You are on page 1of 18

KHÁI NIỆM NHÀ Nhà nước có quyền lực công đặc biệt

NƯỚC
- Nhà nước là tổ chức duy nhất nắm giữa quyền
lực bao trùm lên toàn xã hội

Định nghĩa: Là một tổ Đặc trưng của Nhà - Nhà nước có những công cụ riêng để thực hiện
chức quyền lực công đặc nước quyền lực của mình
biệt bao gồm một nhóm
(5 đặc trưng)
người được tách ra từ xã
hội với nhiệm vụ thực thi Nhà nước quản lý dân cư theo đơn vị lãnh thổ:
quyền lực, nhằm tổ chức Nhà nước phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành
và quản lý xã hội, phục vụ chính và quản lý dân cư theo lãnh thổ
lợi ích chung của xã hội và
lợi ích của giai cấp cầm
quyền. Nhà nước là tổ chức duy nhất nắm giữ và thực
thi chủ quyền quốc gia: Ở các nước dân chủ,
chủ quyền quốc gia thuộc về tất cả nhân dân, và
nhân dân trao chủ quyền ấy cho Nhà nước – tổ
chức quyền lực nhất để thực hiện và bảo vệ chủ
Nhà nước có quyền ban hành tiền, quyền quyền quốc gia.
thu các loại thuế: Nhà nước cũng là tổ
chức duy nhất có quyền phát hành tiền tệ
lưu thông tại quốc gia của mình. Bên cạnh Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội
đó, NN quy định về việc thu thuế để góp bằng pháp luật: Để quản lý xã hội một cách
phần nuôi dưỡng bộ máy nhà nước hiệu quả, Nhà nước tự đặt ra những quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc chung, đó chính là pháp luật.
Nhà nước là tổ chức duy nhất được quyền ban
hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật
một cách nghiêm chỉnh
Nhà nước chủ nô: Tồn tại chủ yếu và rõ nét ở
KIỀU NHÀ NƯỚC phương Tây; ở phương Đông khá mờ nhạt

- Gồm hai giai cấp: chủ nô và nô lệ

- Cơ sở kinh tế: QHSX chiếm hữu nô lệ; nô lệ bị


Khái niệm: Kiểu nhà Các kiểu nhà nước bóc lột nặng nề, bị coi như hàng hóa trao đổi
nước là tổng thể những trong lịch sử
đặc điểm của một nhóm
(4 kiểu nhà nước) Nhà nước phong kiến:
nhà nước để từ đó phân
biệt nhóm nhà nước này (tương ứng với mỗi - Gồm hai giai cấp: địa chủ pk và nông dân (ngoài
với nhóm nhà nước hình thái kinh tế – xã ra còn có thợ thủ công, thị dân,...)
khác hội lại xuất hiện những
kiểu NN khác nhau) - Cơ sở kinh tế: QHSX phong kiến mà đặc trưng là
sở hữu của địa chủ về đất đai.

Nhà nước tư sản: Xuất hiện tư bản hóa ở phương Tây (cuối
XV – đầu XVI) Nhà nước XHCN:

- Cơ sở kinh tế: QHSX tư bản chủ nghĩa - Là kiểu nhà nước tiến bộ nhất trong so với các NN
kể trên, là kết quả của Cách mạng vô sản
- Gồm hai giai cấp: tư sản và vô sản. Mâu thuẫn giữa hai gc
này vô cùng sâu sắc: gc tư bản luôn tìm cách chiếm vũ đài - Cơ sở xã hội: quan hệ giữa giai cấp, tầng lớp mà
chính trị, bảo vệ nền kinh tế riêng; ngày càng trở nên phản nền tảng là liên minh công – nông
động, tiến hành chiến tranh xâm lược để bóc lột giai cấp vô
- Cơ sở kinh tế: QHSX XHCN mà đặc trưng là công
sản.
hữu về tư liệu sản xuất
- 3 giai đoạn phát triển CN tư bản: CNTB tự do cạnh tranh
à CN đế quốc, thực dân à CNTB hiện đại.
Tính giai cấp
BẢN CHẤT
- NN là công cụ để bảo vệ cho các giai tầng trong xã hội, chủ yêu là
NHÀ NƯỚC
cho giai cấp thống trị để góp phần thực hiện những mục đích của họ

