Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên BN: Trần Thị S
- Năm sinh: 1958 (65 tuổi)
- Giới tính: Nữ
- Nghề nghiệp: Nội trợ
- Địa chỉ: Thủ Đức
- Dân tộc: Kinh
- Ngày nhập viện: 7h30 ngày 12/9/2023
- Ngày làm bệnh án: 12/9/2023
II. LÝ DO VÀO VIỆN: Chạy thận định kỳ
III. HỎI BỆNH
1. Bệnh sử
+ 3,5 năm trước, bệnh nhân ngủ dậy, thấy 2 bàn chân sưng phù,
nặng chân, khó chịu khi đi lại, bệnh nhân tự ấn thì thấy lõm, vùng da
xung quanh không đỏ, không nóng, không đau, phù sáng nhiều hơn
tối, không giảm khi thay đổi tư thế, kèm cảm giác nặng mí mắt 2 bên,
mệt mỏi, chán ăn. Tình trạng phù 2 bàn chân không thuyên giảm nên
bệnh nhân nhập viện tại bệnh viện Tp.Thủ Đức. Tai đây bệnh nhân
được chẩn đoán là bệnh thận mạn (không rõ độ), được cấp phát
thuốc để uống (không rõ loại), bệnh nhân tự ý bỏ thuốc sau khi dùng
1 tháng và không tái khám.
+ 3 năm trước, tình trạng phù của bệnh nhân tăng dần, kèm theo
ngứa da toàn thân, ngứa nhiều hơn vào ban đêm, đau nhức xương
khớp khắp cơ thể, vô niệu -> đi khám tại bệnh viện Tp.Thủ Đức được
chẩn đoán Suy thận mạn giai đoạn cuối và được chỉ định chạy thận
định kỳ.
+ Sau mỗi lần chạy thận nhân tạo định kỳ thì tình trạng phù 2 chân
giảm nhưng sau đó 1 ngày lại tiếp tục tăng lên, còn các triệu chứng
ngứa, đau nhức xương khớp, mệt mỏi, chán ăn vẫn không thay đổi.
Bệnh nhân bắt đầu chạy thận thì lượng nước ít dần, sau 2 lần chạy
thận thì vô niệu đến bây giờ.
+ Hiện tại bệnh nhân phù, ấn lõm 2 bàn chân, đối xứng 2 bên, không
đau khi ấn, vùng da xung quanh không nóng, không đỏ, kèm khó thở,
khó thở 2 thì, khó thở bất kỳ thời điềm trong ngày, tăng khi gắng sức,
giảm khi nghỉ ngơi, khó thở làm bệnh nhân chỉ sinh hoạt đi lại trong nhà,
không đi lên được cầu thang; mệt mỏi, ngứa da toàn thân, đau nhức
xương khớp khắp cơ thể, chán ăn, không sốt, không đau ngực, không
sụt cân, không bụng, không đầy hơi, không chậm tiêu, vô niệu, tiêu phân
vàng đóng khuôn.
2. Tiền sử
a. Bản thân
- Nội khoa:
- Suy thận mạn giai đoạn cuối chẩn đoán tại BV Tp.Thủ Đức
cách nay 3 năm, chạy thận định kỳ 3 ngày/tuần (Thứ 3,5,7).
- Đái tháo đường type 2 chẩn đoán tại BV Tp. Thủ Đức 20 năm,
10 năm đầu sử dụng thuốc uống ( không rõ loại) sau đó sử
dụng thêm chích insulin (sáng 10 IU, chiều 8 IU), tái khám
thường xuyên.
- Tăng huyết áp được chẩn đoán tại BV Tp.Thủ Đức cách nay 3
năm, điều trị bằng thuốc uống ( không rõ loại ) và tái khám
hằng tháng, HA tâm thu cao nhất là 190 mmHg, HA thường
ngày duy trì ở mức 140 – 160 mmHg.
- Suy tim được chẩn đoán tại BV Tp. Thủ Đức, đang điều trị
bằng thuốc uống ( không rõ loại) và tái khám thường xuyên.
- Ngoại khoa: không ghi nhận bất thường
- Dị ứng: chưa ghi nhận bất thường
- Thói quen sinh hoạt: chưa ghi nhận bất thường, ăn uống đầy đủ,
không có thói quen ăn mặn.
b. Gia đình:
- Chưa ghi nhận bất thường
3. Lược qua các cơ quan (22/08/2023)
- Đầu mặt cổ : không đau đầu, không chóng mặt, không ù tai,
không nhìn mờ.
- Tim mạch: không hồi hộp đánh trống ngực, không đau ngực
- Hô hấp: không ho, có khó thở
- Tiêu hóa: không buồn nôn/nôn, không đau bụng
- Cơ xương khớp: đau nhức cơ xương khớp
- Thần kinh: không yếu liệt chi, không dị cảm
- Tiết niệu: vô niệu
IV. KHÁM BỆNH (22/08/2023)
1. Tổng trạng
- Bệnh tỉnh, tiếp xúc tốt
- Dấu hiệu sinh tồn
+ Huyết áp: 150/90 mmHg
+ Mạch: 55 lần/phút
+ Nhịp thở: 18 lần/phút
+ Nhiệt độ: 370C
- Thể trạng:
+ Chiều cao: 1m65
+ Cân nặng: 56kg
=> BMI: 20.6 kg/m2 => Thể trạng trung bình (WHO)
- Da lòng bàn tay, kết mạc mắt nhạt, da sậm màu, khô
- Củng mạc mắt, niêm mạc dưới lưỡi không vàng
- Móng sần sùi, mất bóng; lông tóc bóng mượt, không gãy rụng
- Môi không khô, lưỡi không dơ, không mất gai
- Hạch không sờ chạm
- Tuyến giáp không to
- Phù bàn chân đối xứng 2 bên, ấn mu bàn chân 2 bên lõm độ 2,
không đau khi ấn, vùng da xung quanh không đỏ, không nóng
2. Lồng ngực
- Lồng ngực cân đối 2 bên, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ
cũ, không tuần hoàn bàng hệ , không u cục bất thường.
- Tuần hoàn
+ Mỏm tim ở khoang liên sườn IV, lệch ra ngoài đường trung đòn trái 2
cm, diện đập mỏm tim 2x2 cm, mỏm tim nảy mạnh, dấu Harzer âm tính,
dấu nảy trước ngực âm tính
+ T1, T2 rõ, đều, tần số 56 lần/phút, không tiếng T3, không tiếng cọ
màng ngoài tim, không âm thổi
- Hô hấp
+ Sờ: rung thanh đều 2 phế trường
+ Gõ: gõ trong khắp phổi
+ Nghe: rì rào phế nang êm dịu, không ran
3. Bụng
- Bụng di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không
sao mạch, không có u cục
- Gõ trong khắp bụng
- Bụng mềm, không điểm đau khu trú
- Gan lách không sờ chạm
- Gan: Bờ dưới gan khong quá bờ sườn (P), bờ trên ở khoang liên
sườn VI đường trung đòn (P), chiều cao gan 10cm
- Phản hồi gan-cảnh âm tính
4. Tiết niệu
+ Cầu bàng quang (-)
+ Dấu chạm thận (-)
5. Thần kinh – cơ xương khớp
- Cổ mềm, dấu Kernig âm tính, dấu Brudzinski âm tính
- Không dấu thần kinh khu trú
- Không yếu liệt chi
6. Các cơ quan khác chưa ghi nhận bất thường