You are on page 1of 35

CHƯƠNG 5

Lập kế hoạch kinh doanhthương mại điện tử


Nội dung Chương 5

Khái niệm kế hoạch kinh doanh

Mục đích xây dựng kế hoạch kinh doanh

Các nội dung cụ thể của kế hoạch kinh doanh điện tử

Kế hoạch triển khai và những điểm cần lưu ý


Tình huống khởi động bài
• Công ty AlliedSignal (nay là Honeywell): mặt hàng công
nghệ (sản phẩm hàng không, ô tô và hoá học)
• Vào năm 1999: 70.000 nhân viên và doanh thu hằng
năm trên 15 tỉ USD.
• Phần lớn sản phẩm của họ là những hàng hoá đã được
sản xuất và kinh doanh từ hàng thập kỷ trước
• Đầu năm 1999, TGĐ AlliedSignal đã triệu tập các
trưởng nhóm kinh doanh của công ty để họp trong 1
ngày.
• Ông mời Michael Dell, chủ tịch và TGĐ công ty Dell, và
John Chambers, TGĐ của Cisco Systemsnói về kinh
nghiệm triển khai TMĐT
Tình huống khởi động bài
• Cuối ngày hôm đó, ông Bossidy yêu cầu các trưởng nhóm
kinh doanh làm báo cáo về những điều họ đã học được
• Lập một chiến lược triển khai TMĐT trong nhóm kinh
doanh của họ trong vòng hai tháng.
• Hai tháng sau, các trưởng nhóm kinh doanh báo cáo lại
chiến lược TMĐT của bộ phận họ như: website bán hàng,
cung cấp dịch vụ khách hàng, nâng cao cơ sở hạ tầng công
ty, quản l{ mạng lưới cung cấp, phối hợp giao nhận, tổ chức
đấu giá, và tạo các cộng đồng ảo.
• Những kế hoạch này được ban lãnh đạo công ty đánh giá và
những kế hoạch tốt nhất được chọn để cấp kinh phí và
triển khai ngay.
Chỉ trong vài tháng, một trong những doanh nghiệp công
nghiệp lớn nhất thế giới đã chuyển đổi thành công ban
đầu sang TMĐT
1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh

• Kế hoạch kinh doanh: là bản đồ định hướng


cho sự phát triển và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
• Kế hoạch kinh doanh được viết ra nhằm xác
định các mục tiêu phát triển và cách thức thực
hiện để đạt được mục tiêu
1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh

• Kế hoạch kinh doanh thường được viết khi


nào?
– Khi cần chia sẻ ý tưởng kinh doanh
– Gắn liền với chiến lược kinh doanh
• Tạo công ty con
• Thành lập công ty
– Khi kế hoạch cũ đã đạt được kết quả tối ưu
2. Mục đích xây dựng kế hoạch kinh doanh

Lập kế Phát triển


Triển khai
hoạch KD hoạt động
• Vì sao giai đoạn lập kế hoạch là
quan trọng nhất?
–Kế hoạch kinh doanh sẽ xác định cách
thức của 2 bước tiếp theo: triển khai
và phát triển.
–Xác định dự án có khả năng bền
vững, hiệu quả và khả thi không?
Ví dụ: Công ty AlliedSignal
2. Mục đích xây dựng kế hoạch kinh doanh

• Thứ nhất, để thu hút nguồn tài trợ: nhà đầu


tư, ngân hàng, phát hành cổ phiếu, quỹ nội
bộ…
• Thứ hai, để thu hút được các nguồn lực khác:
nhà cung cấp thiết bị, nhà cung cấp dịch vụ
• Để quản l{ doanh nghiệp hiệu quả
• Để quyết định có nên tiếp tục triển khai dự án
kinh doanh
• Một kế hoạch kinh doanh điện tử khác
với các kế hoạch KD khác như thế nào?
– Toàn cầu sự phức tạp trong lựa chọn đồng tiền
thanh toán, phương thức thanh toán, kênh phân
phối, thiết kế trang web…
– 24/7 kế hoạch phục vụ khách hàng khác biệt
– Cho phép cá nhân hóa các nội dung, marketing
đến từng cá nhân biến thành 1 phần chiến lược
– Tiến hành tốc độ nhanh chóng: kế hoạch phải
từng tháng, tuần
– Mục tiêu khách hàng: cá nhân hóa, khai thác dữ
liêu, quy mô, phạm vi, quản lý quan hệ khách hàng
nhanh chóng
3. Các nội dung cụ thể của kế hoạch
kinh doanh điện tử
• Kế hoạch kinh doanh điện tử có 5 nội dung:
3.1 Xác định phạm vi triển khai
3.2 Xác định các kết quả cần đạt
3.3 Lên danh sách các công việc cần thực hiện
3.4 Xác định nguồn lực triển khai
3.5 Lên kế hoạch về lịch trình và thời gian triển khai
3.1 Xác định phạm vi triển khai

