Professional Documents
Culture Documents
BHVTPPF
BHVTPPF
NSX 1 6$ 4$ 1$
NSX 2 3 8 7
NSX 3 4 4 2
BÀI TOÁN VẬN TẢI 1
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 2
NSX 1 2$ 1$ 5$
NSX 2 3 4 3
NSX 3 4 6 6
BÀI TOÁN VẬN TẢI 2
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 3
NSX 1 5$ 4$ 3$
NSX 2 8 4 3
NSX 3 9 7 5
BÀI TOÁN VẬN TẢI 3
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 4
• Thông tin số lượng cung cầu như sau:
NSX 1 3$ 1$ 7$ 4$
NSX 2 2 6 5 9
NSX 3 8 3 3 2
BÀI TOÁN VẬN TẢI 4
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 5
• Thông tin số lượng cung cầu như sau:
NSX 1 4$ 6$ 8$ 8$
NSX 2 6 8 6 7
NSX 3 5 7 6 8
BÀI TOÁN VẬN TẢI 5
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
CHƯƠNG 7 - RỦI RO VÀ TỔN
THẤT TRONG BẢO HIỂM HÀNG
HÓA
NỘI DUNG
, mắc cạn
2. Các loại rủi ro phổ biến
Tổn thất riêng là tổn thất của đối tượng bảo hiểm
do rủi ro ngẫu nhiên, bất ngờ gây ra, chỉ liên quan
đến quyền lợi riêng của chủ tàu hay chủ hàng đối
với tàu hay hàng hóa bị hư hỏng và mất mát.
Chi phí tổn thất riêng là các chi phí hợp lý nhằm
ngăn ngừa, hạn chế, giảm bớt hư hại, hoặc không
để hư hại thêm bao gồm bao gồm chi phí xếp, dỡ,
gửi hàng, đóng gói lại, thay thế bao bì... ở bến khởi
hành và dọc đường.
Chi phí tổn thất riêng sẽ được người bảo hiểm bồi
hoàn cho người được bảo hiểm.
3.2. Tính chất tổn thất - Tổn thất chung
Tổn thất chung bao gồm những hy sinh và các chi
phí bất thường được thực hiện một cách có ý thức và
hợp lý vì sự an toàn chung nhằm cứu tàu, hàng hóa,
tiền cước vận chuyển hàng hóa, tiền công vận chuyển
hành khách thoát khỏi hiểm họa chung.
Tất cả các bên liên quan bao gồm chủ tàu và các chủ
hàng có trách nhiệm chia sẽ tổn thất chung.
Tổn thất chung sẽ được bảo hiểm ở mọi điều kiện bảo
hiểm.
3.2. Tính chất tổn thất - Tổn thất chung
• Hàng đem bán tại cảng bị nạn để lấy tiền sửa tàu.
3.2. Tính chất tổn thất - Tổn thất chung
• Dụng cụ, vật liệu trên tàu dùng thay thế chất đố để
cứu nguy chung.
• Nếu phí trả đủ trước, xem như chủ tàu đã hưởng rồi
và cước phí được tính phân bổ vào giá hàng khi
hàng bị tổn thất.
Chi phí tổn thất chung là những chi phí được chi ra
ra cho người thứ ba để cứu nguy cho tàu và hàng,
bao gồm:
Chi phí tại cảng lánh nạn: phí vào cảng lánh nạn, phí
dỡ hàng lên bờ, phí rời cảng, lương thủy thủ, thuyền
viên, phí gửi hàng vào kho cảng.
3.2. Tính chất tổn thất - Tổn thất chung
Chi phí khác như: điện báo, thư từ, lãi suất vay để
trả các chi phí, phí trả cho chuyên viên tính toán tổn
thất chung.
