Tài sản Nguồn vốn
Số lượng Mệnh giá Số tiền Số lượng Mệnh giá Số tiền
Tiền mặt 420 Nợ ngân
500
Cổ phiếu 400 2,5 1000 hàng
CP C 10 4 40 CP A 10 3 30
CP D 20 2 40 CP B 5 4,5 22,5
Trái phiếu 300 1,3 390 CCQ 200 10 2000
LN dự
CP A 10 3 30 190
kiến
CP B 5 4,5 22,5
Chỉ vàng 100 8 800
Tổng TS 2742,5 Tổng NV 2742,5
Cách 1:
Giả sử những tài sản khác không có thay đổi thị giá, tính giá 1 chứng chỉ quỹ
Tài sản Số lượng Giá mở vị thế Thị giá Công thức tính LN Lợi nhuận
Mở vị thế bán A 10 3 2,5 = (3 – 2,5).10 5
Mở vị thế bán B 5 4,5 5 = (4,5 – 5).5 -2,5
Mở vị thế mua C 10 4 7 = (7 – 4).10 30
Mở vị thế mua D 20 2 1 = (1 – 2).20 -20
Tổng 12,5
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
Lợi nhuận ảnh hưởng đến VCSH → tổng VCSH = 2190 + 12,5 = 2202,5
(2 202,5)
➔ NAVCCQ = = 11,0125 $
200
Cách 2:
Nếu thể hiện trên bản cân đối kế toán (Ngày X+2)
Tài sản Nguồn vốn
Số lượng Mệnh giá Số tiền Số lượng Mệnh giá Số tiền
Tiền mặt 420 Nợ ngân
500
Cổ phiếu 400 2,5 1000 hàng
CP C 10 7 70 CP A 10 2,5 25
CP D 20 1 20 CP B 5 5 25
Trái phiếu 300 1,3 390 CCQ 200 10 2000
LN dự
CP A 10 3 30 202,5
kiến
CP B 5 4,5 22,5
Chỉ vàng 100 8 800
Tổng TS 2752,5 Tổng NV 2752,5
tổng tài sản – tổng nợ phải trả (2752,5 – 500 – 50)
NAVCCQ = số chứng chỉ quỹ = 200 = 11,0125$
Tuy nhiên, đến khi chính thức M&A, thị giá CP của đơn vị mua sẽ ít nhiều thay đổi, vì vậy sẽ có khung tỉ lệ trao
đổi đối với thị giá CP. Để phòng ngừa rủi ro về giá trị thanh toán cho các bên, ngân hàng đầu tư đã đưa ra giải
pháp là các bên sử dụng “Fixed-exchange collar” trong khoảng giá
- Khung tỉ lệ đối với thị giá CP đơn vị mua (theo thỏa thuận) là [a;b] tức là nếu thị giá CP đơn vị mua thay
đổi từ [a;b] → sẽ phát hành cố định 1 lượng cp, còn nếu nằm ngoài [a;b] thì ta dùng phương pháp để xác
định lượng mua
Ta dùng phương pháp đồ thị giữa giá đơn vị mua và giá trị cổ phần của cổ đông đơn vị bán để thông qua đó xác
định số lượng
Giá trị cổ phần của đơn vị bán
10 000
5000
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH
Đường đồ thị dốc lên sẽ có dạng y = (số lượng CP theo thỏa thuận phát hành).x; trong trường hợp này là y =
1000x
Như vậy đặt khung giá trị cũng xác định giá trị cổ phần của đơn vị bán cũng sẽ không được quá cao hoặc quá thấp
◼ Nếu giá CP đơn vị mua (bidder) = 2 (<5)
10 000
5000
10 000
5000
Như vậy, khi giá lớn hơn 10, giá trị cổ phần của các cổ đông đơn vị bán sẽ được bảo toàn ở mức 10 000
10 000
➔ Lượng CP cần phát hành là (12,5) = 800
◼ Nếu nằm trong khoảng từ 5 → 10
➔ Lượng CP là cố định 1000 theo thỏa thuận
2. Fixed value collar
Khác với pp 1 là cố định CP đã thỏa thuận, PP này là CỐ ĐỊNH GIÁ TRỊ CỔ PHẦN cho các cổ đông đơn vị bán.
Cũng với theo khung tỉ lệ, ta cũng có thể sử dụng phương pháp đồ thị
Giá trị cổ phần của đơn vị bán
8 000
8 000
2 000
12 500
8 000
8 000
Tài liệu của Trần Khoa – K46 – FNC05 – Khoa Tài chính – Trường Kinh Doanh – Đại học UEH