You are on page 1of 12

Mã đề 25 - Nguyễn hà BÁM SÁT ĐỀ MINH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC

HỌA  GIA
Năm học 2020 - 2021
NĂM 2021 Môn thi: LỊCH SỬ
 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian
phát đề)

Câu 1 (NB): Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? 
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. 
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999. 
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. 
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989. 
Câu 2 (TH):Thắng lợi nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La
tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Cách mạng Pê-ru.  B. Cách mạng Cuba. 
C. Cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Cách mạng Mê-hi-cô. 
Câu 3 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu
vực nào sau đây? 
A. Nam Phi.  B. Tây Phi.  C. Bắc Phi.  D. Trung Phi. 
Câu 4 (NB): Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào? 
A. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.      B. Cải cách kinh tế, xã hội.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang        D. Duy tân để phát triển đất nước. 
Câu 5 (NB): Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai? 
A. Liên Xô.  B. Anh.  C. Nhật Bản. D. Mĩ. 
Câu 6 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác biệt so với Mĩ? 
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. 
C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.   D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng. 
Câu 7 (NB): Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 -
1950? 
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú..  B. Sự hợp tác giữa các nước Chủ nghĩa xã hội. 
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.  D. Tinh thần tự lực tự cường. 
Câu 8 (NB): Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 
B. Sự suy yếu của Liên Xô. 
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. 
D. Sự viện trợ của Mĩ. 
Câu 9 ( NB): Định ước Henxinki (1975) được kí kết giữa 33 nước châu Âu, Mỹ, Canađa nhằm 
A. tạo cơ chế giải quyết vấn đề an ninh, hòa bình ở châu Âu. 
B. tăng cường hợp tác giữa các nước về giáo dục, y tế. 
C. trao đổi thành tựu khoa học kĩ thuật. 
D. giải quyết vấn đề hòa bình ở Campuchia. 
Câu 10 (NB): Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ)
nhằm 
A. thoả thuận việc đóng quân tại các nước phát xít nhằm giải giáp quân Nhật. 
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. 
C. thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc. 
D. Liên xô sẽ tham gia chống phát xít Nhật ở Châu Á. 
Câu 11 (NB): Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ
quả của 
A. việc thống nhất thị trưởng giữa các nước phát triển. 
B. việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế. 
C. việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc. 
D. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 
Câu 12 (TH): Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã 
A. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược. 
B. làm cho sức mạnh phòng thủ của Việt Nam bị suy giảm. 
C. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản. 
D. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây. 
Câu 13 (TH): Nhân tố nào quyết định việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản 
A. những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc phát triển gay gắt. 
B. Cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam. 
C. thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga 1917. 
D. trí tuệ và nhãn quan chính trị của Nguyễn Ái Quốc. 
Câu 14 (VD): Bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 không được vận dụng trong
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? 
A. Kinh nghiệm lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp. 
B. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước vào Mặt trận dân tộc thống nhất. 
C. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp. 
D. Đấu tranh nghị trường, tranh cử vào các Viện dân biểu. 
Câu 15 (TH): Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. 
Câu 16 (TH): So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1945), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của quân dân Việt
Nam có điểm gì khác biệt?
A. Tập trung đánh địch tại địa hình miền núi, nông thôn.
B. Tiến công vào các cơ quan đầu nào của địch.
C. Thực hiện hiệu quả phương châm đánh chắc, tiến chắc.
D. Đánh vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.
Câu 17 (VD): Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng là sự nghiệp của Đảng, Chính phủ. B. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
C. Quyết tâm chống giặc ngoại xâm. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 18 (NB): Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bằng ba mũi giáp công
là:
A. chính trị, quân sự, văn hóa. B. chính trị, quân sự, binh vận.
C. kinh tế, chính trị, binh vận. D. kinh tế, chính trị, ngoại giao.
Câu 19 (NB): Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:
A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.
