Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thí Nghiệm Hoa Dai Cuong Done
Báo Cáo Thí Nghiệm Hoa Dai Cuong Done
- Dụng cụ để lấy hóa chất: Bình định mức, phễu chiết, ống sinh hàn, phễu lọc
Buchner, phễu lọc thường.
1
- Dùng pipet lấy 10ml dung dịch axit oxalic trên cho vào erlen. Thêm 2ml dung dịch
H2SO4 1N
- Dùng buret chứa dung dịch KMnO4 0,1N
- Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 vào erlen trên, lắc đều đến khi dung dịch trong erlen có
màu tím nhạt. Đọc thể tích KMnO4 đã dùng. Tính nồng độ axit oxalic.
2
Bài 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
(t ¿ ¿ 2 −t 3 )
Lần 1:m0 c 0=mc (t ¿ ¿ 3 −t 1)− ¿¿
(47,5 −29) −(65 −47,5)
(t ¿ ¿ 2 −t 3)=50.1 . =2,857(cal/độ) ¿
(65 −47,5)
(t ¿ ¿ 2 −t 3)
Lần 2:m0 c 0=mc (t ¿ ¿ 3 − t 1 )− ¿¿
(47,5 − 29,5) −(64,5 −47,5)
(t ¿ ¿ 2 −t 3)=50.1. =2,941(cal /độ)¿
(64,5 −47,5)
(t ¿ ¿ 2− t 3 )
Lần 3: m0 c 0=mc(t ¿ ¿3 − t 1 )− ¿¿
(46,5− 29)−(63 − 46,5)
(t ¿ ¿ 2 −t 3)=50.1. ¿
(63 − 46,5)
3
¿ 3,03(cal /độ)
2,857+2,941+3,03
⟹ m0 c0TB = =2,95( cal/ độ)
3
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa
- Mô tả thí nghiệm:
+ Lấy 25ml dung dịch NaOH 1M cho vào beacher ở nhiệt độ phòng, đo nhiệt độ t 1
+ Lấy 25ml dung dịch HCl 1M cho vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t 2
+ Dùng phễu đổ nhanh becher chứa dung dịch NaOH vào HCl trong nhiệt lượng kế.
Khuấy đều dung dịch trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t 3.
+ Xác định Q phản ứng, rồi từ đó xác định ∆ H .
- Công thức tính Q:
t 1+t 2
Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc)∆ t=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc).(t 3 − )¿¿
2
Trong đó: m - khối lượng muối tạo thành (g).
c - nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0,5M (c = 1 cal/g.dộ).
∆t t 1 ≠ t2 , ∆ t t3
- do tính bằng hiệu số giữa và
+ Do thể tích của HCl và NaOH bằng 25ml và cùng nồng độ mol 1M , số mol hai
chắt bằng nhau và bằng: n = V.C M = 0,025.1 = 0,025 (mol).
+ Phương trình phản ứng:
4
HCl+ NaOH → NaCl+ H 2 O
Ban đầu: 0,025 0,025 0 0
Phản ứng: 0,025 0,025 0,025 0,025
Sau phản ứng: 0 0 0,025 0,025
+ Suy ra: n NaCl =0,025 mol
+ Xem thể tích dung dịch không thay đổi: V ddNaCl =V dd NaOH +V dd HCl =50 ml
+ Khối lượng dung dịch NaCl: mddNaCl = D dd NaCl (0,5 M ) . V ddNaCl=50.1,02=51 g
29,5+29,5
Lần 1:Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc) ∆ t =(2,95+51.1) .(36 − )=351,325(cal)¿
2
29,5+30
Lần 2:Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc) ∆ t=(2,95+ 51.1) .(36,5 − )=364,838 (cal)¿
2
30+30
Lần 3:Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc) ∆ t =( 2,95+51.1) .(36,5 − )=351,325(cal)¿
2
Phản ứng trung hòa NaOH và HCl là phản ứng tỏa nhiệt
- Mô tả thí nghiệm:
+ Cho 50ml nước vào nhiệt lượng kế, thu được nhiệt độ t 1
5
+ Cân 4g CuSO4 khan sau đó cho 4g CuSO4 vừa cân được cho vào nhiệt lượng kế ta
đo được nhiệt độ t 2.
- Công thức tính Q:
Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc) ∆ t ¿
Trong đó: m - khối lượng dung dịch CuSO4.
c - nhiệt dung riêng của dung dịch CuSO4 (lấy gần bằng 1 cal/g.dộ).