Để hoạch định phạm vi của dự án, doanh nghiệp


cần:
• Xác định những rào cản khi tham gia vào thương
mại điện tử.
• Xác định những khó khăn, thách thức cũng như
mối đe dọa của các sản phẩm (dịch vụ) thay thế.
• Xác định và phân loại đối thủ cạnh tranh hiện tại,
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
• Đề ra biện pháp.
• Xây dựng một kế hoạch phù hợp.
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
3.1 Xác định phạm vi triển khai

Một website TMĐT gồm các thành phần chủ yếu:


• Trang chủ giới thiệu những thông tin cơ bản về doanh
nghiệp và những đường liên kết đến các trang khác
có các thông tin về sản phẩm và địa chỉ liên lạc.
• Một trang mô tả các sản phẩm của doanh nghiệp bao
gồm cả hình ảnh.
• Một trang có thông tin doanh nghiệp như lịch sử hình
thành, vị trí, tin tức mới, bao gồm cả những hình ảnh
hoạt động.
• Một trang thông tin về địa chỉ liên lạc và một mẫu
online để khách hàng gửi các câu hỏi về email.
• Theo một số nghiên cứu, người xem website nên
tìm được thông tin họ quan tâm với điều kiện nào
sau đây?
a. Không cần nhấp chuột
b. Trong vòng 10 phút hoặc kém hơn
c. Chỉ với một cái nhấp chuột
d. Ít hơn 3 cái nhấp chuột

• Trang web giúp khách hàng trong quá trình mua


hàng được gọi là gì?
a. Trang chủ
b. Trang nội dung
c. Trang giao dịch
d. Trang trợ giúp
• Các trang web cung cấp thông tin về sản phẩm,
dịch vụ, thông tin trong quá trình mua sắm, thông
tin sau khi mua và dịch vụ sau bán được gọi là gì?
a. Trang chủ
b. Trang nội dung
c. Trang giao dịch
d. Trang trợ giúp

• Trang web giúp người xem sử dụng hay định


hướng khi đọc thông tin trên website được gọi là
gì?
a. Trang chủ
b. Trang giao dịch
c. Trang trợ giúp
d. Trang nội dung
3.2 Xác định các kết quả cần đạt được

• Cần xác định mục tiêu kế hoạch kinh doanh


trực tuyến.
• Động cơ thiết lập dự án thương mại điện tử
xét đến cùng là để đạt được những mục tiêu
lâu dài
– Ví dụ như tăng doanh thu thuần của công ty tới
một tỷ đô la Mỹ.
3.2 Xác định các kết quả cần đạt được

• Các mục tiêu khác nhau tuz theo quy mô của


doanh nghiệp.
– Ví dụ: để giảm bớt chi phí cho TMĐT, một công ty
nhỏ sẽ xây dựng một trang Web để khuyến khích
khách hàng xem sản phẩm trên trang Web, sau đó
mua hàng qua kênh bán hàng hiện tại, hơn là bán
hàng qua trang Web.
3.2 Xác định các kết quả cần đạt được

• Mục tiêu trước mắt & Mục tiêu lâu dài


• Ví dụ:
– Mục tiêu trước mắt: Tăng số lượng khách hàng
ghé thăm Website, qua đó tăng doanh thu
– Mục tiêu lâu dài: Tăng lợi nhuận
Phù hợp không?
 Mục tiêu trước mắt: Tăng trưởng doanh thu qua
kênh Website
3.2 Xác định các kết quả cần đạt được

• Mục tiêu trước mắt & Mục tiêu lâu dài


• Ví dụ:
– Mục tiêu trước mắt: Triển khai hoạt động marketing
đối với nhóm khách hàng mục tiêu nhằm khuyến
khích khách hàng quay trở lại mua hàng
– Mục tiêu lâu dài: Tăng trưởng Tổng doanh thu của
công ty
Phù hợp không?
 Có thể phân tích và đánh giá hiệu quả của hoạt động
marketing đối với những khách hàng
Làm thế nào để gắn mục tiêu kinh
doanh TMĐT với chiến lược kinh
doanh hiện tại của công ty?
• 1. Kinh doanh TMĐT nhằm nâng cao những
giá trị và tiện ích mà doanh nghiệp đang cung
cấp cho khách hàng.
• 2. Hoặc TMĐT giúp giảm chi phí hoạt động
hiện tại của doanh nghiệp, như phối hợp tốt
hơn với các nhà cung cấp hoặc vận chuyển
Làm thế nào để gắn mục tiêu kinh
doanh TMĐT với chiến lược kinh
doanh hiện tại của công ty?
Ví dụ: Philips đã xây dựng thử một trang Web và mời một
số khách hàng thử nghiệm.
Kết quả là số lượng cuộc gọi từ nhóm khách hàng đó đến
phòng dịch vụ khách hàng giảm 80%. D
ựa trên kết quả như vậy, Philips đã quyết định đầu tư
thêm phần cứng và nhân sự để vận hành trang Web
nhằm giải quyết nhu cầu của tất cả các khách hàng của
mình.
Vậy các đầu tư bổ sung của Philips nhằm đến mục tiêu
giảm chi phí xử l{ các đơn hàng.
3.3 Lên danh sách các công việc thực hiện

