You are on page 1of 27

TỔNG CÔNG TY KHÍ VIỆT NAM – CTCP

CÔNG TY KHÍ CÀ MAU

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU


Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ CHỮ KÝ

SOẠN
Nguyễn Thanh Tân Kỹ sư Công nghệ
THẢO

KIỂM
Nguyễn Duy Trung Đốc công HTSX
TRA

PHÊ
Lê Xuân Thắng Phó Quản đốc
DUYỆT

Số: KCM.GPP.HD.01 Số trang:


Rev.: 04 Ngày ban hành: 30/11/2018
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 2/27

BẢNG THEO DÕI QUÁ TRÌNH BAN HÀNH VÀ CẬP NHẬT TÀI LIỆU

Ngày Người (ĐV) kiểm tra


Người soạn
Rev. ban Người phê duyệt
thảo Họ tên Chức danh
hành

Nguyễn Hồng
Quản đốc
Quang
07/12/ Huỳnh Nguyễn Phúc Tuệ
01
2017 Ngọc Tin Giám đốc Công ty
Lê Xuân
Phó Quản đốc
Thắng

Nguyễn Nguyễn Hồng


30/05/ Lê Xuân Quang
02 Thanh Phó Quản đốc
2018 Thắng
Tân Quản đốc

Nguyễn Nguyễn Hồng


03/08/ Lê Xuân Quang
03 Thanh Phó Quản đốc
2018 Thắng
Tân Quản đốc

Nguyễn
Nguyễn Duy Đốc công Lê Xuân Thắng
04 Thanh
Trung HTSX Phó Quản đốc
Tân
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 3/27

THÔNG BÁO
Nội dung sửa đổi tài liệu
------------
Tên tài liệu : Hướng dẫn vận hành Nhà máy ở các chế độ Off-Design
Số tài liệu : KCM.GPP.HD.01
Đã được cập nhật lại và có hiệu lực kể từ ngày …. tháng…. năm….2018
Nội dung sửa đổi:

Rev.03 Rev.04
STT NỘI DUNG SỬA ĐỔI
(Trang) (Trang)

Mục 4. Vận hành Nhà máy khi thành phần nặng tăng
01 15 15
cao

Vận hành hành viên cần chủ động theo dõi giá trị
02 19 CO2 quang phổ tại AI-1002 để điều chỉnh các thông
số công nghệ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 4/27

DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

STT Đối tượng phân phối Số lượng

01 Văn thư 01 bản gốc

02 Nhà máy xử lý khí Cà Mau 01 bản e-copy

03 Phòng Kỹ Thuật 01 bản e-copy

04 Phòng Vận chuyển - Điều độ khí 01 bản e-copy

05 Phòng An toàn môi trường 01 bản e-copy


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 5/27

MỤC LỤC

I. MỤC ĐÍCH....................................................................................................

II. PHẠM VI ÁP DỤNG.....................................................................................

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................

IV. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM...................................................................................

V. DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................

VI. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN...........................................................................

1. Tổng quan............................................................................................7

2. Vận hành Nhà máy ở chế độ Turndown và dưới mức Turndown hoặc
cao hơn lưu lượng thiết kế.........................................................................9

3. Vận hành khi áp suất đầu vào nhà máy thấp hoặc cao hơn thiết kế..12

4. Vận hành Nhà máy khi thành phần nặng tăng cao............................15

5. Vận hành khi hàm lượng CO2 đầu vào Nhà máy cao........................19

6. Vận hành khi hàm lượng nước trong khí đầu vào cao......................21

7. Vận hành nhà máy trong trường hợp vận hành chế độ J-T Mode ở
lưu lượng cao hơn 50% hoặc chế độ hỗn hợp (J-T Mode và EC Mode).
22
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 6/27

1. MỤC ĐÍCH
− Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho người vận hành trình tự các bước thực
hiện và xử lý khi vận hành trong các trường hợp off-design (các thông số công
nghệ nằm ngoài dải thiết kế).
− Hướng dẫn này cũng nhằm cung cấp các bước chính trong quá trình vận
hành/xử lý cũng như phối hợp giữa Nhà máy xử lý khí Cà Mau và Trung tâm
phân phối Khí Cà Mau.
− Nguyên tắc chung trong tất cả các tình huống vận hành được nêu ra ở quy
trình này là:
+ Luôn đảm bảo cấp khí an toàn và liên tục cho các hộ tiêu thụ,
+ Thu hồi lỏng tối đa có thể trong phạm vi cho phép,
+ Giảm thiểu những ảnh hưởng đột ngột gây shutdown GPPCM cũng như
các hộ tiêu thụ.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
− Hướng dẫn này được áp dụng cho Nhà máy xử lý khí Cà Mau
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
− Các bản vẽ CMGPP-DD-PR-PID
− CMGPP-DD-PR-PRO-0001_Process Description and Control Narrative
_Rev.07
4. TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
5. DANH MỤC VIẾT TẮT
− A0 : Trung tâm điều độ Hệ thống Điện Quốc Gia
− GPPCM : Nhà máy xử lý Khí Cà Mau
− VC-ĐĐK : Phòng vận chuyển – điều độ khí
− GDC : Gas Distribution Centre (Trung tâm Phân phối Khí Cà Mau)
− PP1 : Nhà máy Điện Cà Mau I
− PP2 : Nhà máy Điện Cà Mau II
− PVCFC : Nhà máy Đạm Cà Mau
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 7/27

6. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN


7. Tổng quan
Nhà máy xử lý khí Cà Mau (GPP) được xây dựng với mục đích xử lý
nguồn khí tự nhiên từ mỏ PM3 để thu hồi lỏng (LPG, condensate). Khí sau khi
thu hồi lỏng (Sales Gas) được cấp đến Trung tâm Phân phối Khí Cà Mau (GDC)
để cấp khí cho các hộ tiêu thụ hạ nguồn bao gồm 02 Nhà máy Điện Cà Mau và
Nhà máy Đạm Cà Mau.
Một số thông số thiết kế chính của GPP Cà Mau:

STT Thông số Giá trị

1 Áp suất đầu vào nhà máy 70 Barg

2 Nhiệt độ 33oC

Lưu lượng thiết kế


3 3.10/6.20/6.95 mmscmd
(Min/Normal/Max)

4 Thành phần khí (%) Cấu tử Rich case Lean case


(*) CO2 7.43 7.99

N2 1.03 1.54

Metan 78.09 81.04

Etan 7.99 5.62

Propan 3.51 2.47

i-Butan 0.80 0.47

n-Butan 0.75 0.47

i-Pentan 0.25 0.16

n-Pentan 0.15 0.12

Hexan+ 0.00 0.12


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 8/27

(*) : - Thành phần khí giám sát thường xuyên tại AI-1002
- Mỗi cấu tử được phép dao động trong khoảng ± 5%
- Hàm lượng C3+ trong khí đầu vào nằm trong khoảng 3.1-6.5% mol
Chế độ off-design là chế độ mà các thông số công nghệ đầu vào Nhà máy
không nằm trong dải thiết kế trên. Điều này dẫn đến vận hành phải có những tác
động, bước xử lý và phối hợp nhịp nhàng đảm bảo vận hành an toàn, giảm thiểu
đến mức tối đa những tác động, ảnh hưởng của những điều kiện này đến quá
trình công nghệ của Nhà máy.
Trong giới hạn của hướng dẫn này, một số các tính huống vận hành off-
design được nêu ra sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn những tình huống sau
đây:
− Vận hành Nhà máy ở chế độ Turndown và dưới mức Turndown;
− Vận hành khi áp suất đầu vào Nhà máy thấp hoặc cao hơn giá trị thiết kế
− Vận hành Nhà máy khi thành phần nặng tăng cao (C3+ vượt quá 6.5
%mol hoặc C5+ vượt quá 0.42%);
− Vận hành khi hàm lượng CO2 đầu vào Nhà máy cao (> 8.4 % mol);
− Vận hành khi hàm lượng nước trong khí đầu vào cao (> 80 mg/Sm3);
− Vận hành nhà máy trong trường hợp vận hành chế độ J-T Mode ở lưu
lượng cao hơn 50% hoặc chế độ chế độ hỗn hợp (EC Mode và J-T Mode).
Bảng sau thể hiện một số trường hợp off-design và một số thông số tham
khảo xác định trạng thái vận hành Nhà máy rơi vào off-design:

Thông số/tiêu Vận hành bình


STT Off-design Ghi chú
chuẩn thường

Lưu lượng qua < 130


1 Nhà máy 130 -290 (min-max)
(kscmh) > 290

2 Áp suất đầu 70 < 64


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 9/27

Thông số/tiêu Vận hành bình


STT Off-design Ghi chú
chuẩn thường

vào Nhà máy


> 74
(barg)
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 10/27

Thông số/tiêu Vận hành bình


STT Off-design Ghi chú
chuẩn thường

> 8.4 %
CO2 7.1 – 8.4 %
< 7.1%
Thành phần
3 trong khí đầu C6+ 0 – 0.12 % > 0.12 %
vào (%mol)
>6.5%
C3+ 3.1 – 6.5%
<3.1%

Không ảnh
Hàm lượng
hưởng đến
nước trong khí
4 <80 >80 hoạt động
đầu vào
của Nhà
(mg/Sm3)
máy