Câu 20 (NB): Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ
trương giải phóng hoàn toàn miền Nam là vì 
A. bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi cho cách mạng.
B. chính quyền Sài Gòn suy yếu do Mĩ cắt viện trợ.
C. miền Bắc đã hoàn thành thắng lợi cách mạng XHCN.
D. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
Câu 21 (TH): Ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phát động kháng chiến
toàn quốc chống thực dân Pháp vì
A. Thực dân Pháp bội ước, tấn công ta ở nhiều nơi. 
B. Thực dân pháp gây ra hàng loạt vụ thảm sát ở Hà Nội.
C. Xuất phát từ khát vọng độc lập của nhân dân.
D. Điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa.
Câu 22 (NB): Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 23 (NB): Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước trong cách mạng tháng Tám
là:
A. Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Yên Bái. 
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 
C. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai, Thái Nguyên. 
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang. 
Câu 24 (TH): Trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam
thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch. B. Vận động chiến và công kiên chiến.
C. Đánh điểm diệt viện. D. Vây, lấn, tấn, diệt.
Câu 25 (NB):  Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để
giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953-1954)
nhằm
A. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp. B. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.
C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp. D. đáp ứng nhu cầu lương thực cho chiến dịch.
Câu 26 (NB): Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức trở thành Đảng cầm quyền ở
Việt Nam?
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công (8-1945).
B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1-1930).
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I thành công (1-1946).
D. Các Xô viết được thành lập ở Nghệ An-Hà Tĩnh (1930-1931).
Câu 27 (NB): “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong 
A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954. 
B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960).
C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965).
D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ rút quân về nước (1965 – 1968).
Câu 28 (VD): Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954
- 1975) của nhân dân Việt Nam đã
A. tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính phủ tiến hành cải cách ruộng đất.
B. bảo vệ vững chắc thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. trở thành chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 29 (VDC): Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì? 
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. 
B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên. 
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. 
D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. 
Câu 30 (TH): Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là: 
A. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh
mẽ, quyết liệt. 
B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh
theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam. 
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng
dân chủ tư sản.
 D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ.
Câu 31 (NB): Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng trực tiếp đối với việc: 
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 
B. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả
nước. 
C. thúc đẩy phong trào đấu tranh của nông dân, trí thức tiểu tư sản. 
D. đưa hội viên của tổ chức Thanh niên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để cùng sinh hoạt và lao
động với công nhân. 
Câu 32 (TH): Đâu không phải là nguyên nhân khiến khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt
Nam? 
     A. Chưa đáp ứng được những yêu cầu lịch sử dân tộc. 
     B. Chưa lôi kéo được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. 
     C. Chưa giải quyết được các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. 
     D. Do các lực lượng cách mạng đã ngả hoàn toàn sang khuynh hướng vô sản. 
Câu 33 (NB): Đảng Lập hiến ra đời năm 1923 là đảng của lực lượng nào ở Việt Nam?
A. Nông dân ở Bắc Kì. B. Tiểu tư sản ở Trung Kì.
C. Tư sản, địa chủ lớn ở Nam Kì. D. Tư sản dân tộc ở Nam Kì.
Câu 34(TH): Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với
thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến " của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
B. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi " của Trường Chinh.
C. Bản "Tuyên ngôn Độc lập " của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 35 (NB): “Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve (13-5-1949) gồm
A. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn.     B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn.
C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu.      D. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
Câu 36 (VD): Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”
trong giai đoạn 1939-1945 là
A. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
B. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.
C. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
D. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 37 (NB): Tháng 1-1946 diễn ra sự kiện chính trị trọng đại nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I. B. Việt Nam và Pháp kí Hiệp định Sơ bộ.
C. Quốc hội đồng ý lưu hành tiền Việt Nam. D. Thông qua bản Hiếp pháp đầu tiên.
Câu 38 (VDC): Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 39 (VDC): Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương và Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam ?
A. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. 
B. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
Câu 40 (TH): Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong
những năm 1976 – 1985?
  A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền.
  B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn.
  C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ.
 
Bảng ma trận kiến thức
Nhận Thông Vận Số
Lớp Chuyên đề VDC
biết hiểu dụng câu
12 (có 11 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1 1
chuyên đề) Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1 1
1991), Liên bang Nga (1991 – 2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2 1 3
2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 2 1 3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ và 1 1
xu thế toàn cầu hóa
Việt Nam từ năm 1919 – 1930 3 3 2 1 9
Việt Nam từ năm 1930 – 1945 2 1 1 1 5
Việt Nam từ năm 1945 – 1954 3 2 1 6
Việt Nam từ năm 1954 – 1975 4 1 1 1 7
Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1
11 (có 1 Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 1 1 2
chuyên đề)
Tổng số câu 20 12 6 3 40
Tỉ lệ (%) 50 30 12,5 7,5 100

Định hướng ra đề thi

Mức độ : trung bình


Nhận xét: 
1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến
thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).