- NN bảo vệ quyền sở hữu TLSX cá nhân cho giai cấp thống trị

- NN là công cụ để gc thống trị áp đặt hệ tư tưởng của mình lên toàn
Khái niệm: Bản chất Những thuộc tính thể bộ xã hội, buộc mọi gc khác làm theo
Nhà nước là những hiện bản chất Nhà
mặt, những thuộc tính nước - Tính gc thể hiện rõ ở NN chủ nô, phong kiến và tư sản, song đã bị
tất nhiên, tương đối ổn kiềm chế ở NN XHCN, khi cơ chế quyền lực NN thuộc về tay nhân
(2 thuộc tính) dân. Tính giai cấp giảm dần qua từng kiểu NN
định bên trong Nhà
nước, quyết định sự tồn .
tại và phát triển của
Nhà nước.

Tính xã hội


Kl NN Viêt Nam hiện nay
Bản chất - NN là một tổ chức được sinh ra trong lòng XH với mục đích quản lý
- NNVN là NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân XH một cách hiệu quả, giải quyết các vấn đề chung.
đang trong thời kì quá độ lên CNXH (tính XH) - NN quan tâm đến quyền lợi của mọi giai tầng trong XH, bảo vệ lợi ích
- NNVN trực tiếp tổ chức và quản lý hầu hết mọi mặt của đời của quốc gia, dân tộc mình
sống xã hội - NN bảo đảm về quyền lợi của mọi tầng lớp trong việc tham gia hoạt
- NNVN là nhà nước dân chủ (tính XH) động chính trị

- NNVN là nhà nước cùng thống nhất các dân tộc sinh sống - NN thừa nhận hệ tư tưởng của các tầng lớp trong XH với điều kiện
trên đất nước Việt Nam (tính XH) không mâu thuẫn với tư tưởng của gc thống trị

- NNVN luôn được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN - Tính XH thể hiện rõ ở NN XHCN và tăng dần qua từng kiểu NN
Đặc điểm thể hiện tính xã hội của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay

- NNVN là NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân:

+ NNVN được tổ chức và hoạt động theo tinh thần đề cao quyền làm chủ của nhân dân; mọi vấn đề quan trọng đều do nhân dân
quyết định

+ Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành
pháp, tư pháp

+ NNVN công nhận, tôn trọng, bảo đảm, bảo vệc quyền con người, quyền công dân về chính trị, văn hóa, kinh tế, xã hội,…

- NNVN là nhà nước dân chủ

+ NN bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, mọi chính sách và pháp luật của NN đều phải có sự tham gia ý kiến của
nhân dân, đều là vì lợi ích của nhân dân

+ NN tạo mọi điều kiện cho nhân dân tham gia quản lý NN và xã hội, tham gia thảo luận những vấn đề quan trọng của đất nước.

+ BMNNVN luôn hoạt động dựa trên nguyên tắc dân chủ, tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc, từng bước tiến tới nền dân
chủ thực sự theo tinh thần: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

- NNVN là nhà nước thống nhất các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam

+ NN là biểu hiện tập trung khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam bình đẳng về mọi phương diện, các dân tộc đoàn kết, tôn
trọng, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển.

+ NN có trách nhiệm gìn giữ sự đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm hành vi kì thị, chia rẽ các dân tộc
Hiểu biết về Nhà nước Việt Nam “của dân, do dân, vì dân”

Nhà nước CHXHCNVN được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng – đội tiên phong với nền tảng liên minh công nhân – nông dân và
đội ngũ trí thức. Do vậy, NNVN là nhà nước “của dân, do dân, vì dân”

- NNVN là nhà nước “của dân”:

+ Tất cả quyền lực nhà nước đều là của nhân dân.