Lượng khí tiêu


850 kSm 3 /d 850 kSm3 /d
5 thụ /Lượng khí 6.2 MMSCMD
¿
6.2 MMSCMD
vào bờ

8. Vận hành Nhà máy ở chế độ Turndown và dưới mức Turndown hoặc
cao hơn lưu lượng thiết kế
− Vận hành Nhà máy GPP Cà Mau ở chế độ turndown là vận hành ở chế độ
lưu lượng qua Nhà máy thấp (dưới 50% tải, tương đương 3.10 mmscmd). Các
trường hợp có thể phải vận hành Nhà máy ở chế độ trên bao gồm:
 Khi máy nén trạm tiếp bờ LFS đang dừng (để BDSC).
 Nhà máy đang trong giai đoạn start up.
 Thượng nguồn shutdown hoặc suy giảm nguồn khí đầu vào, dẫn đến GPP
Cà Mau phải giảm lưu lượng qua Nhà máy đến 50% tải.
 Trong một số trường hợp cần kiểm tra, điều chỉnh công nghệ hoặc cân
chỉnh các thiết bị quan trọng trong Nhà máy cần thiết phải giảm lưu lượng khí
qua Nhà máy về 50% tải.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 11/27

 Trong trường hợp thực hiện theo yêu cầu của các cấp thẩm quyền để đảm
bảo thực hiện theo đúng phân bổ khí của Tập đoàn.
− Khi vận hành Nhà máy ở chế độ Turndown và dưới mức Turndown sẽ có
những ảnh hưởng sau đây:
 Các thiết bị trong nhà máy sẽ chỉ đáp ứng ở mức độ vận hành tối thiểu có
thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
 Nhiệt trị khí cấp cho khách hàng có thể bị dao động
− Các bước chính trong quá trình chuyển đổi vận hành, giám sát và phối
hợp theo phân định trách nhiệm được trình bày trong bảng sau:
a) Vận hành Nhà máy ở lưu lượng turndown và dưới mức turndown
(cần lưu ý mục này đang đề cập đến cả 02 trường hợp là (i): khí chỉ qua Nhà máy
một phần, phần còn lại được bypass qua Nhà máy và (ii): khi khách hàng
Điện/Đạm tiêu thụ thấp dẫn đến lưu lượng qua Nhà máy thấp)

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

Thông báo cho GDC và các bên liên Đảm bảo phối
1 quan về việc giảm lưu lượng qua Nhà hợp an toàn, hiệu TCVH
máy quả

Giảm dần lưu lượng qua Nhà máy Giảm dần lưu
bằng cách giảm SP của EC-1101, lượng qua Nhà
đồng thời giảm SP của FCV-4092 máy
2 hoặc FIC-1001 (nếu có). DCS Oper 2
Chi tiết tham khảo quy trình vận hành
cụm bypass skid
(KCM.GPP.CAM.007.01)

Trong quá trình giảm lưu lượng qua Tránh làm dao
Nhà máy cần kết hợp ổn định công động
3 nghệ EC-1101 và các tháp T-1501, T- DCS Oper 1
1533. Chi tiết tham khảo các quy
trình vận hành tháp T-1501 &T-1533.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 12/27

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

Lưu ý việc dao động nhiệt trị cho Đảm bảo chất
khách hàng khi giảm tải Nhà máy lượng sales gas
(thực hiện giảm lưu lượng theo từng không dao động TCVH
4 mạnh
nấc, giám sát vận hành tại cụm DCS Oper 1
membrane theo quy trình
KCM.GPP.CAM.007.07)

Trong quá trình giảm lưu lượng về Đảm bảo không


dưới mức turndown, lưu ý theo dõi để mức các bồn
một số tín hiệu mức thấp (có thể kích chứa thấp
hoạt đóng các SDV) tại V-1402, V-
1401, E-1207, bao gồm LI-1402B, DCS Oper 1
5 LI-1401B, LI-1207B &2
Đối với mức lỏng tại V-1433 & E-
1236 cần giám sát mức lỏng liên tục
để đảm bảo không kích hoạt mức
lỏng low low gây dừng bơm.

b) Các lưu ý chung:


− Khi vận hành Nhà máy với lưu lượng qua Nhà máy quá thấp, liên tục
giám sát áp suất tại cụm bypass skid, đảm bảo áp suất khi cấp an toàn cho GDC
đồng thời đặt SP thích hợp cho các PIC-1002A/B/C theo QT
KCM.GPP.CAM.007.01
 Lưu ý khi vận hành với lưu lượng thấp
 Khi vận hành với lưu lượng thấp thuộc trường hợp (ii) đã đề cập ở trên, áp
suất đầu vào Nhà máy cao có thể gây kích hoạt PAHH-1001B (78.6 barg) làm
shutdown GPP. Do đó cần lưu ý phối hợp GDC/LFS điều tiết áp suất đầu vào
Nhà máy không vượt quá 72 barg.
 Khi lưu lượng qua Nhà máy thấp, phần lưu lượng còn lại được bypass qua
Nhà máy để cấp cho khách hàng, nếu nhiệt trị khí sales gas và hàm lượng CO 2
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 13/27