+ Số mol CuSO4:
kℎan m CuS O
4
nCuS O = = =0,025(mol)
4
M CuS O
4
160 4
+ Khối lượng dung dịch CuSO4: mddCuS O =mH O +m CuSO kℎan=50+ 4=54 g
4 2 4
6
− 7973 −7973 −6834
⟹ ∆ H TB = =−7592,33(cal /mol )< 0
3
- Kết luận: Phản ứng hòa tan CuSO4 khan có ∆ H < 0 là phản ứng tỏa nhiệt
4. Thí nghiệm 4: Nhiệt hòa tan của NH4Cl
- Mô tả thí nghiệm: Làm tương tự như thí nghiệm 3 ta thay CuSO4 khan thành N H 4 Cl .
- Công thức tính Q:
Q=(m ¿ ¿ 0 c 0 +mc) ∆ t ¿
Trong đó: m - khối lượng dung dịch NH4Cl.
c - nhiệt dung riêng của dung dịch NH4Cl (lấy gần bằng 1 cal/g.dộ).
+ Số mol CuSO4:
mN H Cl 4
n N H Cl= 4
= ≈ 0,075(mol)
4
MN H 4 Cl 53,5
7
t1 29 28,5 29
t2 25 24 25,5
Q(cal) -227,8 -256,275 -199,325
∆ H (cal/mol) 3037,33 3417 2657,67
∆ H tb (cal/mol) 3037,33
3037,33+ 3417+2657,67
⟹ ∆ H TB = =3037,33( cal/mol)>0
3
- Kết luận: Phản ứng hòa tan NH 4 Cl có ∆ H < 0 là phản ứng thu nhiệt.
III. Trả lời câu hỏi
1. ∆ H th của phản ứng HCl+NaOH→NaCl+ H 2 O sẽ được tính theo số mol HCl hay
NaOH khi cho 25ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M?
Tại sao ?
- Ta thấy NaOH phản ứng hết và HCl còn dư, nên ∆ H th của phản ứng tính theo
NaOH. Vì lượng dư HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh ra nhiệt
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay
không?
- Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn không thay đổi vì
HNO3 cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn
- Đồng thời thí nghiệm 2 cũng là một phản ứng trung hòa
H +¿¿ + OH − → H 2 O
8
- Sau khi thay vào công thức Q=mc ∆ t có m,c đều thay đổi, nhưng khi đại lượng∆ t
sẽ biến đổi theo sao cho Q không đổi, suy ra ∆ H cũng không đổi
3. Tính ∆ H 3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm.
Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế
- Do nhiệt kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunphat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Còn nguyên nhân nào khác
không?
- Theo định luật Hess: ∆ H 3=∆ H 1+ ∆ H 2=−18,7+ 2,8=− 15,9(kcal/mol). Theo thực
nghiệm thực tế: ∆ H 3=− 7,59333(kcal /mol) . Lượng nhiệt tỏa ra trong thực tế nhỏ hơn
so vưới lý thuyết tính theo định luật Hess.
- Trong 6 nguyên nhân trên, nguyên nhân quan trọng nhất là do Đồng Sunphat (
CuS O 4) bị hút ẩm. Vì ở điều kiện thường, trong không khí sẽ có lẫn hơi nước,
CuS O 4 khan khi tiếp xúc với không khí sẽ hút ẩm ngay lập tức và tỏa ra một nhiệt
lượng đáng kể, khiến ta giá trị t 2 chúng ta đo ở mỗi lần thí nghiệm bị sai lệch.
- Còn 2 nguyên nhân khác làm cho kết quả có sai số đáng kể:
+ Cân điện tử cân hóa chất chính xác, tuy nhiên lượng chất chúng ta lấy là khác
nhau cũng gây ra sự biến đổi nhiệt đáng kể.
+ Lượng CuS O 4 trong phản ứng có thể không tan hết làm mất đi một lượng nhiệt
đáng kể phải được sinh ra trong quá trình hòa tan.
9
Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Mục đích thí nghiệm
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến vận tốc phản ứng.
- Xác định bậc của phản ứng phân hủy.