2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt (chiếm 30 %): 10 câu hỏi (10 câu lớp 12).
3. Lịch sử Việt Nam (chiếm 70 %): 30 câu (2 câu lớp 11, 28 câu lớp 12): câu hỏi vận dụng và vận dụng cao
tập trung ở giai đoạn 1919-1954.
Lưu ý:  
- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định
hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau
theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.
- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử mang
tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục được
những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học phải chịu
khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.
Đáp án và lời giải chi tiết mã đề 25
1-A 2-B 3-C 4-A 5-D 6-C 7-C 8-B 9-A 10-C
11-D 12-B 13-D 14-D 15-C 16-B 17-D 18-D 19-C 20-D
21-D 22-C 23-B 24-A 25-B 26-A 27-C 28-B 29-A 30-C
31-B 32-D 33-C 34-A 35-D 36-B 37-A 38-B 39-C 40-B

Câu 1.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 31. 
Cách giải: 
Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976 đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN. 
Chọn đáp án: A
Câu 2.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 39, suy luận. 
Cách giải: 
Thắng lợi của cách mạng Cuba được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai. Bởi vì, sau sự thành công của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh vũ trang
chống chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở các nước Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ và nhiều quốc gia giành
được độc lập. 
 Chọn đáp án: B
Câu 3.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 35. 
Cách giải: 
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực Bắc
Phi. 
Chọn đáp án: C
Câu 4.
Phương pháp: SGK Lịch sử 11, trang 140. 
Cách giải: 
Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo lực vũ trang để giành độc lập. 
Chọn đáp án: A
Câu 5.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 43. 
Cách giải: 
Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai. 
 Chọn đáp án: D
Câu 6.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 43, 54, suy luận. 
Cách giải: 
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản khác biệt so với Mĩ ở chỗ Nhật Bản đi sâu
vào các ngành công nghiệp dân dụng. 
Chọn đáp án: C
Câu 7.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 10. 
Cách giải: 
Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 
trong 4 năm 3 tháng. 
Chọn đáp án: D
Câu 8.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 48. 
Cách giải: 
Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là sự viện trợ của Mĩ. 
Chọn đáp án: D
Câu 9.
Phương pháp giải: SGK Lịch sử 12, trang 62 – 63. 
Cách giải: 
Định ước Henxinki (1975) được ký kết giữa 33 nước châu Âu, Mỹ, Canada nhằm tạo cơ chế giải quyết vấn đề
an ninh, hòa bình ở châu Âu. 
Chọn đáp án: A
Câu 10.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 6. 
Cách giải: 
Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) nhằm thông qua
Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc. 
Chọn đáp án: C
Câu 11.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 69, giải thích. 
Cách giải: 
Toàn cầu hóa là một xu thế phát triển khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là hệ quả của cuộc
cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. 
 Chọn đáp án: D
Câu 12.
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án. 
Cách giải: 
A loại vì việc Việt Nam bị xâm lược là điều tất yếu trong bối cảnh các nước tư bản phương Tây đang đẩy
mạnh xâm lược trên toàn thế giới. 
B chọn vì những chính sách sai lầm của nhà Nguyễn như cấm đạo, bế quan tỏa cảng làm cho Việt Nam không
những bị lạc hậu trầm trọng hơn mà còn làm chia rẽ khối đoàn kết dân tộc  →suy giảm sức mạnh dân tộc. 
C loại vì Việt Nam lúc này không đối đầu với tất cả các nước tư bản phương Tây. 
D loại vì Việt Nam lúc này không lệ thuộc vào phương Tây. 
Chọn đáp án: B
Câu 13.
Phương pháp: 
Cách giải:
Nhân tố quyết định việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản là: trí tuệ và nhãn quan chính
trị của Nguyễn Ái Quốc (yếu tố chủ quan). 