đảm bảo tiêu chuẩn khí cấp thì xem xét tạm dừng hoạt động của cụm membrane
một số bank hoặc hoàn toàn tùy theo tình hình thực tế.
 Giám sát hoạt động của các thiết bị quay chính trong Nhà máy bao gồm
C-4001/4002 và EC-1101 trong suốt quá trình.
 Khi lưu lượng qua Nhà máy quá thấp (<40%), thì xem xét tiến hành dừng
chủ động EC-1101 và vận hành Nhà máy ở chế độ J-T mode.
9. Vận hành khi áp suất đầu vào nhà máy thấp hoặc cao hơn thiết kế
a) Vận hành khi áp suất đầu vào nhà máy thấp (thấp hơn 64 barg)
Khi máy nén LFS shutdown hoặc khi tổng lưu lượng tiêu thụ của khách
hàng cao (>280 kSm3/hr), áp suất đầu vào GPPCM sẽ thấp nên công nghệ
GPPCM dao động về nhiệt độ/ áp suất các tháp chưng cất chính, hiệu suất thu
hồi lỏng giảm.
Có khả năng gây shutdown các Hộ tiêu thụ Điện, Đạm nếu máy nén
shutdown vào khung giờ cao điểm (tải tiêu thụ cao) và áp suất đầu vào LFS ở
ngưỡng thấp, đồng thời các Nhà máy Điện không phối hợp giảm tải kịp thời.

Người
STT Công việc thực hiện Mục đích
thực hiện

GPP thông báo tình hình tới GDC, yêu


Phối hợp giảm
1 cầu GDC phối hợp để giảm tải tiêu thụ TCVH
tải
của khách hàng Điện/Đạm

2 Trong trường hợp máy nén LFS Ưu tiên cấp khí TCVH
shutdown vào thời điểm áp suất đầu cho Điện, Đạm
vào thấp, hoặc lưu lượng khách hàng
cao và không thể đủ áp để duy trì hoạt
động của Nhà máy thì TCVH GPPCM
chủ động giảm lưu lượng về không tải
(máy nén C-4001/4002 sẽ chạy tuần
hoàn UCV-4001A mở 100%) và
chuyển việc cấp khí qua đường bypass
PCV-1002A/B (tham khảo quy trình
PHVH khi nhà máy Khí Cà Mau đi vào
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 14/27

hoạt động
KCM.VCĐĐK.CAM.007.11)

Trong trường hợp lưu lượng qua Nhà


máy cần được giảm về mức turndown
3 và dưới mức turndown, các bước xử lý TCVH
tham khảo tham chiếu ở mục 2 của quy
trình này

Sau khi máy nén LFS hoạt động trở lại


và áp suất đầu vào GPPCM tăng lên ở
mức ổn định thì xem xét phối hợp với
GDC tăng lưu lượng qua Nhà máy Ổn định lại hệ DCS Oper
4
Việc tăng lưu lượng qua Nhà máy được thống 2
thực hiện theo từng nấc khoảng 5 -10
kSm3/hr để tránh dao động công nghệ
và nhiệt trị sales gas quá nhanh.

Thông báo cho các bên liên quan về sự Trao đổi thông
5 TCVH
hoạt động ổn định trở lại của Hệ thống tin

Ghi chú:
 Trong mọi trường hợp, TCVH có trách nhiệm theo dõi, duy trì áp suất tối
thiểu đầu vào Nhà máy (tại PI-1001A) là 55 barg.
 Khi áp suất nhỏ hơn 55 barg, TCVH chủ động dừng nhà máy để đảm bảo
an toàn. Chi tiết tham khảo Quy trình phối hợp vận hành khi GPP đi vào
hoạt động KCM.VC-ĐĐK.CAM.007.11.
 Trong trường hợp áp suất đầu vào xuống thấp khiến tín hiệu FeedForwad
tại bypass skid lớn hơn 80%, tiến hành đặt setpoint của PIC-100A và
PIC-1002B bằng nhau (khi có ESD FF sẽ tự động chọn van PCV-1002A
khi setpoint 2 PIC-1002A/B bằng nhau).
Ví dụ:

