You are on page 1of 20

Câu 1

: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới thắng lợi đầu tiên ở
khu vực nào?
A.
Nam Phi.
B.
Đông Bắc Á.
C.
Đông Nam Á.
D.
Mỹ Latinh.
Đáp án đúng: C
A
B
C
closeD
Câu 2
: Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A.
chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai.
B.
xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
C.
đưa Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
D.
lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.
Đáp án đúng: A
A
B
closeC
D
Câu 3
: Sự thành lập của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) chứng tỏ nhân dân Trung
Quốc đã
A.
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B.
hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên chủ nghĩa tư bản.
D.
bước đầu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Đáp án đúng: A
A
B
C
closeD
Câu 4
: Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành ở giai đoạn đầu
sau khi giành độc lập là gì?
A.
Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B.
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C.
Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
D.
Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
Đáp án đúng: B
A
B
closeC
D
Câu 5
: Hiệp ước Bali (1976) đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN vì đã xác định được
A.
nhiệm vụ cơ bản của các nước ASEAN.
B.
mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.
C.
nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D.
nguyên tắc kết nạp thành viên của ASEAN..
Đáp án đúng: C
A
B
check_circleC
D
Câu 6
: Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của
thực dân nào?
A.
Anh và Bồ Đào Nha.
B.
Bồ Đào Nha và Pháp.
C.
Anh và Tây Ban Nha.
D.
Mĩ và Tây Ban Nha.
Đáp án đúng: A
A
closeB
C
D
Câu 7
: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản
bị tan rã?
A.
Hiến pháp tháng 11/1993 chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
B.
Tháng 4.1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
C.
Ngày 21/3/1990, nước Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
D.
Nhân dân Môdămbích và Ăng-gô-la lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
Đáp án đúng: D
A
closeB
C
D
Câu 8
: Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ tiến
hành
A.
“cách mạng chất xám”.
B.
“cách mạng trắng”.
C.
cách mạng công nghệ thông tin.
D.
“cách mạng xanh”.
Đáp án đúng: A
A
B
closeC
D
Câu 9
: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A.
Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B.
Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C.
Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D.
Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Đáp án đúng: B
A
B
closeC
D
Câu 10
: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A.
Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B.
Campuchia, Malaixia, Brunây.
C.
Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D.
Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Đáp án đúng: A
A
B
C
closeD
Câu 11
: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A.
Mĩ.
B.
Liên Xô.
C.
các nước phương Tây.
D.
Anh.
Đáp án đúng: C
A
B
C
closeD
Câu 12
: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất là
A.
Việt Nam.
B.
Mã Lai.
C.
Inđônêxia.
D.
Lào.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 13
: Năm 1960 - lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A.
phong trào chống chủ nghĩa thực dân thắng lợi ở Bắc Phi.
B.
tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) thành lập.
C.
chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản tan rã.
D.
có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 14
: Sự kiện nào đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở châu Phi?
A.
Hiến Pháp (11.1993) của Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
B.
Ngày 21/3//1990, nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
C.
Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.
D.
Nhân dân Môdămbích và Ăng-gô-la lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 15
: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để
giành và bảo vệ độc lập vì
A.
thực dân Pháp trở lại xâm lược.
B.
thực dân Hà Lan và Mĩ trở lại xâm lược.
C.
thực dân Âu - Mĩ quay lại tái chiếm.
D.
quân phiệt Nhật trở lại xâm lược.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 16
: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình mở rộng thành viên của ASEAN diễn ra lâu dài và
gặp nhiều trở ngại?
A.
Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp nhiều nước.
B.
Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
C.
Tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D.
Chế độ chính trị của các quốc gia khác nhau.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 17
: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của cách mạng Cam-pu-chia trong thời kỳ 1975 - 1979 là
A.
đế quốc Pháp.
B.
tập đoàn Khơ-me đỏ.
C.
phát xít Nhật và tay sai.
D.