+ Nhân dân là người có quyền bầu ra những cơ quan mà nhân dân tin tưởng để trao quyền lực ấy cho họ.

+ Nhân dân thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình thông qua những cơ quan đại diện là Quốc hội và Hội đồng nhân dân

- NNVN là nhà nước “do dân”:

+ Các cơ quan nhà nước là do nhân dân tổ chức nên.

+ Nhân dân trực tiếp bầu ra QH – cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng, quyền lợi của nhân dân theo nguyên tắc hiến định.

+ Nhân dân không chỉ lập ra những cơ quan quyền lực đại diện cho mình mà còn trực tiếp tham gia vào việc nắm giữ và thực hiện
quyền lực nhà nước

- NNVN là nhà nước “vì dân”: .

+ Các cơ quan nhà nước được thành lập ra là để đại diện cho ý chí và quyền lợi hợp pháp của nhân dân

+ Mọi quy định, chính sách, pháp luật,… do Nhà nước đề ra đều phải phù hợp với nguyện vọng và ý chí của nhân dân, với mục
đích bảo vệ và phục vụ nhân dân

+ Các cán bộ trong CQNN, công, viên chức đều phải hết lòng, tận tụy vì nhân dân, trực tiếp lắng nghe ý kiến của nhân dân và tiếp
thu vào công việc xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật.
NHÀ NƯỚC TỔ CHỨC XÃ HỘI KHÁC
Là hệ thống các quan hệ, tập hợp liên kết nhiều cá
Là tổ chức quyền lực đặc biệt của xã hội, bao gồm một
nhân có cùng mục đích, lứa tuổi, giới tính,… thành
Khái niệm nhóm người được tách ra từ xã hội để làm nhiệm vụ thực
một tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định về quyền lợi
thi quyền lực
nào đó
- Tổ chức và quản lý xã hội
- Phục vụ lợi ích chung của xã hội và lợi ích của giai cấp Chủ yếu phục vụ lợi ích chung của xã hội và những cá
Mục đích
cầm quyền. nhân là thành viên của tổ chức đó

- Tổ chức chỉ có quyền lực bao trùm lên phạm vi của
- NN có quyền lực bao trùm lên toàn bộ xã hội, tất cả mọi
tổ chức đó
Quyền lực người, bao gồm cả những tổ chức xã hội khác
- Tổ chức chỉ đại diện cho những cá nhân là thành viên
- NN đại diện cho toàn bộ mọi người trong xã hội
của tổ chức
NN có những đặc điểm riêng: có quyền lực công, quản lý
dân cư theo lãnh thổ, ban hành và quản lý XH bằng pháp
Đặc điểm Không có những đặc điểm nêu trên
luật, ban hành tiền và thu các loại thuế, nắm giữ và thực
thi chủ quyền quốc gia
CHỨC NĂNG

NHÀ NƯỚC

Phân loại chức năng Hình thức thực hiện chức Phương pháp thực
Khái niệm: Chức năng Nhà hiện chức năng NN
nhà nước năng nhà nước (3 hình thức)
nước là mặt hoạt động cơ bản
của NN phù hợp với bản chất,
mục đích, nhiệm vụ của NN và
được xác định bởi điều kiện
kinh tế xã hội của đất nước Căn cứ Căn cứ Xây dựng Tổ chức Bảo vệ Giáo dục Cưỡng
trong những giai đoạn phát vào phạm vào hoạt PL thực hiện PL thuyết chế Nhà
triển của nó vi hoạt động của PL phục nước
động NN

Chức năng Chức năng Chức năng Chức Chức Chức năng Chức Chức Chức
đối nội đối ngoại kinh tế năng xã năng trấn xâm lược năng bảo năng bảo năng
hội áp vệ đất vệ trật tự quan hệ
nước PL với các
nước
khác
BỘ MÁY

