Professional Documents
Culture Documents
BTVN 05. Định Lý Bezout Và Hệ Quả
BTVN 05. Định Lý Bezout Và Hệ Quả
Giải
Ta sử dụng sơ đồ Horner với đa thức f (x), c và vành đa thức tùy thuộc vào bài như sau.
1. Với c = −3 ta có
2 0 −5 0 8 0
−3 2 −6 13 −39 125 −375
2. Với c = −1 − i ta có
4 1 0 0
−1 − i 4 −3−4i −1+7i 8 − 6i
Do vậy f (x) = (x + i + 1) 4x2 − (3 + 4i)x − 1 + 7i + 8 − 6i.
Z
3. Với c = −2 =5 3 ta có
2 0 3 1 2 3
3 2 1 1 4 4 0
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Giải
Ta sử dụng sơ đồ Horner với đa thức f (x), a và vành đa thức tùy thuộc vào bài như sau.
1. Với a = 4 ta có
1 −3 6 −10 16
4 1 1 10 30 136
2. Với a = −2 − i ta có
1 1 + 2i 0 −1 − 3i 0 7
−2 − i 1 −1 + i 3−i −8 − 4i 12 + 16i −1 − 44i
3. Với a = 4 ta có
3 0 1 0 2 3
4 3 2 4 1 1 2
Do vậy f (4) = 2.
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 3. Sử dụng sơ đồ Horner, biểu diễn đa thức f (x) theo lũy thừa của x − a.
Giải
Ta sử dụng sơ đồ Horner với đa thức f (x), a và vành đa thức tùy thuộc vào bài như sau.
1. Với a = 1 ta có
1 0 0 0 0 0
1 1 1 1 1 1 1
1 1 2 3 4 5
1 1 3 6 10
1 1 4 10
1 1 5
Do vậy f (x) = (x − 1)5 + 5(x − 1)4 + 10(x − 1)3 + 10(x − 1)2 + 5(x − 1) + 1.
2. Với a = −i ta có
1 2i −1−i −3 7+ i
−i 1 i −i −4 7 + 5i
−i 1 0 −i −5
−i 1 − i −1−i
−i 1 −2i
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 1. Sử dụng sơ đồ Horner, khai triển f (x) theo lũy thừa của x.
2. f (x) = (x − 2i)4 + 4(x − 2i)3 + 6(x − 2i)2 + 10(x − 2i) + 20 trong C[x].
Giải
f (x − 3) = g(x) (1)
1 −1 0 0 1
3 1 2 6 18 55
3 1 5 21 81
3 1 8 45
3 1 11
Do vậy
g(x) = (x − 3)4 + 11(x − 3)3 + 45(x − 3)2 + 81(x − 3) + 55 (2)
Từ (1) và (2) ta có
f (x) = x4 + 11x3 + 45x2 + 81x + 55
1 4 6 10 20
−2i 1 4 − 2i 2 − 8i −6−4i 12 + 12i
−2i 1 4 − 4i −6 − 16i −38+8i
−2i 1 4 − 6i −18−24i
−2i 1 4 − 8i
1
Do vậy
Từ (1) và (2) ta có
2
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 5. Trong Z[x], xác định a là nghiệm bội mấy của f (x)?
Giải
1 −5 7 −2 4 −8
2 1 −3 1 0 4 0
2 1 −1 −1 −2 0
2 1 1 1 0
2 1 3 7
2 1 5
Do vậy
= (x − 2)3 g(x)
Dễ thấy g(2) 6= 0 nên (x − 2)4 - f (x). Vậy a = 2 là ngiệm bội cấp 3 của f (x).
1 7 16 8 −16 −16
−2 1 5 6 −4 −8 0
−2 1 3 0 −4 0
−2 1 1 −2 0
−2 1 −1 0
−2 1 −3
1
Do vậy
= (x − 2)4 g(x)
Dễ thấy g(−2) 6= 0 nên (x + 2)5 - f (x). Vậy a = −2 là ngiệm bội cấp 4 của f (x).
2
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Giải
x3 − 3x + 2 = (x − 1)2 (x + 2)
x3 − 3x − 2 = (x + 1)2 (x − 2)
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 7. Trong vành Q[x], chứng minh rằng đa thức f (x) = (x + 1)2n − x2n − 2x − 1 chia hết cho
1. 2x + 1;
2. x + 1;
3. x.
Giải
1. Ta có
2n 2n
−1 1 −1 −1
f = − −2 −1
2 2 2 2
1 1
= 2n − 2n + 1 − 1
2 2
=0
−1 1
Do vậy là nghiệm của f (x), khi đó theo hệ quả 5.4 thì x + | f (x) trong Q[x] tức là tồn
2 2
tại đa thức g ∈ Q[x] sao cho:
1 g(x)
f (x) = x + g(x) = (2x + 1) = (2x + 1)h(x)
2 2}
| {z
h(x)
g(x)
Vì g ∈ Q[x] nên h(x) = ∈ Q[x], suy ra 2x + 1 | f (x) trong Q[x].
2
2. Dễ thấy f (−1) = (−1 + 1)2n − (−1)2n + 2 − 1 = 0, do vậy theo hệ quả 5.4 thì x + 1 | f (x)
trong Q[x].
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 8. Chứng minh rằng trong vành Z15 [x], đa thức f (x) = x2 + 14 có đúng 4 nghiệm phân biệt.
Giải
Giả sử x0 ∈ Z15 là một nghiệm của đa thức f (x) trong vành Z15 [x]. Khi đó
3 | x0 − 1 ∨ 3 | x0 + 1
• Với 3 | x0 − 1 và 5 | x0 + 1, suy ra
3 | (x0 − 1) − 3 = x0 − 4 (3,5)=1
=⇒ 15 | x0 − 4
5 | (x0 − 1) − 5 = x0 − 4
Do vậy x0 = 4.
Z
• Với 3 | x0 + 1 và 5 | x0 + 1, suy ra 15 | x0 + 1 nên x0 = −1 =15 14.
• Với 3 | x0 + 1 và 5 | x0 − 1, suy ra
3 | (x0 + 1) + 3 = x0 + 4
=⇒ 15 | x0 + 4
5 | (x0 − 1) + 5 = x0 + 4
Z
Do vậy x0 = −4 =15 11.
Thử lại với x0 ∈ {1, 4, 11, 14} đều là nghiệm của f (x) trong Z15 [x]. Vậy có đúng 4 nghiệm.
1
§5.Định lý Bezout và hệ quả
Nguyễn Thành Phát – 43.01.101.080
Bài 9. Sử dụng định lý Noether (Định lý 1 về đẳng cấu nhóm), chứng minh rằng vành thương
R[x]/hx2 + 1i là một trường, đẳng cấu với C.
Giải