Tín hiệu Normal Thay đổi giá trị SP


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 15/27

FIC-1001 140000 140000

PIC-1002A SP 53 53

PIC-1002B SP 52.5 53

PCV-1002A 100% 59%

PCV-1002B 17% 59%

Giá trị FF 128% 87%

Tổng độ mở PCV sau ESD 117% 146%

b) Vận hành trong trường hợp áp suất đầu vào Nhà máy cao (≥ 74 barg)
Trong vận hành bình thường, áp suất đầu vào Nhà máy duy trì trong
khoảng 68 – 70 barg. Khi Nhà máy Điện tiêu thụ thấp (ban đêm), áp suất đầu
vào Nhà máy sẽ tăng lên khoảng 74 – 75 barg. Do đó vận hành viên DCS cần
phối hợp với GDC/LFS để giảm SP máy nén LFS (khoảng từ 1 – 2 barg) để
tránh kích hoạt PAHH-1001B gây shutdown ESD-2.1 Nhà máy (giá trị kích
hoạt 78.6 barg).
Trong một số trường hợp, các turbin khí của Nhà máy Điện hoặc Nhà máy Đạm
shutdown đột xuất, áp suất đầu vào Nhà máy có thể dội lên mức 74 -77 barg.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 16/27

Trong trường hợp này, vận hành viên DCS phối hợp LFS giảm SP cho máy nén
(giảm khoảng 3 - 4 barg trong 5 phút) để tránh dội áp có thể gây shutdown Nhà
máy.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 17/27

10.Vận hành Nhà máy khi thành phần nặng tăng cao
Khi thành phần nặng khí đầu vào Nhà máy quá cao hoặc quá thấp, sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của một số cụm công
nghệ, cũng như ảnh hưởng đến nhiệt trị khí sales gas cấp cho các khách hàng Điện/Đạm. Chi tiết xử lý như bảng bên dưới:

STT Ảnh hưởng công nghệ Cách xử lý


1 Chất lượng sản phẩm không - Chủ động liên hệ, phối hợp với GDC để dự báo thời gian thành phần nặng trong khí
đạt vì thành phần khí thay đầu vào tăng cao.
đổi trong phạm vi rộng. - Khi thành phần nặng trong khí đầu vào bắt đầu được ghi nhận tại AI-1002, tiến
hành điều chỉnh công nghệ theo các thông số ban đầu như sau:
+ Lưu lượng vận hành 180 kSm3/h
+ Nhiệt độ đáy T-1501 (TIC-1207A) 90-100oC
+ Lưu lượng hồi lưu FIC-1533 8-10 m3/h
+ Ưu tiên chạy song song 2 bơm condensate, mở 8-10 m3/h
HCV-1336 full 100%, lưu lượng
(Có thể mở thêm các van cân bằng áp của LCV-
1236, HCV-1336 nếu cần)
+ Chạy song song 2 bơm side draw (nếu cần), lưu 8-10 m3/h
lượng
- Theo dõi, điều chỉnh các thông số trong range phù hợp từ các giá trị ban đầu trên để
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 18/27

STT Ảnh hưởng công nghệ Cách xử lý


đảm bảo sản phẩm LPG và Condensate không Off-spec.
Quá công suất của cụm - Chủ động điều chỉnh PCV-1487A MAN 2-5% để đảm bảo nhiệt trị fuel gas cung
HMO-1781/1782 cấp cho các heater H-1781/H-1782 (Tránh mở quá lớn, có thể tạo lỏng tại V-1487).
- Trong trường hợp firing rate của H-1781/H-1782 không đáp ứng được yêu cầu
2
công nghệ, chủ động giảm tải nhà máy để duy trì firing rate của Heater khoảng 90%.
- Theo dõi hoạt động của Heater (nhiệt độ ống khói, khí xả có khói,…) để đảm bảo
Heater hoạt động bình thường.
Ngập các thiết bị chứa lỏng - Chủ động liên hệ để theo dõi tình hình lỏng đầu vào LFS/GDC. Lắp đặt hệ thống
& tháp thiết bị tháo lỏng tại F-1441, cử nhân sự theo dõi các LG tại F-1441, phối hợp xả
- F-1441 lỏng khi cần.
- V-1402 - Chuẩn bị sẵn sàng khởi động burn-pit để đốt lỏng tại F-1441 (nếu có).
- E-1207 - Theo dõi chênh áp qua PDT-1533, đảm bảo tháp T-1533 không bị ngập. Nếu chênh
3 áp tăng cao, giảm lưu lượng qua nhà máy, giảm lượng hồi lưu FIC-1533, tránh hồi
- E-1236
lưu quá lớn.
- T-1501
- Theo dõi mức lỏng tại Degasser và LP Flare Knock-out Drum. Thông báo cho E&I
- T-1533 Operator kiểm tra làm sạch LT, LG của các bồn trên khi nghi ngờ bất thường.
- VHV DCS theo dõi mức tại tại V-1402. E-1207. E-1236. Nếu các loop không đáp
ứng kịp, có thể chuyển MAN để đảm bảo duy trì mức lỏng ổn định ở 40-50%.
4 Sản phẩm Off-Spec gây đầy - Trong giai đoạn này, sản phẩm LPG thường Off-spec C5+ > 2% vol. CCR liên hệ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 19/27