NHÀ NƯỚC
Định nghĩa Bộ Nguyên tắc hoạt
máy Nhà nước động của BMNN

Khái niệm: Bộ máy Đặc điểm của Nguyên tắc phân chia Nguyên tắc chủ quyền Nguyên tắc pháp chế
NN là hệ thống các BMNN quyền lực thuộc về ND
- Tố chức và hoạt động
CQNN từ TW đến địa
(3 đặc điểm) - QLNN được chia thành - ND là người chủ tối cao của BMNN không được
phương được tổ chức
quyền lập pháp, hành của NN, là người nắm giữ tùy tiện, độc đoán mà phải
và hoạt động theo quy - Là hệ thống cơ
pháp, tư pháp và được quyền lực cao nhất và trao dựa trên quy định của HP
định của PL để thực quan NN
trao cho những CQNN quyền lực đó cho NN và pháp luật
hiện chức năng,
- Tổ chức và hoạt khác nhau
nhiệm vụ của NN - ND có quyền quyết định - Việc tổ chức (thành lập,
động theo những
- Giữa các CQNN có sự những vấn đề quan trọng, giải thể, chia tách, sát
nguyên tắc nhất
kiềm chế, đối trọng, kiểm phải phục tùng, lắng nghe nhập) CQNN đều phải
định
soát lẫn nhau để tránh tình ND đúng theo Hiến định
- Được thiết lập để trạng độc đoán, chuyên
- ND phải được NN tạo - Việc hoạt động, công,
CNNN phản ảnh thực hiện chức quyền, bảo đảm sự phối
điều kiện triệt để để tham viên chức phải thực hiệ
BCNN, trong khi năng, nhiệm vụ của hợp giữa các cơ quan
gia tổ chức và hoạt động đầy đủ nhiệm vụ, quyền
đó BMNN là cơ NN trong BMNN
của BMNN hạn của mình như HP và
quan để thực hiện
- Nguyên tắc này được áp pháp luật đã quy định
CNNN - NN luôn phải tôn trọng,
dụng cứng rắn ở các NN
bảo đảm, bảo vệ quyền - Áp dụng rộng rãi ở NN
tư sản; ở VN có sự học
con người, quyền công tư sản và NN XHCN
tập nguyên tắc trên và áp
dân
dụng mềm dẻo, linh hoạt
- Áp dụng ở NN XHCN
CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC
Phân loại Cơ quan
Định nghĩa Cơ Nhà nước
quan Nhà nước CQNN là bộ phận cơ bản để
cầu thành nên BMNN.
CQNN có thể bao gồm một
Thẩm Chức Thời Con
người hoặc một nhóm người
Khái niệm: Là bộ Đặc điểm của Cơ quyền năng gian hđ đường
phần cơ bản cấu thành quan Nhà nước VD: Quốc Hội là CQ 1 nhóm theo hình
BMNN, bao gồm một người; CTN là CQ một người phạm vi thành
(5 đặc điểm) lãnh thổ
số người nhất định Lập Lâm
được tổ chức và hoạt pháp thời Quyền
động theo qđ pháp luật, lực
nhân danh NN thực
CQNN được tổ chức và hoạt Hành Thườn
hiện QLNN Trung
động theo quy định của pháp pháp g Quản lý
ương
VD: Quốc hội, CTN, luật xuyên
Chính phủ, Bộ,…
VD: NN ban hành Luật tổ Tư
Địa Xét xử
chức QH, HĐND, CP,… pháp
phương
Mỗi CQNN được trao
cho những quyền năng Kiểm
nhất định để thực hiện Mỗi CQNN có nhiệm vụ, sát
CQNN do NN thành lập
nhiệm vụ, chức năng chức năng riêng biệt do pháp Cho VD về việc
nên. NN là tổ chức duy
riêng của mình. luật quy định phân loại các Cơ
nhất có quyền thành lập,
quan Nhà nước
phân tách, sát nhập CQNN VD: QH là CQ lập pháp, CP
là CQ hành pháp,…
Khẳng định: Nhà nước là một hiện tượng xuất hiện
NGUỒN GỐC khách quan, là kết quả tất yếu khi xã hội phát triển
đến một mức độ nhất định.
NHÀ NƯỚC