- Mô tả thí nghiệm:
+ Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa H 2 S O4 và 3 bình tam giác chứa Na2S2O3 và H 2 O
theo bảng:
10
+ Nồng độ ban đầu của Na 2 S2 O3:
0,1. V
[Na2 S 2 O3 ]= (M)
0,04
m 1=
log
( ) ( )
∆ t 1 TB
∆ t 2 TB
=
log
123
50
=1,299
log 2 log2
+ Từ ∆ t TB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2:
m 2=
log
( ) ( )
∆ t 2 TB
∆ t 3 TB
=
log
50
29
=0,786
log 2 log 2
+ Bậc phản ứng theo Na2S2O3
m1 +m2 1,299+ 0,786
= =1,0425
2 2
- Kết quả thu được: Bậc phản ứng theo Na2S2O3 là 1,0425 ≈ 1. Tốc độ của phản ứng tỉ
lệ thuận với nồng độ Na2S2O3.
2. Xác định bậc phản ứng của H2SO4
- Mô tả thí nghiệm: Thao tác tương tự phần 1 với thể tích aixt và Na2S2O3 như bảng:
11
+ Thể tích hỗn hợp các chất: V 0=484+ 28=8+ 8+24=16+8+ 16=40 ml
+ Nồng độ ban đầu của Na 2 S2 O3:
0,1.0,008
[Na2 S 2 O3 ]= =0,02( M )
0,04
+ Nồng độ ban đầu của H 2 S O4 :
0,4 .V
[ H 2 S O4 ]= (M )
0,04
m 1=
log
( ) ( )
∆ t 1 TB
∆ t 2 TB
=
log
66
64
=0,044
log 2 log 2
+ Từ ∆ t TB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2:
m 2=
log
( ) ( )
∆ t 2 TB
∆ t 3 TB
=
log
64
55
=0,219
log 2 log 2
+ Bậc phản ứng theo H 2 S O4
m1 +m 2 0,044+0,219
= =0,1315
2 2
- Kết quả thu được: Bậc phản ứng theo H 2 S O4 là 0,1315 ≈ 0. Tốc độ của phản ứng bị
ảnh hưởng bởi nồng độ H 2 S O 4 .
12
- Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng. Nồng độ của H2SO4 hầu
như không ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
- Biểu thức tính vận tốc:
m n 1,0425 0,1315
V =k . [ N a 2 S2 O3 ] . [ H 2 S O4 ] =k . [ N a2 S2 O3 ] . [ H 2 S O4 ]
H 2 SO4 + Na2 S 2 O3 → Na 2 SO 4 + H 2 S 2 O3 ( 1 )
H 2 S 2 O3 → H 2 SO 3 + S ↓ ( 2 )
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý
trong các TN trên, lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na 2 S2 O3.
+ (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh.
+ (2) là phản ứng tự oxi hóa - khử nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn. Thực tế
thí nghiệm cho thấy, bình bị đục một cách từ từ do kết tủa S chậm nên phản ứng
(2) xảy ra chậm hơn phản ứng (1).
→ Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất do đó
bậc của phản ứng (2) là bậc của cả phản ứng.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Vận tốc xác định bằng thương của biến thiên nồng độ với biến thiên thời gian bởi tỷ
số ΔC / Δt . Trong thí nghiệm, người ta đo Δ t từ lúc bắt đầu phản ứng đến khi dung
dịch bắt đầu chuyển sang đục, nghĩa là ΔC đủ nhỏ ( ΔC ≈ 0 ¿, nồng độ các chất chưa
thay đổi đáng kể, nên vận tốc trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, tại sao?
13
Bậc phản ứng không đổi khi thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 vì ở cùng nhiệt
độ xác định, bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ,
diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự phản ứng.
14
Bài 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Mục đích thí nghiệm
- Dựa trên việc thiết lập đường con chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh lựa
chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ axit HCl bằng dung dịch
NaOH chuẩn.
- Áp dụng chuẩn độ xác định nồng độ một axit yếu.
1. Thí nghiệm 1: Xây dựng đường cong chuẩn độ axit mạnh bằng bazơ mạnh
15
- Xác định tiếp tuyến, bước nhảy pH, pH tương đương.
+ pH điểm tương đương: 7,25
+ Bước nhảy pH: từ pH=3,25 đến pH=10,5
+ Chất chỉ thị thích hợp: Phenolphthalein
2. Thí nghiệm 2: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein
- Mô tả thí nghiệm:
+ Tráng buret và cho từ từ dung dich NaOH 0,1 N vào buret.
+ Dùng pipet lấy 10ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ vào erlen, thêm 10ml nước
cất và 2 giọt phenolphtalein.
+ Mở khóa buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, lắc nhẹ; dừng khi dung
dịch trong erlen chuyển sang hồng nhạt. Đọc thể tích NaOH đã dùng.