Chọn đáp án: D
Câu 14.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải: 
Những bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là: bài học trong việc xây dựng mặt trận dân
tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. Đây là bài học được
áp dụng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. Cách mạng tháng Tám thắng lợi có góp phần của nhân tố
quan trọng là sự đoàn kết đấu tranh giữa các tầng lớp nhân dân trong Mặt trận Việt Minh, là sự kết hợp giữa
lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, trong đó lực lượng chính trị quần chúng đóng vai trò quyết định
thắng lợi của cách mạng.
- Đáp án A, B, C: Các bài học kinh nghiệm nào của phong trào dân chủ 1936 – 1939 được vận dụng trong
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Đáp án D: Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 không được vận dụng trong Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945 là: Đấu tranh nghị trường, tranh cử vào các Viện dân biểu.
Chọn đáp án: D
Câu 15.
Phương pháp: loại trừ.
Cách giải:
- Đáp án C: mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam là sự ra đời của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Chọn đáp án: C
Câu 16.
Phương pháp: so sánh.
Cách giải:
- Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Điện
Biên Phủ.
- Mục tiêu của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là tiêu diệt cơ quan đầu não của chính quyền Việt Nam
Cộng hòa.
Chọn đáp án: B
Câu 17.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam từ sau 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 là xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng – thành quả mà nhân dân mới giành được từ trong Cách mạng tháng Tám. Thực tiễn
này đã phản ánh quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của lịch sử dân tộc Việt Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 18.
Phương pháp: sgk trang 170.
Cách giải:
Nhân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” trên ba vùng chiến lược (rừng núi,
nông thôn đồng bằng và đô thị), tiến công địch bằng cả ba mũi (quân sự, chính trị, binh vận).
Chọn đáp án: B
Câu 19: 
Phương pháp: sgk trang 175.
Cách giải: 
Bước vào thứ nhất (đông xuân 1965-1966) với 720000 quân, địch mở đợt phản công với 450 cuộc hành quân,
trong đó có 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên
khu V với mục tiêu đánh bại chủ lực Quân giải phóng. 
Chọn đáp án: C
Câu 20.
Phương pháp: sgk trang 192.
Cách giải:
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho
cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm
1975 và 1976.
Chọn đáp án: D
Câu 21.
Phương pháp: 
Cách giải:
Ngày 18/12/1946, Pháp gửi rồi hậu thư yêu cầu chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì chậm nhất là sáng
ngày 20-12-1946 chúng sẽ hành động. Việt Nam đứng trước hai con đường:
- Một là, cầm súng đấu tranh chống Pháp.
- Hai là, nước ta lại rơi vào tay Pháp một lần nữa nếu làm theo các yêu cầu của Pháp đề ra.
=> Nhận thấy những điều kiên để đấu tranh hòa bình với Pháp không còn nữa nên ngay đêm ngày
19/12/1946, Đảng đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
Chọn đáp án: D
Câu 22.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
Mục tiêu hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng trong thời kì cuối cùng là bất hợp tác với Chính phủ Pháp
và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
Chọn đáp án: C
Câu 23.
Phương pháp: sgk trang 116.
Cách giải:
Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả
nước là: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Chọn đáp án: B
Câu 24.
Phương pháp: 
Cách giải: 
- Tại Hội nghị phổ biến kế hoạch Đông - Xuân 1953-1954 do Bộ Tổng Tham mưu triệu tập ở Định Hoá, Thái
Nguyên (từ ngày 19 đến 23-11-1953), Đại tướng Võ Nguyên Giáp quán triệt Nghị quyết của Bộ Chính trị về
phương hướng chiến lược và tư tưởng chỉ đạo tác chiến.
- Giữa lúc Hội nghị đang họp, Pháp cho quân nhảy dù xuống Điện Biên Phủ (20-11-1953). Đây là một tình
huống mới xuất hiện, nhưng không nằm ngoài dự kiến của của Bộ Chính trị và Tổng Quân ủy với kế sách
điều địch để đánh địch, phân tán khối cơ động chiến lược của địch.
=> Thực tế trong các cuộc tiến công đông - xuân 1953 – 1954 ta đã thực hiện đúng chủ trương này.