3.2. Tính chất tổn thất
Cảng Cảng
đi Tổn thất riêng Tổn thất chung đến
4. Tính tổn thất chung - 5 Bước:
Thuyền trưởng sử dụng máy cái để chạy lùi ra khỏi chỗ cạn
nhưng không ra được, máy bị hỏng nặng. Chủ tàu thuê hai
tàu lai đến kéo tàu ra khỏi cạn, và sau khi xếp hàng xi
măng trên xà lan trở lại tàu đã kéo tàu và hàng đưa về cảng
đích gần đó.
4. Tính tổn thất chung - Ví dụ:
Trong quá trình di chuyển 700 tấn xi măng, 50 tấn trong đó
đã bị rơi xuống biển bị thiệt hại toàn bộ 50 tấn. Chi phí dỡ
và xếp 700 tấn xi măng (kể cả tiền thuê sà lan) là $19.800.
Chi phí thuê 2 tàu lai là $24.000.
Giá trị tàu khi về đến cảng đích là $5.298.500. Giá mỗi tấn
xi măng là $80, mỗi tấn sắt xây dựng là $450. Tiền sửa
chữa vỏ tàu bị thủng do bị mắc cạn là $12.000. Tiền sửa
máy cái là $14.000. Cước phí vận chuyển là $25 /tấn xi
măng, và $22 /tấn sắt xây dựng. Tính kết quả thanh toán
của mỗi bên
4. Bài giải ví dụ - Bước 1:
Bước 1: Tính tổng giá trị tổn thất chung bằng việc tính
tất cả các giá trị tàu, hàng, cước phí bị tổn thất chung
từ hoạt động hy sinh cộng với các chi phí tổn thất
chung.
Tổng giá trị Tổng giá trị Tổng chi phí tổn
tổn thất = tài sản hy +
thất chung
chung sinh
4. Bài giải ví dụ - Bước 1:
Bước 2: Tính tổng giá trị tài sản chịu phân bổ của
tất cả các bên (chủ tàu và chủ hàng). Tổng giá trị
tài sản của mỗi bên được tính bằng 2 cách:
Cách 1. Tổng giá trị tài sản của mỗi bên tại cảng đi
- tổng giá trị tài sản bị tổn thất riêng của mỗi bên
Cách 2. Tổng giá trị tài sản của mỗi bên tại cảng
đến + tổng giá trị tài sản bị tổn thất chung của mỗi
bên
4. Bài giải ví dụ - Bước 2:
Tổng giá trị tài sản chịu phân bổ của chủ tàu:
• Giá trị của tàu tại cảng đến là: 5.298.500 + 14.000
= $5.312.500
Tỷ lệ đóng 63.050
góp tổn thất = X 100% = 0.82%
chung 7.646.200
4. Bài giải ví dụ - Bước 4:
Nếu kết quả thanh toán > 0 thì bên đó cần thanh
toán khoản tiền này.
Nếu kết quả thanh toán <0 thì bên đó sẽ được nhận
khoản tiền này.
4. Bài giải ví dụ - Bước 5:
• Bảo hiểm tài sản nhằm mục đích bảo vệ tài sản,
của cải không bị hủy hoại về mặt vật chất, mất
mát từ những rủi ro có nguồn gốc từ thiên nhiên
hoặc do những hoạt động bất cẩn, hành vi cố ý
gây ra.
2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN
Bảo hiểm tài sản bao gồm:
Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường bộ, đường biển, đường hàng không
có liên quan đến các rủi ro cháy nổ, mất cắp,
rách vỡ, thấm nước, nhiễm bẩn, bốc dỡ.
Bảo hiểm thân tàu: các thiết bi trên tàu liên
quan đến các rủi ro cháy nổ, mắc cạn, đâm
va, giông bão...
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu.
2.1. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: đối tượng bảo
hiểm là trách nhiệm dân sự của người được
bảo hiểm đối với người thứ ba do ràng buộc
các quy định trong luật dân sự.