Quá trình xuất hiện


của Nhà nước

Hình thức xuất hiện Nhà nước

Chế độ cộng sản nguyên Thị tộc, bộ lạc tồn tại được Nhà nước Nhà nước Nhà nước của
thủy chưa xuất hiện NN. một thời gian thì bắt đầu có Athen Roma người
Con người sống với nhau dấu hiệu tan rã, tách rời Giecmanh
Yếu tố dẫn
thành bầy người và dần nhau do sự tác động của
đến xuất hiện
dần phát triển thành một tổ nhiều yếu tố dẫn đến hình
NN
chức thành một tổ chức mới

à Thị tộc, bộ lạc à Nhà nước xuất hiện

Kinh tế: Lực lượng sản xuất Xã hội: Sự phân hóa giàu nghèo
phát triển dẫn đến chuyển hóa càng trở nên rõ nét, sự tương trợ
từ chế động công hữu à chế gia đình đã không còn dẫn đến
độ tư hữu cá nhân chiếm đoạt tình trạng phân chia giai cấp trong
tài sản của nhau xã hội và xuất hiện mâu thuẫn gc
Bầu cử
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

QC là HTCT mà quyền CH là HTCT mà quyền


Định nghĩa:
QUÂN CHỦ lực NN thuộc về tay một CỘNG HÒA lực NN thuộc về CQ đại
HTCT là cách
người đứng đầu (vua) diện cao nhất của NN
thức và trình tự
thành lập CQ cao
nhất của quyền Truyền ngôi, tự ưng, tôn
TUYỆT HẠN CHẾ quyền QUÝ DÂN
lực NN, xác lập
ĐỐI TỘC CHỦ
quan hệ giữa
CQNN với nhau
và với nhân dân
ĐẠI LẬP NƯỚC NƯỚC
DIỆN HIẾN * TƯ SẢN XHCN
ĐC

TỔNG NGHỊ VIỆN HỒN HỢP


THỐNG

NHỊ HỢP ĐẠI NGHỊ

VD: Anh thế kỉ XVIII,


Đức 1871, Nhật 1889

CHDCND CỘNG HÒA CÔNG XÃ CỘNG HÒA


XÔ VIẾT PARIS CUBA
VD: Trung
* Lập hiến: HTCT này ra đời gắn liền với sự ra
Quốc, VN,
đời của Hiến pháp là chính HP là công cụ hạn
chế quyền lực của giai cấp thống trị
Nhà nước chủ nô
SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHÍNH - Phương Đông: Chỉ có QC tuyệt đối
THỂ QUÂN CHỦ
- Phương Tây: xuất hiện muộn, khi HTCT cộng hòa không đáp ứng được
nhu cầu của xã hội bấy giờ

Nhà nước phong kiến

- Phương Đông: Chỉ có QC tuyệt đối


Nhà nước tư sản
- Phương Tây: thời kì phân quyền cát cứ, lãnh chúa tuân
theo lệnh của nhà vua nhưng chỉ trên hình thức; thời kì - Chính thể QC tuyệt đối hầu như không còn tồn tại nữa mà quyền
trung ương tập quyền, quyền lực mới hoàn toàn nằm lực của vua đã dần được hạn chế tối đa
trong tay vua. Đến thế kỉ XIII, XIV, xuất hiện
HTCTQC đại diện đẳng cấp

Nhà nước chủ nô

- Xuất hiện hai dạng: CH Quý tộc và CH Dân chủ


SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHÍNH `
THỂ CỘNG HÒA + Quý tộc: NN La Mã, NN Sparte