• Trước khi lên danh sách cụ thể các công việc cần
thực hiện, thì doanh nghiệp cần phải tính toán
chi phí và xác định thời gian hoàn vốn.
3.3 Lên danh sách các công việc thực hiện

• Chi phí:
– Lương nhân viên mới, những người sẽ xây dựng và
triển khai hoạt động kinh doanh trực tuyến.
– Chi phí cho sản phẩm bán trực tuyến.
– Chi phí kết nối Internet.
– Chi phí cho phần cứng, các máy chủ và các máy tính
khác cần cho hoạt động kinh doanh.
– Phí trả cho các đối tác và nhà tư vấn bạn thuê để hỗ
trợ xây dựng Website.
• Danh sách cụ thể các công việc cần thực hiện
Kết quả Nhiệm vụ
• Bố cục và giao diện trang web • Xây dựng bố cục và giao diện trang web

• Ngôn từ trên trang web • Xây dựng nội dung trên trang web
• Hình ảnh trên trang web • Thu thập hình ảnh công ty và các sản phẩm
• Xử lý hình ảnh để đưa lên trang web
• Hệ thống mạng • Cài đặt kết nối Internet
• Cài đặt phần cứng • Cài đặt phần cứng máy chủ web
• Cài đặt phần mềm máy chủ web • Cài đặt phần mềm máy chủ web
• Khả năng duy trì nội dung trang • Cài đặt phần mềm quản lý nội dung trang web
web • Thiết lập bộ máy nhân sự đảm bảo duy trì nội
dung thông tin trang web
• Khả năng duy trì dịch vụ trang • Thiết lập bộ máy đảm báo duy trì dịch vụ
web trang web
• Khả năng giao tiếp với khách • Xây dựng quy trình giao tiếp với khách hàng
hàng nước ngoài nước ngoài
• Xây dựng các mẫu hội thoại, thư từ liên lạc với
khách hàng nước ngoài
3.3 Lên danh sách các công việc thực hiện

Sau khi thiết kế website, doanh nghiệp sẽ tiến hành


các bước sau:
– Đặt tên miền.
– Đăng k{ website với các công cụ tìm kiếm
– Quảng cáo hoặc tuyên truyền website với các đối tác:
quảng cáo trực tuyến, ấn phẩm truyền thống, đài
phát thanh, truyền hình và biển quảng cáo.
– Kiểm tra các công cụ tìm kiếm để nắm chắc rằng
website rõ ràng đã được đưa vào danh sách.
– Thường xuyên cập nhật nội dung thông tin trên
mạng.
3.4. Xác định nguồn lực

Thông thường có 2 lựa chọn nguồn lực:


– Nguồn lực thuê ngoài
– Nguồn lực trong công ty: nguồn lực hiện tại hay thuê
thêm, tuyển thêm
– Lập một đội dự án chịu trách nhiệm triển khai kế
hoạch TMĐT:
• Trưởng nhóm dự án
• Các thành viên
3.4. Xác định nguồn lực