Trách nhiệm dân sự của người được bảo
hiểm là việc người được bảo hiểm phải bồi
thường bằng tiền cho người thứ ba về
những thiệt hại do họ gây ra.
3. NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM
• Chỉ bảo hiểm các rủi ro, tai nạn bất ngờ không
lường trước được
• Có quyền lợi bảo hiểm bao gồm giá trị hàng hóa,
chi phí vận tải, phí bảo hiểm, và lãi ước tính.
• Khai báo trung thực tuyệt đối về tình trạng của đối
tượng bảo hiểm, đặc biệt khi có sự thay đổi làm
gia tăng nguy cơ tổn thất.
• Không bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm đã bị
tổn thất.
3. NGUYÊN TẮC BẢO HIỂM
• Bồi thường đúng mức (Indemnity): Số tiền bảo
hiểm tương xứng với phí bảo hiểm đã đóng.
• Thế quyền là việc công ty bảo hiểm sẽ có quyền
đòi tiền bồi thường bên thứ ba gây ra tổn thất cho
đối tượng bảo hiểm sau khi công ty bồi thường đầy
đủ cho người được bảo hiểm.
4. TÍNH GIÁ TRỊ BẢO HIỂM
Tính giá trị bảo hiểm của lô hàng. Thông tin liên quan
về đơn hàng như sau:
• Giá CIF = $100.000
• % lời ước tính 10%
Tính giá trị bảo hiểm của lô hàng. Thông tin liên quan
về đơn hàng như sau:
• Giá FOB = $50.000
• Phí bảo hiểm = $406
• Phí vận chuyển = $1.123
BÀI TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BẢO HIỂM 2
Tính giá trị bảo hiểm của lô hàng. Thông tin liên quan
về đơn hàng như sau:
• Giá CFR = $1.200.000
• Phí bảo hiểm = $2.520
• % lời ước tính 10%
BÀI TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BẢO HIỂM 3
Tính giá trị bảo hiểm của đơn hàng. Thông tin liên
quan về đơn hàng như sau:
• Bao gồm 40 kiện hàng kích thước 122x106x88
(cm), nặng 650kg/kiện.
• Giá FOB = $60.000
• Phí bảo hiểm = $350
• % lời ước tính 10%
• Cước phí vận chuyển đường biển 7 USD/CBM
• Các loại phí vận chuyển khác: 20 USD/CBM
5. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM
• Phí bảo hiểm (Insurance Premium):
I=RxV
= R x CIF
Giá CIF:
C F
CIF=
1 R
5. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM
(C F )
I=Rx
1 R
Tính phí bảo hiểm của lô hàng xuất khẩu thủy sản.
Thông tin liên quan về đơn hàng như sau:
• Giá CIF = $100.000
• % lời ước tính 10%
• Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0.15%
• Số tiền bảo hiểm đăng ký bằng với giá trị bảo
hiểm
I= 100.000 x 110% x 0.15% = $165
BÀI TẬP TÍNH PHÍ BẢO HIỂM 1
Tính phí bảo hiểm của lô hàng xuất khẩu nông sản.
Thông tin liên quan về đơn hàng như sau:
• Giá FOB = $65.000
• Phí vận chuyển = $1.050
• Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0.25%
BÀI TẬP TÍNH PHÍ BẢO HIỂM 2
Tính phí bảo hiểm của lô hàng xuất khẩu gạo. Thông
tin liên quan về đơn hàng như sau:
• Giá CFR = $1.300.000
• Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0.12%
• % lời ước tính 10%
BÀI TẬP TÍNH PHÍ BẢO HIỂM 3
Tính phí bảo hiểm của đơn hàng xuất khẩu gạo. Thông
tin liên quan về đơn hàng như sau:
• Bao gồm 200 bao gạo kích thước 100x60x22
(cm), nặng 50kg/bao.