+ Dân chủ: NN Athens

Nhà nước tư sản Nhà nước XHCN


Nhà nước phong kiến
- 3 hình thức chính thể - Xuất hiện 4 hình thức chính
cộng hòa dân chủ cơ thể cộng hòa: Xô Viết, - Chính thể CH chỉ thiết lập ở thành phố lớn
bản: CH Tổng thống, CHDCND, Công xã Paris, CH
- Người dân thành lập Hội đồng thành phố bằng bầu cử
CH Nghị viện, CH hỗn Cuba
hợp
CHÍNH THỂ QUÂN Quyền lực của nhà vua bị hạn chế ở CHÍNH THỂ CỘNG Tổng thống là nguyên thủ quốc gia
CHỦ ĐẠI NGHỊ (QC cả 3 lĩnh vực: lập pháp, hành pháp, tư HÒA TỔNG THỐNG và là trung tâm của bộ máy nhà
NGHỊ VIỆN) pháp nước. Không có Thủ tướng

Quyền lực của nhà vua chỉ mang tính Tổng thống nắm toàn quyền hành
Lập pháp: Nghị viện Lập pháp: Nghị viện
chất lễ nghi, hình thức. Nhà vua là pháp, đứng đầu chính phủ, có quyền
Hành pháp: Chính nguyên thủ quốc gia Hành pháp: Tổng bổ, miễn, bãi nhiệm BT
phủ thống

VD: Anh, Thụy Chính phủ hình thành qua con đường Tư pháp: Tòa án Tổng thống do cử tri bầu ra, chịu
Điển, Nhật,… nghị viện. Thủ tướng có vai trò rất trách nhiệm trước cử tri. TT có quyền
VD: Mỹ, Hàn Quốc,
quan trọng phủ quyết dự án luật của NV, NV có
Philipine,…
quyền khởi tố và xét xử TT

CHÍNH THỂ CỘNG Nghị viện có quyền lực tối cao, nắm CHÍNH THỂ CỘNG Tổng thống là nguyên thủ quốc gia
HÒA ĐẠI NGHỊ (CH quyền lập pháp. NV có quyền bất HÒA HỖN HỢP và là trung tâm của quyền lực. NV có
NGHỊ VIỆN) tín nhiệm Chính phủ (LƯỠNG TÍNH) quyền khá hạn chế

Tổng thống do NV bầu, chỉ mang Chính phủ do TT bổ nhiệm. Thủ
Lập pháp: Nghị viện tính chất tượng trưng, hình thức. VD: Liên Bang tướng đứng đầu CP nhưng TT có
Tổng thống là nguyên thủ quốc gia, Nga, Pháp, Bồ Đào
Hành pháp: Chính quyền lớn trong hđ hành pháp
vô trách nhiệm về chính trị Nha,…
phủ

Tư pháp: Tòa án TT có quyền giải tán nghị viện và có
Chính phủ thành lập từ phe đa số
tác động khá lớn đến việc ban hành
VD: Đức, Ấn Độ, trong nghị viện, nắm quyền hành
luật
Brazil,… pháp. Thủ tướng đứng đầu CP và có
quyền lực rất lớn
HÌNH THỨC CẤU TRÚC
Định nghĩa:
HTCT là cách
NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT NHÀ NƯỚC LIÊN BANG thức tổ chức
quyền lực nhà
Cấu trúc lãnh - Là một vùng lãnh thổ thống nhất, toàn vẹn, - Hình thành từ ít nhất 2 hay nhiều bang thành nước theo lãnh
thổ có chủ quyền chung thống nhất không tách viên có chủ quyền nhưng không hoàn toàn độc thổ, xác lập mối
quan hệ giữa các
rời nhau lập mà vẫn có sự ràng buộc với nhau
cơ quan trong bộ
- Hình thành từ những đơn vị hành chính máy nhà nước
lãnh thổ không có chủ quyền độc lập
Hệ thống Chỉ có duy nhất một hệ thống chính quyền Bao gồm nhiều hệ thống chính quyền, trong đó
chính quyền từ trung ương đến địa phương, địa phương có một chính quyền của toàn liên bang, mỗi
phục tùng và nghe theo lệnh của cấp trên bang thành viên lại có một hệ thống chính
quyền riêng của bang mình