STT Ảnh hưởng công nghệ Cách xử lý


bồn Off-spec với ECR bố trí một bồn LPG nhất định để chứa sản phẩm Off-spec theo nguyên tắc:
(Thời gian dự kiến kéo dài > + Nếu sản phẩm Off-spec có C5+ ≤ 3.5%vol, đưa sản phẩm về bồn chứa đã xác định.
5 giờ) + Nếu sản phẩm Off-spec có C5+ > 3.5%vol, đưa sản phẩm về bồn Off-spec để
reprocess.
+ Khi mức bồn chứa tạm thời sản phẩm Off-spec tại Kho cảng đạt 600 tấn, KCCM
thông báo cho Nhà máy, BQĐ, tổ HTSX để tìm giải pháp xử lý.
+ Khi xác nhận sản phẩm LPG On-spec ổn định lại, VHV DCS phối hợp với kho
cảng chuyển đường nhập sản phẩm về lại bồn nhập như bình thường, đồng thời liên
hệ với tổ HTSX để tính toán khả năng phối trộn để sản phẩm Off-spec chứa trong
bồn LPG đạt chất lượng theo TCCS.
- Nếu bị Off-spec đối với sản phẩm Condensate, CCR liên hệ với ECR bố trí một
bồn Condensate nhất định để chứa sản phẩm Off-spec theo nguyên tắc :
+ Nếu RVP trong bồn > 14 psi, đưa sản phẩm qua bồn Off-spec.
+ Nếu RVP trong bồn ≤ 14 psi, đưa sản phẩm ra kho cảng.
+ Khi mức bồn chứa sản phẩm Off-spec tại Kho cảng đạt 1,000m3, KCCM thông
báo cho Nhà máy, BQĐ, tổ HTSX để tìm giải pháp xử lý.

- VHV DCS duy trì chất lượng sản phẩm trong giai đoạn này như sau:
Chỉ tiêu Hàm lượng
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 20/27

STT Ảnh hưởng công nghệ Cách xử lý


%mol C2 Tối đa 1.5%
%vol C5+ Tối đa 1.0%
- Tổ HTSX tăng cường theo dõi, so sánh kết quả giám định sản phẩm và kết quả tính
toán chất lượng LPG tại các bồn chứa. Khi có bất thường (chênh lệch C2 > 0.5%mol
và chênh lệch C5+ >0.7%vol), tổ HTSX chủ trì điều tra nguyên nhân báo cáo BQĐ.
- Trong trường hợp sản phẩm Off-spec chứa tại V-1450/1451 tăng nhanh, VHV DCS
thực hiện theo các nguyên tắc sau:
Tổng mức 2 bồn Off-spec Trạng thái
<30% Bình thường (*)
80% Giảm dần lưu lượng nhà máy
100% Chuyển về J-T Mode
120% Dừng chủ động nhà máy
(*) Trong trường hợp vận hành bình thường, TCVH có trách nhiệm duy trì tổng
mức 2 bồn Off-spec dưới ngưỡng 30%.
(**) Không thực hiện quá trình Reprocess nếu không có lưu lượng qua nhà máy vì
sẽ làm tăng khối lượng phân tử của dòng khí đi vào máy nén đầu ra, nguy cơ gây
ESD.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 21/27

Khi thành phần khí đầu vào trở lại bình thường, Trưởng ca VH thông báo cho GDC về việc nhiệt trị khí đầu ra trở về
giá trị bình thường để nắm thông tin và phối hợp.
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 22/27