• Giá FOB = $6.120
• Tỷ lệ phí bảo hiểm = 0.12%
• % lời ước tính 10%
• Cước phí vận chuyển đường biển 10 USD/CBM
• Các loại phí vận chuyển khác: 27 USD/CBM
BÀI TOÁN VẬN TẢI 1
NSX 1 6$ 4$ 1$
NSX 2 3 8 7
NSX 3 4 4 2
BÀI TOÁN VẬN TẢI 1
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 2
NSX 1 2$ 1$ 5$
NSX 2 3 4 3
NSX 3 4 6 6
BÀI TOÁN VẬN TẢI 2
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 3
NSX 1 5$ 4$ 3$
NSX 2 8 4 3
NSX 3 9 7 5
BÀI TOÁN VẬN TẢI 3
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 4
• Thông tin số lượng cung cầu như sau:
NSX 1 3$ 1$ 7$ 4$
NSX 2 2 6 5 9
NSX 3 8 3 3 2
BÀI TOÁN VẬN TẢI 4
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
BÀI TOÁN VẬN TẢI 5
• Thông tin số lượng cung cầu như sau:
NSX 1 4$ 6$ 8$ 8$
NSX 2 6 8 6 7
NSX 3 5 7 6 8
BÀI TOÁN VẬN TẢI 5
a) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Góc Tây
Bắc.
b) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Chi phí
thấp nhất
c) Tính chi phí vận tải theo phương pháp Xấp xỉ
Vogel
d) Tối ưu chi phí vận bằng phương pháp duyệt tuần
tự
CHƯƠNG 5
LỘ TRÌNH VẬN TẢI
LỘ TRÌNH VẬN TẢI
• Lộ trình vận tải là việc giải quyết bài toán vận tải mà
trong đó sẽ lập kế hoạch chuyển vận với mục tiêu
cực tiểu chi phí.
• Bài toán vận tải áp dụng khi có nhiều nhà cung ứng
hay kho hàng phục vụ cho nhiều khách hàng với
cùng một chủng loại sản phẩm.
• Việc giải bài toán vận tải đòi hỏi sự cân bằng cung và
cầu, hay số lượng sản xuất bằng với số lượng nhu
cầu.
BÀI TOÁN VẬN TẢI
• Việc giải quyết bài toán vận tải sẽ giúp các nhà quản
trị:
NPP C
NSX 2
NPP B
NSX 1
NPP A
NSX 3
BÀI TOÁN VẬN TẢI
Bước 3
Lời giải tối ưu Duyệt tuần tự
Ví dụ - BÀI TOÁN VẬN TẢI
Hãy lập kế hoạch chuyển vận với mục tiêu cực tiểu chi phí.
Thông tin cung cầu như sau:
Cung Công suất Cầu Nhu cầu
NSX 1 150 tấn NPP A 200 tấn
NSX 2 175 tấn NPP B 100 tấn
NSX 3 275 tấn NPP C 300 tấn
Tổng 600 tấn Tổng 600 tấn
NSX 1 6$ 8$ 10$
NSX 2 7 11 11
NSX 3 4 5 12
Bước 1: Lập bảng vận tải
• Thành lập bảng vận tải bao gồm tất cả thông tin về số
lượng cung cầu, và đơn giá cước vận chuyển.
Cầu
NPP A NPP B NPP C Công suất
Cung
6 8 10
NSX 1 150
7 11 11
NSX 2 175
4 5 12
NSX 3 275
• Dùng bảng vận tải vừa mới lập ở bước 1 để thực hiện
Lời giải ban đầu thông qua việc phân tích lần lượt 3
phương pháp bao gồm Góc Tây Bắc, Chi phí thấp nhất, và
xấp xỉ Vogel.
• Lần giải ban đầu - Góc Tây Bắc: Phương pháp này sẽ ưu
tiên thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đầu tiên của bảng
vận tải trước (NPP A), rồi mới tới khách hàng kế tiếp nó.