Chọn đáp án: A
Câu 25: 
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 142.
Cách giải:
Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, từ năm 1953 đến 1954, Đảng và Chính phủ đã quyết định phát động
quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Chọn đáp án: B
Câu 26:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 120.
Cách giải:
Với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền, chuẩn
bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.
Chọn đáp án: A
Câu 27:
Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 170.
Cách giải:
Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong cuộc đấu tranh
chống và phá “ấp chiến lược” - “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) Chọn đáp
án: C
Câu 28.
Phương pháp: phân tích, loại trừ.
Cách giải:
Đáp án A không đúng vì: cải cách ruộng đất được tiến hành qua nhiều đợt, từ cuối cuộc kháng chiến chống
Pháp. Sau khi miền Bắc được giải phóng, hoàn thành cải cách ruộng đất.
Đáp án B đúng vì: hai cuộc kháng chiến đã bảo vệ được thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945 là
giành được độc lập, dựng lên nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên ở Đông Nam Á.
Đáp án C không đúng vì: năm 1945, chúng ta đã thống nhất được đất nước. Đến năm 1954, sau Hiệp định
Giơnevơ được kí kết, đất nước lại bị chia cắt làm hai miền. Như vậy, chỉ có cuộc kháng chiến chống Mĩ mới
có ý nghĩa hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Đáp án D không đúng vì: cách mạng Việt Nam có tác dụng cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. Liên Xô mới
là thành trì, chỗ dựa của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Chọn đáp án: B
Câu 29: 
Phương pháp: 
Dựa vào bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỉ XX và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc để đánh giá.
Giải chi tiết: 
- Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Việt Nam đang trong thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai
cấp lãnh đạo đấu tranh bởi vì ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, lạc hậu còn con đường cứu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản đang trong quá trình thực tế kiểm nghiệm nhưng cũng dần cho thấy đây không phải là
con đường cứu nước phù hợp vì chưa đáp ứng được yêu cầu của lịch sử dân tộc.
- Trong bối cảnh đó, Nguyễn Ái Quốc đang trên con đường tìm đường cứu nước cho dân tộc và Người đã tìm
ra con đường phù hợp đó là con đường cách mạng vô sản. Điều này được chứng minh bởi thắng lợi đầu tiên là
thắng lợi của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga năm 1917. Người đánh giá đây là cuộc cách mạng “đến
nơi” khi so sánh với cách mạng Pháp và cách mạng Mĩ. Sau này, thực tế lịch sử Việt Nam chứng minh và lựa
chọn con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc đã xác định năm 1920 là hoàn toàn đúng đắn. Đây là công lao
đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930.
Chọn đáp án: A
Câu 30.
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Giải chi tiết: 
A loại vì lúc này thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược và bình định nước ta. Thực dân Pháp đã
thực hiện chính sách khai thác thuộc địa và cai trị trực tiếp ở Việt Nam.
B loại vì kinh tế nước ta vẫn lạc hậu, kém phát triển; tình hình chính trị - xã hội không ổn định; cuộc đấu tranh
trong phong trào yêu nước đang diễn ra theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
C chọn vì giai đoạn 1919 – 1930 diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng
vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D loại vì tư sản và tiểu tư sản không nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
Chọn đáp án: C
Câu 31:
Phương phápSGK Lịch sử 12, trang 84.
Giải chi tiết: 
Phong trào vô sản hóa (1928) có tác dụng trực tiếp đối với việc thúc đẩy phong trào công nhân phát triển
mạnh, trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
Chọn đáp án: B
Câu 32:
Phương pháp: Suy luận, loại trừ.
Giải chi tiết: 
Nguyên nhân khiến khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt Nam là:
- Chưa đáp ứng được những yêu cầu lịch sử dân tộc.
- Chưa lôi kéo được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- Chưa giải quyết được các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
=> phương án D không phải là nguyên nhân khiến khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản thất bại tại Việt
Nam.
Chọn đáp án: D
Câu 33.
Phương pháp: sgk Lịch sử 12 trang 80.
Cách giải:
Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì (đại biểu là Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long) đã lập ra Đảng Lập
hiến (1923)
Chọn đáp án: C
Câu 34.
Phương pháp: suy luận. 