• Trong giai đoạn triển khai và giai đoạn vận hành


có thể dùng các nguồn lực khác nhau
• Ví dụ:
– Giai đoạn triển khai:thuê một công ty ngoài thực hiện
– Giai đoạn vận hành: sử dụng nguồn lực trong công ty,
qua một quá trình đào tạo.
Công việc Nguồn nhân lực Kỹ năng cần có
Phát triển nhân lực công ty
để duy trì nội dung trang Thuê chuyên gia đào tạo Quản lý nội dung
web
Phát triển nhân lực công ty
Tuyển nhân viên mới Vận hành dịch vụ trang web
để duy trì dịch vụ trang web
Xây dựng quy trình giao Nhân viên của công ty - 1 Quản lý khách hàng, hiểu
tiếp với khách hàng nước giờ/ngày, sẵn sàng trong biết quy trình nội bộ công
ngoài thời gian triển khai dự án. ty
Xây dựng các mẫu hội Nhân viên của công ty - 1
thoại, thư từ để liên lạc với giờ/ngày, sẵn sàng trong Quản lý khách hàng
khách hàng nước ngoài thời gian triển khai dự án.
Thiết lập nhân sự giao
tiếp với khách hàng nước Tuyển nhân viên mới Quản lý khách hàng
ngoài
Công việc Nguồn nhân lực Kỹ năng cần có
Xây dựng bố cục và giao
Thuê ngoài Thiết kế trang web
diện trang web
1 nhân viên trong công ty -
Khả năng tiếng Anh,
Xây dựng nội dung trang 2 giờ/ngày, làm việc trong
hiểu biết về lịch sử công
web vòng
ty, sản phẩm và dịch vụ.
3 tháng
Thu thập hình ảnh của
1 nhân viên của công ty Chụp hình
công ty và các sản phẩm.
Xử l{ hình ảnh để đưa lên
Thuê ngoài Thiết kế trang web
trang web
Kết nối Internet Thuê ngoài Mạng dữ liệu
Cài đặt máy chủ web
Thuê ngoài Cài đặt phần cứng
(phần cứng)
Cài đặt phần mềm máy chủ Cài đặt và chỉnh cấu hình
Thuê ngoài
web máy chủ web
Cài đặt phần mềm quản l{
Thuê ngoài Quản lý nội dung
nội dung
3.5. Lên kế hoạch thời gian

• Cơ sở quan trọng trong việc triển khai chính là


quá trình lập kế hoạch thời gian
– Bắt đầu từ danh sách các công việc và đặt theo thứ
tự
– Công việc song song, công việc không liên quan
Kế hoạch thời gian
Tháng
Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Xây dựng nội dung trang
1
web
Thu thập hình ảnh của
2
công ty và các sản phẩm.
Xử lý hình ảnh để đưa
3
lên trang web
Xây dựng bố cục và giao
4
diện trang web
5 Kết nối Internet
Cài đặt máy chủ web
6
(phần cứng)
Cài đặt phần mềm máy
7 chủ
web
Cài đặt phần mềm quản lý
8
nội dung
4. Kế hoạch triển khai và những điểm
cần lưu {
• Mô hình hoạt động TMĐT
• Quản l{ dự án
• Quản l{ danh mục dự án
• Phân công nhân lực Thương mại điện tử
• Đánh giá kết quả sau triển khai
• Lập danh sách các rủi ro
• Đánh giá rủi ro
4. Kế hoạch triển khai và những điểm
cần lưu {
• Phân công nhân lực Thương mại điện tử
– Phụ trách dự án: Là người xác định mục đích dự án, chịu trách nhiệm triển
khai kế hoạch dự án và đạt được các mục tiêu đặt ra.
– Phụ trách account: Là người theo dõi nhiều trang web đang dùng trong dự
án hoặc nhiều dự án.
– Chuyên gia ứng dụng: Là người duy trì và quản l{ các phần mềm ứng trong
dự án như: quản l{ catalog, quy trình thanh toán, và các ứng dụng liên
quan dự án.
– Lập trình viên về web: Là người thiết kế và viết các mã để xây dựng lên
trang web.
– Thiết kế web: Là chuyên gia để thiết kế các vấn đề đồ hoạ của trang web,
là người được đào tạo về nghệ thuật, bố cục, hiểu về cách xây dựng trang
web.
– Nhân viên phụ trách nội dung: Nội dung trang web cần luôn cập nhật, đổi
mới phù hợp với đối tượng người xem. Vì vậy cần có một nhân viên phụ
trách chuyên nội dung cho trang web.
– Người quản lý và biên tập nội dung
4. Kế hoạch triển khai và những điểm
cần lưu {
• Phân công nhân lực Thương mại điện tử
– Nhân viên dịch vụ khách hàng: Là người thiết kế và thực hiện các
hoạt động quản l{ quan hệ khách hàng trong dự án Thương mại
điện tử. Ví dụ, họ có thể lập và quản l{ các mật khẩu, thiết kế các
chức năng giao diện khách hàng, giải quyết các email và điện thoại
yêu cầu của khách hàng, thực hiện tiếp thị qua điện thoại.
– Quản trị viên hệ thống: Là người hiểu về phần cứng và hệ điều hành
máy chủ, người chịu trách nhiệm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn
định và an toàn.
– Nhân viên vận hành mạng: Là người giám sát, kiểm tra hoạt động
thường xuyên của hệ thống mạng, phát hiện các lỗi có thể xảy ra,
thiết kế và triển khai các công nghệ chống lỗi.
– Quản trị viên cơ sở dữ liệu: Là người quản l{ cơ sở dữ liệu để hỗ
trợ các hoạt động giao dịch như: xử l{ giao dịch, nhập đơn hàng,
quản l{ kho hàng hoặc vận chuyển hàng

You might also like