đế quốc Mỹ.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 18
: Điều kiện đầu tiên và quyết định đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc
gia sáng lập đều
A.
đã giành được độc lập.
B.
có nền kinh tế phát triển.
C.
có chế độ chính trị tương đồng.
D.
có chung chiến lược phát triển kinh tế.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 19
: Năm 1945, nhân dân Inđônêxia, Việt Nam, Lào đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để giải phóng
dân tộc?
A.
Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.
B.
Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C.
Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
D.
Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật .
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 20
: Nước Cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống
A.
chế độ phân biệt chủng tộc.
B.
chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.
C.
Liên minh vì tiến bộ do Mĩ thành lập.
D.
chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 21
: Tháng 11/2007, các nước Đông Nam Á đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm
A.
xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình ổn định và phát triển.
B.
đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước thành viên.
C.
xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
D.
đẩy mạnh hợp tác toàn diện giữa các nước thành viên.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 22
: Thành tựu thể hiện sự phát triển của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
A.
tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
B.
thành lập cộng đồng ASEAN.
C.
ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D.
mở rộng thành viên.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 23
: Sau CTTG II, sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc là
A.
Nêru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc Đại.
B.
Nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
C.
Phương án Maobáttơn bị phá sản hoàn toàn.
D.
Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 24
: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu
vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A.
"Lục địa đen".
B.
"Lục địa bùng cháy".
C.
"Lục địa mới trỗi dậy".
D.
"Đại lục mới trỗi dậy".
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 25
: Đường lối đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập là
A.
thực hiện chính sách hòa bình, trung lập tích cực.
B.
không ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C.
tham gia các liên minh chính trị quân sự.
D.
thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 26
: Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là
A.
đưa Trung Quốc trở thành nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
B.
biến Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C.
lấy chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng.
D.
xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân mang đặc sắc Trung Quốc.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 27
: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã
góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A.
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B.
Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C.
Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D.
Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 28
: Quá trình phát triển thành viên của ASEAN không gặp trở ngại bởi yếu tố nào dưới đây?
A.
Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.
B.
Sự tác động của cuộc Chiến tranh Lạnh.
C.
Sự đối đầu ASEAN với các nước Đông Dương.
D.
Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 29
: Từ cuối những năm 70 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, trở ngại nào làm cho mối quan
hệ giữa Việt Nam với tổ chức ASEAN căng thẳng?
A.
Sự khác nhau về thể chế chính trị.
B.
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
C.
Ảnh hưởng của xu thế hòa hoãn.
D.
“Vấn đề Campuchia”.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 30
: Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét
của xu thế
A.
toàn cầu hoá.
B.
liên kết khu vực.
C.
hoà hoãn Đông - Tây.
D.
đa cực, nhiều trung tâm.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 31
: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỷ 70 đến giữa
thập kỷ 80 của thế kỷ XX là gì?
A.
Đối đầu căng thẳng.
B.
Đối thoại hòa hoãn.
C.
Hợp tác hữu nghị.
D.
Vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 32
: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu Trung Quốc đạt được qua hơn 20 năm cải cách
mở cửa (1978 - 2000)?
A.
Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
B.
Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
C.
Kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao, vị thế quốc tế cải thiện.
D.
Là nước thứ hai trên thế giới đưa con người chinh phục vũ trụ.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 33
Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai

A.
Marốc và Xu-đăng.
B.
Angiêri và Tuynidi.
C.
Ăngôla và Môdămbích.
D.
Ai Cập và Libi.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 34
: Từ năm 1954 đến năm 1970, chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện chính sách
A.
hòa hình, tập trung tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B.
bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.
C.
hoà bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
D.
hòa hình, tập trung tích cực, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 35
: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu Phi được gọi là “Lục địa mới trỗi dậy” vì
A.
phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
B.
phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển mạnh mẽ.
C.
phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ phát triển mạnh mẽ.
D.
các cuộc đấu tranh chống phong kiến diễn ra sôi nổi
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 36
: Diễn tiến của con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A.
Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B.
Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập.
C.
Từ đòi quyền tự trị đến đòi độc lập hoàn toàn.
D.
Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 37
: Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành hai quốc gia:
Ấn Độ và Pakixtan trên cơ sở
A.
tôn giáo.
B.
kinh tế.
C.
tín ngưỡng.
D.
phân biệt sắc tộc.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 38
: Do cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanúc, ngày 9/11/1953, chính phủ Pháp đã
A.
công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia và rút quân đội về nước.
B.
trao quyền tự trị cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.
C.
kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng vẫn chiếm đóng nước này.
D.
kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia và rút hết quân về nước.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 39
: Tháng 8/1961, Mĩ đề xướng tổ chức “Liên minh vì sự tiến bộ” ở Mĩ Latinh nhằm
A.
thành lập liên minh kinh tế - chính trị với các nước Mĩ Latinh.
B.
lôi kéo các nước Mĩ Latinh, ngăn chặn ảnh hưởng cách mạng Cuba.
C.
giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.
D.
vì sự phát triển chung của các nước châu Mĩ.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 40
: Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A.
Mêhicô.
B.
Braxin.
C.
Cuba.
D.
Haiiti.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 41
: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A.
lật đổ chính quyền độc tài, lập các chính phủ dân chủ nhân dân.
B.
giải phóng dân tộc, thành lập được các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
C.
lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D.
đánh đổ thực dân cũ, giành lại độc lập và quyền sống của con người.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 42
: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân các nước Mỹ Latinh trong những thập niên 60 - 80
của thế kỷ XX là
A.
đấu tranh chính trị.
B.
đấu tranh vũ trang.
C.
bãi công của công nhân.
D.
mít tinh, biểu tình.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 43
: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A.
chế độ phân biệt chủng tộc.
B.
chủ nghĩa thực dân cũ
C.
chế độ độc tài thân Mĩ.
D.
giai cấp địa chủ phong kiến.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 44
: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi?
A.
Sự suy yếu của đế quốc Anh và Pháp.
B.
Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C.
Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D.
Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 45
: Đối tượng đấu tranh chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A.
chủ nghĩa thực dân mới.
B.
chế độ độc tài thân Mĩ.
C.
chủ nghĩa thực dân cũ.
D.
chủ nghĩa phát xít.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 46
: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu
Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A.
Sự suy yếu, khủng hoảng của các nước thực dân phương Tây.
B.
Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C.
Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và đang phát triển mạnh.
D.
Ý thức về độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Đáp án đúng: D
A
B
C
D
Câu 47
: Thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX
để lại bài học kinh nghiệm nào cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A.
Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B.
Chú trọng vào phát triển ngành công nghiệp nặng, công nghiệp quốc phòng.
C.
Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
D.
Coi trọng việc khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 48
: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng
dân tộc ở nước nào ở châu Phi?
A.
Angiêri
B.
Ai Cập
C.
Tuynidi
D.
Ăngôla
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 49
: Nội dung không phải là điểm tương đồng trong phong trào đấu tranh ở Lào và Cămpuchia trong
năm 1945 là
A.
đối tượng đấu tranh.
B.
hình thức đấu tranh.
C.
kết quả đấu tranh.
D.
mục tiêu đấu tranh.
Đáp án đúng: C
A
B
C
D
Câu 50
: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A.
lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B.
điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C.
tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D.
điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Đáp án đúng: B
A
B
C
D
Câu 51
: Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho việc giải
quyết hòa bình những vấn đề xung đột ở các khu vực trên thế giới?
A.
Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).
B.
Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991).
C.
Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D.
Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Đáp án đúng: A
A
B
C
D
Câu 52
: Phong trào giải phóng dân tộc đã tác động đến quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
như thế nào?
A.
Buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B.
Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
C.
Góp phần làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
D.
Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
-----------------------------------------------
Đáp án đúng: C

You might also like