Cách giải: 
Trước những hành động khiêu khích của thực dân Pháp sau Hiệp định sơ bộ và Tạm ước, đặc biệt là việc Pháp
gửi tối hậu thư (18-12-1946) thì trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
định: “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa” => Tài liệu này lần đầu tiên khẳng định: sự
nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng.
Chọn đáp án: A
Câu 35.
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 136. 
Cách giải: 
Thực hiện kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông –
Tây (Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).
Chọn đáp án: D
Câu 36.
Phương pháp: suy luận. 
Cách giải: 
- Từ năm 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ -> Chính pháp ở Đông Dương đã thực hiện chính sách
thù địch với các lực lượng tiến bộ trong nước và phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa. Pháp còn tăng
cường thực hiện các chính sách nhằm vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương để dốc vào chiến tranh.
- Năm 1940, Nhật tiến vào Việt Nam, Nhật – Pháp câu kết với nhau để thống trị nhân dân ta
=> Mâu thuẫn dân tộc lúc này được đặt ra cấp thiết hơn bao giờ hết
=> Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn
1939 – 1945.
Chọn đáp án: B
Câu 37: 
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, trang 122.
Cách giải: 
Ngày 6/1/1946, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I được tiến hành, đây là sự kiện chính trị trọng đại của
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Chọn đáp án: A
Câu 38: 
Phương pháp: phân tích.
Cách giải:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): nếu như trong chiến dịch Điện Biên Phủ là trận công kiên lớn nhất, lần
đầu ta phối hợp đánh hiệp đồng binh chủng với sự tham tham của lực lượng bộ binh và pháo binh mạnh; trong
trận đánh này, pháo binh đánh mở màn, áp chế địch quân, mở cửa và tạo thời cơ để bộ binh tiến lên tiêu diệt
địch; là bất ngờ lớn nhất ta giành cho địch góp phần to lớn tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, "chưa từng
có" ở Đông Dương.
 - Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975, (tiêu biểu là chiến dịch Điện Biên Phủ) là một điển hình
của loại hình chiến dịch tiến công hiệp đồng binh chủng quy mô lớn. Đây là chiến dịch đã tận dụng được và
phát huy cao độ thế chiến lược do các chiến dịch trước (Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng) tạo ra để tập trung lực
lượng với ưu thế áp đảo quân địch cả về lực lượng, thế trận và tinh thần. Ta đã phát huy cao nhất sức mạnh
của các binh đoàn, binh chủng hợp thành với quy mô lớn nhất, đập tan tuyến phòng thủ của địch ở vòng
ngoài; đánh thẳng vào trung tâm đầu não, sào huyệt của địch, kết hợp với nổi dậy của quần chúng, kết thúc
thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Qua chiến đấu và trưởng thành ta từng bước huấn luyện bộ đội, chuẩn bị kỹ càng về trang bị, chiến thuật, kỹ
thuật, thành lập thêm nhiều đơn vị bộ đội chủ lực đáp ứng yêu cầu của chiến tranh. Chính vì vậy, Việt Nam đã
phối hợp tốt và thành công trong việc đánh hiệp đồng binh chủng, phát huy tối đa ưu điểm và sức mạnh của
bộ đội chủ lực, điều tất yếu làm nên chiến thắng.
Chọn đáp án: B
Câu 39.
Phương pháp: : phân tích.
Cách giải:
- Đáp án B, C: Theo Hiệp định Giơnevơ, các nước tham gia Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ
bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. Trong
Hiệp định Pari, Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
nhân dân Việt Nam. Như vậy, trong cả hai văn bản, các nước đều cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ - là những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, không phải văn bản ghi
nhận quyền tự do cơ bản. 
-  Đáp án A: Cả hai hội nghị đều không có sự tham gia của Trung Quốc và Liên Xô nên phương án hiệp định
có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc không đúng. 
- Đáp án D: Thỏa thuận các bên ngừng bắn đề thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực chỉ có ở
Hiệp định Giơnevơ nên không phải điểm tương đồng.
Chọn đáp án: C
Câu 40.
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: 
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-
1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo
chiến lược và tổ chức thực hiện”.
Đáp án A là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước
Đáp án C và D là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam
Chọn đáp án: B

You might also like