You are on page 1of 4

I.

Thì hiện tại đơn(The present simple tense)


1. Cấu trúc (Form)
a. Thể khẳng định (Affirmative form)
 Đối với động từ be (am/is/are)

I am
You/We/They are
He/She/It is

Rút gọn:

I am ->I’m
You are-> You’re We are->We’re They are->They’re
He is->He’s She is-> She’s It is-> It’s
Ex: I am(I’m) a student.
Jane is very beautiful.
 Đối với động từ thường (ordinary verbs)

I/We/You/They + V(inf)
He/She/It + Vs/es

1. Các từ có tận cùng là “ch”, “sh”, “x”, “s”, “z”, “o” thì khi dùng với ngôi số ít,
thêm đuôi “es”
Ex: go->goes
2. Động từ tận cùng là một phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -es
Ex: study->studies
3. Động từ tận cùng là nguyên âm (u,e,o,a,i)+y , thêm -s
Ex: stay->stays

Ex: We play volleyball every day.


She goes to school by bus.
b. Thể phủ định (Negative form)
 Đối với động từ be (am/is/are), thêm not sau be

I am not
You/We/They are not
He/She/It is not

Rút gọn:

am not->’m not is not-> isn’t are not -> aren’t


Ex: I am / I’m not a student.(Tôi không phải là học sinh)
Petter is not/isn’t at home now.(Hiện giờ Peter không có nhà)
 Đối với động từ thường, dùng not sau trợ động từ do/does

I/You/We/They + do not + verb (inf)


He/She/It + does not + verb (inf)

Rút gọn:

Do not-> don’t Does not-> doesn’t

Ex: We don’t live far away.(Chúng tôi sống không xa đây lắm)
My father doesn’t drink coffee.(Cha tôi không uống cà phê)
.........................................................................................................................
c. Thể nghi vấn (Question form)
 Đối với động từ be, đem be ra đầu câu

Am I...?
Are you/we/they...?
Is he/she/it...?

Ex: Am I wrong? ( Tôi nhầm à?)


Are you ready?(Các bạn sẵn sàng chưa?)
 Đối với động từ thường, dùng Do/Does ở đầu câu

Do + I/you/we/they + V(inf)...?
Does + he/she/it + V(inf)...?

Ex: Do you know the answer?(Anh có biết đáp án không?)


Does she go to school by bus? (Cô ấy đi học bằng xe buýt hả?)

You might also like