11.Vận hành khi hàm lượng CO2 đầu vào Nhà máy cao
Khi hàm lượng CO2 tăng quá cao sẽ kéo theo các hệ quả như:
− Cụm Cryo chính của Nhà máy sẽ bị ảnh hưởng trong trường hợp hàm
lượng CO2 khí đầu vào tăng cao (nhiệt trị thấp) do khả năng tạo freezing
CO2. Trường hợp nếu hàm lượng CO2 ≥ 10% mol trong một thời gian
dài (thông qua gas ticket), CCR kịp thời báo cáo BQĐ để xem xét
dừng Nhà máy, đồng thời ghi nhận lại các số liệu trong file theo dõi
để email báo cáo các bên.
− Khi hàm lượng CO2 tăng cao, dẫn đến khối lượng riêng của Sales gas
tăng lên, có nguy cơ làm tăng dòng điện tiêu thụ tại máy nén đầu ra (C-
4001/4002), nếu dòng điện vượt mức 718A (110% của 653.3 A) có thể
gây trip.
− Bơm C5 sidedraw (P-1633/1634) sẽ thay đổi lượng C5 cấp vào sales gas
cho khách hàng nhằm điều chỉnh nhiệt trị về giá trị hợp lý.
− Các tháp công nghệ chính (bao gồm T-1501 & T-1533) có thể bị ảnh
hưởng đến cân bằng pha (lỏng – hơi) dẫn đến chất lượng sản phẩm không
đạt vì thành phần khí thay đổi trong phạm vị rộng
− Có khả năng gây shutdown các Hộ tiêu thụ Điện, Đạm nếu nhiệt trị Đạm
thay đổi quá nhiều (<36 MJ/Sm3)
− Tăng lưu lượng Permeate Gas, có thể dẫn tới quá tải hệ thống LP Fuel
Gas.

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

TCVH GPPCM thông báo cho GDC về


việc thành phần CO2 tăng cao, khả Chủ động
1 TCVH
năng nhiệt trị khí đầu ra thấp để có các phối hợp
biện pháp phối hợp vận hành.

2 Vận hành hành viên cần chủ động theo Đảm bảo DCS Oper 1
dõi giá trị CO2 quang phổ tại AI-1002 chất lượng
để điều chỉnh các thông số công nghệ sản phẩm
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 23/27

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

phù hợp.

Đóng dần FCV-4092 lại để tăng lượng


khí qua cụm membrane nhằm tăng việc
tách CO2 ra khỏi dòng sales gas nhằm
đưa nhiệt trị về giá trị mong muốn
Vận hành viên chủ động tăng số
membrane bank đưa vào hoạt động để
tối ưu việc tách CO2 và tăng nhiệt trị Tối ưu nhiệt
khí cấp. Tuy nhiên cần lưu ý một số trí khí sales DCS Oper 1
3
trường hợp nhiêt trị khí sales gas có thể gas cho Field Oper 1
đạt nhưng hệ quả kèm theo là hàm khách hàng
lượng CO2 quá thấp. Vì vậy cần thông
báo trước cho GDC nếu trường hợp này
xảy ra.
Chi tiết tham khảo quy trình vận hành
hệ thống membrane
(KCM.GPP.CAM.007.07)

Khi nhiệt trị khí sales gas không đạt,


tăng lượng side draw từ T-1533 cấp vào Đảm bảo ổn
sales gas để tăng nhiệt trị (lưu lượng định công DCS Oper 1
4 side draw tối đa là 5 m3/h). nghệ tháp T-
Lưu ý trong giai đoạn này cần kiểm 1533 và bơm
soát cân bằng của tháp T-1533 (do mất P-1633/1634
lượng C5+ lớn).

5 Trong trường hợp thành phần CO2 tăng


cao đột ngột dẫn tới không kịp điều
chỉnh công nghệ, VHV tiến hành
bypass lượng khí qua nhà máy để đảm
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 24/27

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

bảo nhiệt trị khách hàng.

Nhiệt trị sales gas thấp dẫn đến các Nhà


máy Điện sẽ tự động tăng lưu lượng khí
tiêu thụ để bù lại công suất Điện thiếu
Ổn định công
hụt so với định mức tải hiện tại. Khi đó
nghệ Nhà DCS Oper 2
lưu lượng qua Nhà máy sẽ có xu hướng
6 máy & áp
tăng theo (nếu chưa quá công suất tối
suất cấp trở
đa) hoặc sẽ bypass một phần lưu lượng
lại GDC
qua FCV-1001 & PCV-1002A/B (nếu
Nhà máy đã đạt công suất tối đa tại
FIC-1001)

Đảm bảo
Trong giai đoạn hàm lượng CO2 trong
không gây
khí cao, liên tục giám sát dòng điện qua
quá dòng dẫn
7 máy nén C-4001/4002, nếu dòng điện Me Oper 1
đến trip máy
vượt quá 653A, tiến hành giảm lưu
nén C-
lượng qua Nhà máy.
4001/4002

Trong trường hợp hàm lượng CO2 trong


khí đầu vào cao hơn 10% mol, CCR
thông báo kịp thời cho BQĐ và xem xét
giảm lưu lượng vào Nhà máy chủ động
8 DCS Oper 2
Trường hợp cần thiết, có thể dừng Nhà
máy nếu quan sát thấy bơm methanol
liên tục trong 07 phút và chênh áp tại
các strainer cụm Cryo không giảm.