- Màu chỉ thị thay đổi: từ không màu sang hồng nhạt
- Kết quả thu được:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,5 0,1 0,105 0
2 10 10,4 0,1 0,104 0,001
3 10 10,6 0,1 0,106 0,001
0,1 05+0,1 04+ 0,1 06
⟹ C HCl= =0,1 05(N )
3
0+ 0,001+0,001
ΔC = =0,000 67
3
- Kết luận: Nồng độ dung dịch HCl: CHCl = 0,10500 ± 0,00067 (N)
3. Thí nghiệm 3: Chuẩn độ axit mạnh-bazơ mạnh bằng chỉ thị metyl da cam
16
- Mô tả thí nghiệm: Làm tương tự Thí nghiệm 2, thay chỉ thị phenolphtalein bằng chỉ
thị metyl da cam.
- Màu chỉ thị thay đổi: từ đỏ sang cam.
- Kết quả thu được:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,5 0,1 0,105 0,0013
2 10 10,6 0,1 0,106 0,0003
3 10 10,8 0,1 0,108 0,0017
0,1 05+0,1 06+ 0,108
⟹ C HCl= =0,1063 ( N)
3
0 ,0013+ 0,00 03+0,0017
ΔC = =0,00 11
3
- Kết luận: Nồng độ dung dịch HCl: CHCl = 0,1063 ± 0,0011 (N)
4. Thí nghiệm 4: Chuẩn độ axit yếu -bazơ mạnh bằng chỉ thị phenolphtalein + metyl da
cam
- Mô tả thí nghiệm: Làm tương tự Thí nghiệm 2, thay dung dịch HCI bằng dung dịch
axit acetic. Làm thí nghiệm 2 lần, lần đầu dùng chỉ thị 1à phenolphtalein, lần sau dùng
metyl da cam.
- Màu chỉ thị thay đổi:
+ Đối với chỉ thị phenolphtalein: không màu sang hồng nhạt
+ Đối với chỉ thị metyl da cam: từ đỏ sang cam
- Kết quả thu được:
+ Đối với chỉ thị phenolphtalein:
17
C NaOH × V NaOH 0,1 ×10,4
Lần 1: C CH COOH = = =0,104 ( N )
3
V CH COOH
3
10
C NaOH ×V NaOH 0,1 ×10,2
Lần 2:C CH COOH = = =0,1 02 ( N )
3
V CH COOH
3
10
C NaOH ×V NaOH 0,1 ×10,3
Lần 3:C CH COOH = = =0,103 ( N )
3
V CH COOH
3
10
Chất chỉ thị Lần VCH3COOH (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CCH3COOH (N)
0 ,037 +0 , 038+0 , 04
⟹ CCH COOH = =0 ,0383 ( N)
3
3
0 ,0013+ 0,00 03+0,0017
ΔC = =0,00 11
3
18
Nồng độ dung dịch CH 3 COOH : C CH COOH = 0,0383 ± 0,0011 (N)
3
- Phương pháp chuẩn độ HCl bằng NaOH được xác định dựa trên phương trình:
HCl + NaOH = NaCl + H2O
CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
- Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng tăng hay
giảm theo. Từ đó suy ra, dù mở rộng hay thu hẹp lại, đường cong chuẩn vẫn không
đổi. Lập luận tương tự nếu thay đổi CNaOH.
2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
- Bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8-10 của metyl da cam là 3.1 - 4.4
- Điểm tương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh)
- Bên cạnh đó phenolphalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn. Do
từ không màu chuyển sang hồng nhạt dễ nhận biết hơn từ màu đỏ sang vàng cam.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ
thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
- Bước nhảy pH của phenolphtalein khoảng từ 8-10 của metyl orange là 3.1 - 4.4
- Điểm tương đương của hệ là > 7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).
- Bên cạnh đó, trong môi trường axit, phenilphtalein không có màu và chuyển sang
hồng nhạ trong môi trường bazơ, giúp phân biệt chính xác hơn metyl da cam từ
đỏ trong môi trường axit sang vàng cam trong môi trường bazơ.
19
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có
thay đổi không, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thì kết quả vẫn không thay
đổi vì bản chất phản ứng không đổi, vẫn là phản ứng trung hòa và chất chỉ thị luôn
đổi màu ở điểm tương đương. Tuy nhiên khi đổi vị trí như vậy thì khó xác định màu
hơn nên sẽ gây ra sai số.
20
21
22