150
50 100 25
275
Bước 2: Lời giải ban đầu - Góc Tây Bắc
• Sau khi phân bổ hàng hóa từ các NSX đến các NPP,
thì tiến hành tính chi phí vận tải.
• Chi phí vận tải (Góc Tây Bắc) = 6(150) + 8(0) + 10(0)
+ 7(50) + 11(100) + 11(25) + 4(0) + 5(0) + 12(275) =
5.925$
Bước 2: Lời giải ban đầu - Chi phí thấp nhất
• Phân bổ hàng hóa dựa vào đơn giá cước vận tải thấp
nhất.
Lần lượt phân bổ đến khách hàng có đơn giá cước thấp nhất
25 125
175
200 75
Bước 2: Lời giải ban đầu - Chi phí thấp nhất
• Sau khi phân bổ hàng hóa từ các NSX đến các NPP,
thì tiến hành tính chi phí vận tải.
• Chi phí vận tải (Chi phí thấp nhất) = 6(0) + 8(25) +
10(125) + 7(0) + 11(0) + 11(175) + 4(200) + 5(75) +
12(0) = 4.550$
Bước 2: Lời giải ban đầu - Xấp xỉ Vogel
– Bước 2: Xác định chi phí cơ hội cao nhất trong tất cả
chi phí cơ hội vừa được tính, và phân bổ vào ô có đơn
giá cước thấp nhất theo hàng hoặc cột có chi phí cơ
hội cao nhất tương ứng.
Chi phí
175 4
cơ hội
2 3 1
Bước 2: Lời giải ban đầu - Xấp xỉ Vogel
• Tính lại chi phí cơ hội, và sau đó tiếp tục phân bổ hàng
hóa theo chi phí cơ hội mới
Chi phí
175 0
cơ hội
tính lại
100 1
lần 1
2 3 2
Bước 2: Lời giải ban đầu - Xấp xỉ Vogel
• Tương tự, tiếp tục tính lại chi phí cơ hội, và phân bổ
hàng hóa theo chi phí cơ hội mới
150 4
Chi phí
175 0
cơ hội
tính lại
25 100 150 8
lần 2
2 0 2
Bước 2: Lời giải ban đầu - Xấp xỉ Vogel
• Sau khi phân bổ hàng hóa từ các NSX đến các NPP,
thì tiến hành tính chi phí vận tải.
• Xác định phương pháp phân bổ hàng hóa có chi phí vận
tải thấp nhất:
− Chi phi vận tải (Góc Tây Bắc) = 5.925$
• Trước tiên xác định chu trình khép kín hình chữ nhật
bao gồm 4 ô, trong đó 3 ô được phân bổ và 1 ô không
được phân bổ.
• Sau đó, gắn dấu + - theo trình tự xen kẽ cho các ô này,
bắt đầu từ ô không được phân bổ với dấu +
• Tiếp theo, tính tổng đơn giá cước vận tải (ký hiệu I) ở
các ô sau khi đã được gắn dấu + - tương ứng
Bước 3: Duyệt tuần tự - Ví dụ
+ -
25 125
175
200 75
- +
Cộng số lượng hàng hóa nhỏ nhất vào các ô còn lại của
chu trình.
• Sau khi phân bổ xong thì xác định lại các chu trình mới
và giá trị I mới
• Nếu không có giá trị I âm thì tính lại tổng chi phí vận tải.
Bước 3: Duyệt tuần tự - Ví dụ
Ở ví dụ trên, do giá trị I của chu trình A1 là -1, nên tiến hành
phân bổ lại hàng hóa
+ 25 -
125
25
175
200
- 75 +
175 100
Bước 3: Duyệt tuần tự - Ví dụ
• Xác định lại các chu trình kín và giá trị I. Tổng cộng có 3 chu
trình kín mới:
NPP C
175
NSX 2
125
NPP B
25
NSX 1
NPP A
100
175
NSX 3
CHƯƠNG 4 – VẬN TẢI
ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG
BỘ, VÀ ĐA PHƯƠNG
THỨC
VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
ĐẶC ĐIỂM VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
Phương thức vận chuyển hàng hóa hiệu quả về chi
phí và năng lực vận chuyển lớn ở khoảng cách lớn.