Hệ thống - Chỉ có một hệ thống pháp luật duy nhất Có nhiều hệ thống pháp luật
pháp luật trong cả nước - Trong đó có một hệ thống pháp luật chung
- Chỉ có một cơ quan duy nhất được phép của toàn liên bangm mỗi bang có một hệ thống
ban hành pháp luật và có giá trị trên phạm pháp luật riêng của mình
vi toàn quốc (Pháp luật của bang phải phù hợp với pháp
luật chung của toàn liên bang)
Quy chế Người dân chỉ chịu một quy ché công dân Người dân vừa chịu quy chế công dân của toàn
công dân duy nhất liên bang và quy chế của bang mình sinh sống
CHẾ ĐỘ Định nghĩa: Chế độ
chính trị là tổng thể
CHÍNH TRỊ
những phương
pháp, cách thức, thủ
đoạn mà NN sử
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ DÂN CHỦ CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ PHẢN DÂN CHỦ dụng để thực hiện
quyền lực Nhà nước
Là chế độ mà cách thức, phương pháp Là chế độ mà cách thức, phương pháp thực
thực hiện quyền lực NN dựa trên hiện quyền lực NN không thuộc về nhân
Khái niệm
nguyên tắc tất cả quyền lực thuộc về dân mà thuộc về cá nhân, kẻ độc tài, phát
tay nhân dân xít
Chế độ dân chủ quý tộc, chế độ dân Chế độ chuyên chế của NN chủ nô, phong
chủ tư sản, chế độ dân chủ XHCN kiến, chế độ độc tài phát xít
Nhà nước tồn tại
(nhất là XHCN có nền dân chủ rộng rãi
CĐCT
và thực chất)
Có sự thừa nhận về mặt pháp lý quyền Quyền tự do, dân chủ của công dân bị chà
tự do chính trị của công dân; công đạp, hạn chế đến mức tối đa, nhất là trong
Quyền công dân
dân có quyền sử dụng quyền tự do, dân chế độ chính trị của NN chủ nô, phong kiến
chủ của mình
Các tổ chức chính trị với những xuCác tổ chức chính trị khác ngoài NN bị cấm
hướng chính trị khác nhau tồn tại công
hoạt động hoặc giải tán không lý do, bị khủng
Tổ chức chính trị
khai trong xã hội bố bằng hệ tư tưởng và vũ lực của chế độ độc
tài
Trong bộ máy NN có sự tồn tại của Cá nhân, kẻ độc tài, chế độ phát xít thâu tóm
những cơ quan đại diện cho ý chí, toàn bộ quyền lực và chi phối bộ máy nhà
Bộ máy NN
nguyện vọng của nhân dân; nền pháp nước; nền pháp chế bị kìm hãm phát triển
chế được phát triển mạnh mẽ
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC CHXHCNVN

HÌNH THỨC CHÍNH THỂ HÌNH THỨC CẤU TRÚC CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ

Cộng hòa dân Nhà nước đơn nhất Chế độ dân chủ
chủ nhân dân TW tập quyền XHCN

Quốc hội thực Chính phủ thực Tòa án thực hiện Chủ quyền QG Địa phương NN sử dụng BMNN có cơ
hiện quyền lập hiện quyền quyền tư pháp do chính quyền không có chủ biện pháp dân quan đại diện
pháp hành pháp TW nắm giữ; quyền riêng, chủ trong tổ cho ý chí của
địa phương không được tự tổ chức và hoạt ND (Quốc hội);
chia thành 3 chức chính động của NN; công dân được
cấp: tỉnh, quyền ngoài sự công dân được bảo vệ, bảo
Tổ chức và thực hiện QLNN đặt dưới sự lãnh đạo
huyện, xã kiểm soát của quyền tham gia đảm các quyền
của Đảng CSVN (chỉ một đảng duy nhất), dựa trên
chính quyền TW quản lý, góp ý tự do, dân chủ;
cơ sở CN Mác – Lenin và TTHCM
về hoạt động tồn tại Mặt trận
Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, của NN đoàn kết dân
phối hợp, kiểm soát giữa các CQ thực hiện quyền tộc
LP, HP, TP
NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN NNPQ là NN được tổ chức và hoạt động dựa trên hệ thống PL
hiện đại, dân chủ, tiến bộ

