You are on page 1of 4

4/8/2022

8-12 năm sẽ có một cuộc khủng hoảng

Giffenen goods: giá tăng vẫn mua


CHƯƠNG 4 lúc trước là bánh mì, trong lũ lụt giá tăng vẫn mua
Học thuyết KT – CT Marx - Lenin

CMCN I: Anh (vì giàu nhất, thúc đẩy cách mạng công nghiệp
4.1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm PP luận
nhanh, máy hơi nước nhà máy dệt(phải gần sông)
4.1.1. Hoàn cảnh ra đời
James Watt cải tiến máy hơi nước vẫn xài được dù không gần
• CM công nghiệp tạo ra những tiền đề quan trọng, thúc đẩy sông
CN phát triển mạnh mẽ. Ông s ư nào đó tạo máy dệt
• CNTB bộc lộ đầy đủ những mâu thuẫn và bản chất cơ bản tăng sản lượng 40 lần
tàu hỏa: ứng dụng máy hơi nước
của nó như khủng khoảng, thất nghiệp…
• GC vô sản phụ thuộc vào GCTS  Người lao động bị bóc 1825: khủng hoảng ktees
Bong bóng kinh tế: đầu tiên là hoa tulip xuống thảm nhất 1% giá
lột nặng nề, kể cả phụ nữ và trẻ em
trị ban đầu mua
Công ty vận tải Nam Dương/Hải, lúc khai thác thương mại, mượn
nhìu tiền, vỡ nợ : bong bóng tài chính
giờ là lan đột biến

4.1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm PP luận PT Hiến chương đòi tăng lương
CMVS: chủ nghĩa duy nhất bảo vệ gc bị thống trị
4.1.2. Đặc điểm PP luận DVBC: xem xét trong quá trình vận động, tương tác lẫn nhau
• PP NC: duy vật – biện chứng, lịch sử - logic ls-lg tiếp thu trước, phát triển lên
• Đi sâu vào bản chất của hiện tượng, so sánh thực tiễn nên
MQH người người: Mác gắn liền gc vô sản
có tính thuyết phục cao
• Đối tượng NC: QHSX, tức là MQH giữa người với người
trong SX-PP-TĐ-TD

1
4/8/2022

4.2. Các lý thuyết cơ bản


4.2.1. Lý thuyết giá trị lao động
- Mác khẳng định: HH là sự thống nhất biện chứng của hai
mặt, GT và GTSD.
- Người đầu tiên đưa ra tính chất hai mặt của lao động
SXHH: lao động cụ thể và lao động trừu tượng.

4.2. Các lý thuyết cơ bản


4.2.2. Lý thuyết giá trị thặng dư
- Là một trong những phát kiến vĩ đại của Mác (hòn đá
tảng của CN Mác).
- Trước Mác, các nhà kinh tế nêu ra phạm trù GTTD,
nhưng ko giải thích được vì sao nhà TB thu được GTTD
nhờ bóc lột SLĐ mà ko vi phạm quy luật giá trị.

4.2. Các lý thuyết cơ bản


4.2.3. Lý thuyết về tư bản
- Công thức chung của tư bản;
- Phân biệt TBBB, TBKB, TBCĐ, TBLĐ;

2
4/8/2022

4.2. Các lý thuyết cơ bản

4.2.5. Lý thuyết về tái sản xuất


- Tái sản xuất đơn thuần và tái sản xuất mở rộng

4.2. Các lý thuyết cơ bản


4.2.5. Lý thuyết về hình thức thu nhập
- Phân biệt lao động và sức lao động  Làm rõ bản chất của
tiền lương

4.2. Các lý thuyết cơ bản

4.2.6. Lý thuyết về CNTB độc quyền và CNTB ĐQNC


- Hoàn cảnh, NC xuất hiện, 1 số hình thức.

3
4/8/2022

4.3. Những cống hiến của V.I. Lênin

- Trên cơ sở tư tưởng kinh tế của Mác, Lênin đã xây dựng


lý luận về chủ nghĩa TB Độc quyền (chỉ ra 5 đặc điểm
kinh tế cơ bản của nó) và chỉ ra xu hướng lịch sử CNTB
phải được thay thế bởi CNCS.

4.3. Những cống hiến của V.I. Lênin


- Soạn thảo cương lĩnh chính trị và kinh tế của cuộc cách mạng XHCN, trong
đó đề cập tới:
+ Xóa bỏ sở hữu của địa chủ lớn, quốc hữu hóa toàn bộ đất đai, quốc hữu hóa
các ngân hàng…
+ Nêu ra nội dung cụ thể về vai trò kinh tế của nhà nước và quan hệ chính trị-
kinh tế trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH.
+ Phân tích sâu sắc vai trò CNH, vai trò hàng đầu của công nghiệp nặng trong
việc XD cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH.

4.3. Những cống hiến của V.I. Lênin


- Chính sách kinh tế mới của Lênin:
+ Thừa nhận 5 thành phần kinh tế (nông dân gia trưởng, cá thể tiểu chủ,
TBNN, HTX, Kinh tế nhà nước)
+ Coi trọng việc trao đổi hàng hóa
+ Phát triển quan hệ HH-Tiền tệ
+ Quan hệ với bên ngoài

You might also like