Mãn Châu Lý
Quảng Châu
Kết nối giao thông của tất cả các quốc gia Châu Á
và Châu Âu.
Iraq
Yiwu
Guangxi
Saudi Arabia
Oman
Ha Noi
Yemen
Hình 4.3. Đề
xuất vành đai
và con đường
TÍNH CƯỚC PHÍ ĐƯỜNG SẮT
Việc tính cước phí đường sắt dựa trên THÔNG TƯ
22/2018/TT-BGTVT QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN TẢI
HÀNG HÓA TRÊN ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Trọng lượng tính cược là giá trị lớn hơn giữa trọng
lượng thực tế (Gross weight) và trọng lượng theo thể
tích (Volume weight).
TÍNH CƯỚC PHÍ ĐƯỜNG SẮT
Hoặc:
Đơn giá cước được xác định dựa trên loại hàng
hóa, loại đường, và khoảng cách.
Đơn giá cước được xác định dựa trên loại hàng
hóa, loại đường, và khoảng cách.
Xác định phí vận tải dựa trên bảng cước phí đường bộ
trong QUYẾT ĐỊNH SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP NGÀY 13
THÁNG 11 NĂM 2000.
BÀI TẬP 2.
Một đơn hàng cần vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng
cách vận chuyển 145 Km; trong đó gồm 70 Km đường
loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km
đương loại 5.
Tính phí vận tải dựa trên bảng cước phí đường bộ trong
QUYẾT ĐỊNH SỐ 89/2000/QĐ-BVGCP NGÀY 13 THÁNG
11 NĂM 2000.
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Tân dụng tính linh hoạt của vận tải đường bộ, hiệu
quả đường dài của đường sắt, và số lượng vận
chuyển lớn cùng giá thành thấp của đường biển
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Vận tải đa phương thức khác với vận tải kết hợp
(intermodal transport).
Vận tải đường biển được thực hiện qua các hãng
cung cấp dịch vụ vận tải như Vinalines, Maersk,
NYK, OOCL...
Chức năng: Diễn đàn thảo luận liên chính phủ (IMO),
các hãng tàu, đại lý, và môi giới (BIMCO); nghiên
cứu, phân tích chính sách và thu thập dữ liệu; hỗ trợ
kỹ thuật
CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG BIỂN
Các loại tàu chở lỏng như: tàu chở dầu thô, tàu
chở khí đôt hóa lỏng (LPG), tàu chở khí tự nhiên
hóa lỏng (LNG), tàu chở dung dịch hóa học, tàu
chở rượu, tàu chở nước…
Tàu chở chất
lỏng
(Tankers)
• Tàu Oceania (chở dầu thô)
Tankers
• L:380m × B68m x D:30m, 441,585 DWT
• Lớn nhất thế giới
CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG BIỂN
Tàu hàng đông lạnh (Refeers ship): được dùng để vận
chuyển các loại hàng hóa dễ hư hỏng
Hầm chứa hàng được làm bằng vật liệu cách nhiệt
và trang bị hệ thống làm lạnh nhằm bảo quản hàng
hóa ở nhiệt độ thích hợp.
Các hoạt động Logistics vận tải hàng không đều được
thực hiện thông qua các nhà cung cấp dịch vụ logistics
(LSP) như 2PL và 3PL (bao gồm forwarder)
Trọng lượng tính cước (kg): phải được làm tròn lên
0.5. VD: 5.3 kg -> 5.5 kg, hay 5.6 kg -> 6 kg.
Chọn giá trị lớn hơn giữa trọng lượng thực tế, và
trọng lượng theo thể tích.