9 Sau khi hàm lượng CO2 trong khí đầu TCVH


vào trở về giá trị bình thường (theo xác
nhận của GDC), tiến hành tăng lưu
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 25/27

Người thực
STT Công việc thực hiện Mục đích
hiện

lượng khí qua Nhà máy trở lại


Chi tiết tham khảo quy trình vận hành
cụm bypass skid
(KCM.GPP.CAM.007.001)

12.Vận hành khi hàm lượng nước trong khí đầu vào cao
Hàm lượng nước theo tiêu chuẩn hợp đồng mua bán khí hạ nguồn là
<80mg/Sm3. Thực tế trong quá trình vận hành bình thường của thượng nguồn,
hàm lượng nước trong khí cấp chỉ dao động trên dưới 10 mg/Sm3.
Cụm Dehydration của GPPCM được thiết kế với hàm lượng nước bão hòa
(cao hơn khoảng 30 lần so với tiêu chuẩn của khí đầu vào thượng nguồn). Do đó
khi hàm lượng nước đầu vào có tăng cao do các sự cố từ thượng nguồn cũng sẽ
không ảnh hưởng đến hoạt động các cụm thiết bị công nghệ của GPPCM.
13.Vận hành nhà máy trong trường hợp vận hành chế độ J-T Mode ở lưu
lượng cao hơn 50% hoặc chế độ hỗn hợp (J-T Mode và EC Mode).
Trong trường hợp không thể vận hành nhà máy ở chế độ EC Mode (EC-
1101 bị hỏng, giảm lượng khí tiêu thụ,…), VHV kịp thời thông tin cho Ban quản
đốc để chuyển chế độ vận hành từ EC Mode sang J-T Mode hoặc chế độ hỗn
hợp (sử dụng cà J-T van và EC-1101).
Khi chuyển sang chế độ J-T Mode, các thông số công nghệ trong nhà máy
ảnh hưởng như sau:

Thay đổi
Thông số
EC Mode Hỗn hợp J-T Mode

Áp suất vận hành tháp T-1501 (barg) 22-24 24-28 28-31

Nhiệt độ vận hành E-1207 (°C) 78-83 83-105 105-115

Hiệu suất thu hồi 90-95% 35-90% 30-35%


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH NHÀ MÁY GPP CÀ MAU Ở CÁC CHẾ ĐỘ OFF-DESIGN

KCM.GPP.HD.01 Rev.04 Trang 26/27

Lưu ý:
− Trong chế độ hỗn hợp, do lưu lượng qua Turbo thấp hơn thiết kế, dẫn tới
hoạt động không ổn định, nên cần chú ý:
+ HS-1402B select PIC-1301
+ PIC-1301 AUTO SP 24-28 barg
+ PIC-1101 MAN
− Trường hợp vận hành với chế độ 100% JT-Mode cần lưu ý thêm các vấn
đề:
+ Không duy trì nhiệt độ tại E-1207 quá cao có thể gây quá nhiệt đường
ống, vượt quá Trip Point bằng cách giảm áp suất hoạt động của T-1501
thông qua setpoint PIC-1301 (chưa đánh giá được mức độ ảnh hưởng
sẽ như thế nào nếu duy trì nhiệt độ cao hơn ngưỡng Trip). Chế độ J-T
Mode, lượng lỏng tạo ra không đáng kể (hồi lưu tại V-1401 xem như 0 có
khi nhiệt độ tại đây không có khả năng tạo lỏng), lỏng chủ yếu đổ về đáy
tháp qua 2 đường, 1 là từ V-1402 (dòng lỏng), 2 là dòng Side-Reboiler
Drawn. Nếu duy trì nhiệt tháp quá cao dẫn đến lỏng đổ về cũng sẽ bị hóa
hơi, lượng lỏng không ổn định -> trao đổi nhiệt mất ổn định (E-
1205/1206) -> dẫn đến mức E-1207 dao động theo.
+ Để đảm bảo cho mức lỏng tại E-1207 không bị dao động quá lớn VHV
cần lưu ý điều chỉnh như sau:
 Mở hoàn toàn dòng Lift Gas cho E-1205/1206 (nếu không mở Gas
lift dòng lỏng tạo ra không đủ chênh áp để thắng được trở lực
đường ổng đẩy qua E-1205/1206 -> dòng lỏng bị chảy ngược).
 Thay đổi độ mở TCV-1205A/B để đảm bảo duy trì ổn định nhiệt độ
dòng Side-reboiler Drawn Return. (Duy trì nhiệt độ này theo như
thực tế vận hành từ (-30oC)- (-35oC). Để giảm nhiệt độ này mở
thêm TCV-1205B, đóng dần lại TCV-1205A.
+ Giảm tối thiểu lượng Side-Draw về mức có thể.
− Ghi nhận thông số công nghệ trong file theo dõi để làm căn cứ điều chỉnh
nếu cần.

You might also like