NNPQ là NN bảo đảm vị trí tối thượng của PL trong đời sống
Định nghĩa: Nhà nước Đặc trưng của Nhà nhà nước và đời sống xã hội: PL là công cụ mạnh nhất để đc XH;
pháp quyền là NN đề cao nước pháp quyền mọi người kể cả NN cũng phải tuân thủ HP và pháp luật
vai trò của pháp luật
(6 đặc trưng cơ bản)
trong đời sống NN và xã
NNPQ là NN được tổ chức và hoạt động dựa trên chủ quyền của
hội, được tổ chức hoạt
nhân dân: Nhân dân là chủ thể tối cao nhất của NN và PL cũng
động trên cơ sở chủ
định ra là để phục vụ cho quyền lợi, ý chí của ND
quyền nhân dân, phân
công và kiểm soát quyền
lực NN nhằm bảo đảm NNPQ là NN thừa nhận, bảo đảm, bảo vệ quyền con người,
quyền con người, tự do quyền công dân: NNPQ phải theo đúng quỹ đạo của NN hiện đại,
cá nhân cũng như công tiến bộ; NN và công dân có quyền và nghĩa vụ ràng buộc nhau, mọi
bằng, bình đẳng trong xã người đều bình đẳng trước PL
hội

NNPQ là NN được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ chế bảo đảm
sự phân công, phối hợp và kiểm soát quyền lực giữa các CQNN:
Các cơ quan khác nhau thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp, vừa làm việc độc lập, vừa có sự phối hợp, giám sát nhau một
cách hiệu quả để tránh sự lạm quyền

Xã hội dân sự: hợp thành bởi những tổ chức phi
NN, không mang tính chất chính trị, không nhất NNPQ là NN gắn bó mật thiết với xã hội dân sự: NN quy định
thiết bị áp đặt bởi NN quyền và nghĩa vụ pháp lý cho cá nhân, tổ chức để đảm bảo sự vận
hành và tồn tại của XH dân sự; công việc của NN dần dần được XH
hóa để gây dựng một NNPQ dân chủ, tiến bộ
VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Đặc điểm (3 đặc điểm) Định nghĩa: Hệ thống


VỊ TRÍ VAI TRÒ chính trị là tổng thể các tổ
- Ra đời cùng sự ra đời và
TRUNG TÂM CHỦ ĐẠO chức chính trị, tổ chức
phát triển của NN tư sản
chính trị – xã hội trực tiếp
- Các tổ chức hoạt động nắm giữ hoặc tham gia
trong khuôn khổ của thực thi quyền lực chính
pháp luật trị dưới sự lãnh đạo của
một đảng cầm quyền hay
- Có sự phân định rõ ràng NN quyết định bản NN có thể làm xuất NN liên hệ, tác động
liên minh các đảng cầm
trong nhiệm vụ cuả từng chất, đặc trưng, quá hiện thêm hoặc làm qua lại với tát cả các
quyền
thành viên trong tổ chức vì trình tồn tại và phát mất đi một tổ chức tổ chức trong HTCT
mục đích chung là thực triển của HTCT nào đó trong HTCT
hiện quyền lực chính trị

Nguyên nhân NN nắm giữ vị trí, vai trò trên (6 nguyên nhân)

NN có khả NN là tổ NN có quyền NN có pháp NN có sức NN là tổ
năng và điều chức đại diện lực công, bao luật – công mạnh vật chức duy
kiện thực chính thức, trùm lên toàn cụ để điều chất to lớn, nhất có
hiện PL hợp pháp cho thể XH, kể cả chính xã hội có đầy đủ quyền thực
nhanh chóng toàn thể XH, các tổ chức hiệu quả và phương tiện thi chủ
và hiệu quả có địa vị lớn khác trong mạnh mẽ để thực hiện quyền quốc
nhất nhất HTCT nhất quyền lực gia

You might also like