Ví dụ:
Trọng lượng tính cước càng lớn thì tốc độ tăng giá
cước càng giảm
CƯỚC PHÍ HÀNG KHÔNG
Ví dụ đơn giá cước
M: Minimum charge
N: less than 45kg
KHÁI NIỆM HÀNG NGUY HIỂM
Việc khai báo hàng nguy hiểm tại hải quan phải
được thực hiện bởi nhân viên có chứng chỉ đào
tạo bởi IATA
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
Hàng nguy hiểm được phân loại dựa trên
những quy định về hàng nguy hiểm (Dangerous
Goods Regulations - DGR) của IATA
Nhóm 1: Chất nổ
2.1 Khí dễ cháy 2.2 Khí không cháy, 2.3 Khí độc
không độc
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
NHÓM 2.1. CHẤT KHÍ
Khí propane và butane
DỄ CHÁY
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
NHÓM 2.2. CHẤT KHÍ Gây ngạt nếu bình chứa khí
KHÔNG CHÁY, KHÔNG bị rỏ rỉ, hay nổ nếu bị va đập,
ĐỘC rơi vỡ
Khí Nitrogen
Bỏng lạnh
Khí Heli
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
NHÓM 2.3. KHÍ ĐỘC
Dễ cháy
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
Nhóm 6. Chất độc và chất lây nhiễm
Thủy ngân
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
Nhóm 9: Hàng nguy hiểm khác
Đá khô
Loa
PHÂN LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
Nhóm 9: Hàng nguy hiểm khác
Động cơ
• Việc quản lý các hoạt động vận tải bao gồm định
tuyến và lập bản đồ vận tải; lựa chọn và đánh giá các
phương vận tải; vận chuyển và xếp dỡ hàng hóa; ứng
dụng công nghệ thông tin; và bảo trì phương tiện.
Đặc điểm quản trị vận tải
• Quản trị vận tải ảnh hưởng lớn đến thời gian thực
hiện (lead time) của chuỗi cung ứng.
Đặc điểm quản trị vận tải
• Chi phí vận tải chiếm tỷ lệ cao nhất, khoảng 50% tổng
chi phí Logistics.
• Chi phí vận tải có ảnh hưởng trái chiều với chi phí lưu
kho và tồn kho.
• Việc điều chỉnh chi phí vận tải phải tối thiểu hóa tổng
chi phí Logistics trong khi vẫn phải duy trì được mức
độ dịch vụ khách hàng
1. Khoảng cách vận tải.
4. Bốc xếp
Tham gia vào các hiệp hội thương mại sẽ tác động
đến các hoạt động vận tải do áp lực cạnh tranh của
các hãng vận tải lớn.
Các tác động như: giảm cước vận tải, nâng cao
chất lượng dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin,
tốc độ giao nhận nhanh.
Xu hướng của thế giới đối với quản trị vận
tải
• Tư do hóa giao thông vận tải sẽ gia tăng sự cạnh
tranh nhằm giảm chi phí vận tải và nâng cao chất
lượng dịch vụ:
Vương quốc Anh bắt đầu cổ phần hóa dịch vụ vận tải từ
năm 1968, đặc biệt là vận tải đường bộ.
Mỹ đã giảm bớt vai trò của chính phủ trong hoạt động
hàng không từ 1977
Các quốc gia đang phát triển thì quan tâm nhiều
đến vấn đề chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách
hàng.
Xu hướng của thế giới đối với quản trị vận
tải
• Khách hàng đang yêu cầu nhiều về giá trị gia tăng từ
dịch vụ bên cạnh giá cả hợp lý.
Các giá trị gia tăng bao gồm: dịch vụ tư vấn khách
hàng, hậu mãi, chăm sóc khách hàng, khuyến mãi,
giao hàng đúng theo hợp đồng, các cam kết với
khách hàng
Xu hướng của thế giới đối với quản trị vận
tải