Professional Documents
Culture Documents
Loc Hhs
Loc Hhs
Loc Hhs
3. Tiền sử
a) Bản thân:
Trước đây chưa từng có tình trạng tương tự.
Nội khoa:
ĐTĐ type 2 tuân trị trên10 năm tại BVTĐ
THA tuân trị 10 năm tại BVTĐ, mức huyết áp cao nhất 200, bth 120
Chưa ghi nhận THA, ĐTĐ, đột quị và các bệnh lý mạn tính khác.
Ung thư vú chẩn đoán 15 năm không điều trị.
Ngoại khoa: Mổ cắt túi mật, sinh con
Sinh hoạt: không HTL, không rượu bia, lười vận động, tuân thủ chế độ ăn?
Dị ứng: Chưa ghi nhận bất thường
PARA 2002.
b) Gia đình: Chưa ghi nhận tiền căn ĐTĐ, THA, các bệnh lý tim mạch.
c) Dịch tể: Không nằm trong vùng dịch tể.
CLS: thường quy + Đường huyết TM, khí máu ĐM đánh giá tình trạng toan kiềm, điện giải
Tiếp cận BN hôn mê: chấn thương (chảy máu, dấu TK), TBMMN, NT TKTW
Khám: DHST, dấu mất nước, dấu TK,
Suy giáp nặng có thể dẫn đến hôn mê: người già, xứ lạnh
RL điện giải: ói mửa, lơ mơ, RL tri giác, tiêu chảy, TC.TH, thuốc lợi tiểu, người già ăn uống
kém, THA nhưng ăn quá nhạt TIỀN SỬ
Hôn mê gan: báng bụng, vàng da, sao mạch, teo cơ, HC TALTMC + , TH bàng hệ
CT tính áp lực thẩm thấu: 2 (Na + K) + Ure + Glu > 330 mosmol/kg
CĐXĐ: Hôn mê do tăng đường huyết do TALTT + nhiễm ceton acid trên BN DDTDD2 mới phát hiện
ĐT: mất nước tăng đường = bù dịch đẳng trương ; insulin TM pha truyền pha vs nước muối sinh lý liều
khởi đầu 0.1 đơn vị/kg, mục tiêu giảm 1h không quá 100 if not complications phù não (thử đường mao
mạch mỗi giờ = rút máu TM), theo dõi điện giải: hạ K = bù K máu khi < 3.3, khí máu thử lại sau mỗi
6h, ĐT bệnh kèm theo.
BIẾN CHỨNG HỦY MIELIN CẦU NÃO NẾU TỤT ĐƯỜNG QUÁ NHANH (TỔN THƯƠNG
NÃO KHÔNG HỒI PHỤC)
Tầm soát biến chứng ĐTĐ 2 ngay thời điểm chẩn đoán, ĐTĐ 1 sau 5 năm
Mắt: soi đáy mắt
Thận: đo độ lọc, cre, ure, TPTNT, micro-albu
Tim: ECG