You are on page 1of 6

SO SÁNH LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ VỚI CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ

a) Điểm khác nhau


Tiêu chí so Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị
sánh
- Cách mạng tư sản dân quyền không gồm - Cách mạng tư sản dân quyền bao gồm cả
Nội dung nhiệm vụ ruộng đất mà chỉ thực hiện một hai nhiệm vụ: cách mạng ruộng đất và giải
cách mạng tư nhiệm vụ giải phóng dân tộc. phóng dân tộc.
sản dân - Cách mạng ruộng đất là một cuộc cách mạng - Cách mạng ruộng đất nằm trong cách
quyền độc lập với cách mạng tư sản dân quyền. mạng tư sản dân quyền.
- Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư - Đánh đổ phong kiến và Đánh đổ đế
Nhiệm vụ sản phản cách mạng, làm cho nước Việt quốc
cách mạng Nam độc lập, tự do; thành lập chính phủ - Khẳng định 2 nhiệm vụ có quan hệ
công – nông binh. khăng khít
 Phản ánh đúng yêu cầu khách quan của Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã
lịch sử dân tộc (giải quyết mâu thuẫn lớn hội Đông dương (nặng về đấu tranh giai
nhất) . cấp).
- Công nông, tiểu tư sản, trí thức ; lợi dụng Lực lượng nòng cốt của cách mạng là
Lực lượng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ công nhân và nông dân.
và tư sản.  Không thấy được khả năng cách mạng của
- Xác định đúng vị trí của mỗi giai cấp trong tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc của tư
lực lượng cách mạng. sản dân tộc, khả năng phân hóa và lôi kéo
 của một bộ phân trung tiểu địa chủ đi theo
cách mạng.
Phạm vi lãnh đạo Việt Nam. Ba nước Đông dương.
Phương Sử dụng bạo lực cách mạng để lật đổ ách Sử dụng bạo lực cách mạng, tiến hành
pháp cách thống trị của đế quốc và phong kiến. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
mạng
b) Điểm giống nhau
- Về Đường lối: Là những văn kiện thể hiện đường lối cách mạng của Đảng ta.Vận dung chủ nghĩa Mác-
Lênin đề ra đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam.
Hai văn kiện trên được xây dựng trên cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn, xác định rõ phương hướng chiến lược,
nhiệm vụ cụ thể và cơ bản, lực lượng cách mạng, phương pháp cách mạng, đoàn kết quốc tế và vai trò lãnh đạo của
Đảng.
- Phương hướng chiến lược của cách mạng: Đều xác định được tính chất của cách mạng Việt Nam là
cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa để đi tới xã hội chủ nghĩa.
- Nhiệm vụ cách mạng: Đều xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng là chống đế quốc để giành độc lập
dân tộc, chống phong kiến để lấy lại ruộng đất cho dân cày. Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ có mối quan
hệ khăng khít với nhau.
- Lực lượng cách mạng (Động lực): Chủ yếu là công nhân và nông dân. Đây là hai lực lượng nòng cốt và
cơ bản đông đảo trong xã hội góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dân tộc nước ta.
- Phương pháp cách mạng: Sử dụng sức mạnh của số đông dân chúng Việt Nam cả về chính trị và vũ
trang
- Vị trí quốc tế Cách mạng Việt Nam: là bộ phận khăng khít với cách mạng thế giới.
- Lãnh đạo cách mạng: là Đảng cộng sản , đội tiên phong của giai cấp công nhân.
 Hai cương lĩnh trên cùng với sự thống nhất về tổ chức có ý nghĩa hết sức to lớn cùng với sự ra đời của Đảng ta,
là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch
sử của dân tộc ta. Chúng là nền tảng cho những văn kiện nhằm xây dựng, phát triển và hoàn thiện hệ thống lý luận,
tư tưởng.
c) Nhận xét
Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo có tiếp thu những vấn đề cơ bản của Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn
tắc do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, có bổ sung thêm về phương pháp cách mạng. Tuy nhiên, so với Chính cương vắn tắt
và Sách lược vắn tắt thì còn hạn chế như chưa xác định được mâu thuẫn hàng đầu của dân tộc ta lúc bấy giờ, chưa nhận
thấy vai trò của một số tiểu tư sản, trí thức, trung nông cũng có thể tham gia CM
– Sự đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên thể hiện ở việc xác định đúng đắn mối quan hệ giữa dân tộc và giai
cấp, xác định đúng lực lượng và kẻ thù cách mạng, đây là 1 cương lĩnh cách giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo
của Đảng đã soi đường chỉ lối cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh cho đ/lập tự do.
- SO SÁNH TW6 VỚI TW8
 Điểm giống nhau:
 Bối cảnh: hội nghị được triệu tập khi tình hình thể giới và trong nước có nhiều chuyển biển sâu sắc
.
 Nhiệm vụ: đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc , tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất
 Mặt trận: đều chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất .
 Ý nghĩa: đều góp phần chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng thời kì 1939 - 1945 so với
thời kì 1936 - 1939 . Thể hiện sự lãnh đạo linh hoạt , sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
 Điểm khác nhau:

Hội nghị Trung ương Đảng Hội nghị trung ương Đảng ( 5 / 1941)
Tiêu chí (11/ 1939)
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. - Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng.
Bối cảnh - Chinh phủ mặt trận nhân dân Pháp bị - Nhật xâm lược Đông dương.
lật đổ. - Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh
đạo cách mạng.
Người chủ trì Nguyễn Văn Cừ. Nguyễn Ái Quốc.
Kẻ thù chính Thực dân Pháp và phong kiến tay sai. Thực dân Pháp và Phát xít Nhật.
Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là
Nhiệm vụ dân tộc Đông Dương, làm cho Đông giải phóng dân tộc .
Dương hoàn toàn độc lập.
Hình thức Thành lập chính phủ dân chủ Cộng hòa Thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt
chính quyền trên toàn bán đảo Đông dương. Nam Dân chủ Cộng hòa.
Phương Xác định rõ hình thái của cách mạng là đi từ
pháp đấu Bạo lực cách mạng. Hoạt động bí mật khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
tranh nghĩa.
Khẩu hiệu Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất mà
đất, tịch thu ruộng đất của thực dân đế nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm tức, chia lại
quốc và địa chủ, phản bội quyền lợi dân ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày
tộc, chống tô cao, lãi nặng có ruộng.
Địa bàn Giải quyết nhiệm vụ dân tộc ở cả ba nước Giải quyết nhiệm vụ dân tộc trong phạm vi
Đông dương. mỗi nước để phát huy sức mạnh mỗi dân tộc
và phù hợp đặc điểm mỗi nước.
- Mặt trận thống nhất dân tộc Phản Đế - Ở mỗi nước thành lập một mặt trận riêng. Ở
Đông dương Việt Nam là mặt trận Việt Minh.
Hình thức - Các tổ chức đoàn thể mang tên: Hội - Các tổ chức đoàn thể mang tên: Hội cứu
mặt trận Phản Đế quốc.
- Mở đầu cho quá trình chuyển hướng - Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ
chỉ đạo chiến lược. đạo chiến lược.
Ý nghĩa - Mở ra thời kì đấu tránh: vận động cho - Có vai trò quyết định trong việc vận động
cách mạng tháng 8. toàn Đảng toàn dân chẩn bị cho cách mạng
tháng 8.
SO SÁNH PHONG TRÀO 30 - 31 VỚI 36 – 39
GIỐNG:
NGUYÊN NHÂN
- Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và tay sai phát triển
gay gắt.
- Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định là chủ trương đúng đắn phù hợp của Đảng Cộng sản vì
nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì từ những mâu thuẫn giai cấp xã hội chỉ có thể dẫn tới những cuộc
đấu tranh lẻ tẻ, tự phát mà không thể trở thành một phong trào tự giác trên quy mô rộng lớn được.
Hoàn cảnh:
- Đời sống của các tầng lớp nhân dân điêu đứng , khổ cực.
- Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ.
- Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
Lãnh đạo: đều là phong trào cách mạng đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Nhiệm vụ chiến lược: đánh đổ đế quốc và phong kiến giành độc lập dân tộc
Lực lượng tham gia: nòng cốt vẫn là công nhân và nông dân. Đây là động lực chủ yếu của cách mạng giải
phóng dân tộc ở Việt Nam.
Hình thức đấu tranh: đều diễn ra với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.
Tính chất:
- Đều mang tính chất cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
- Đều mang dân tộc và nhân dân sâu sắc
Quy mô: phong trào diễn ra với quy mô rộng lớn
Ý nghĩa:
 Là những cuộc diễn tập lớn chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
 Đội ngũ cán bộ, đảng viên và quần chúng yêu nước được giác ngộ, tôi luyện và trưởng thành.
 Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng
 Điểm khác nhau:
1930 – 1931 1936 – 1939
Nhận định kẻ thù Đế quốc và phong kiến. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của
chúng.
Chống đế quốc giành độc lập dân tộc, Chống bọn phản động thuộc địa, chống
Nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho phát xít, chống chiến tranh đế quốc, đòi
dân cày. những quyền tự do dân chủ, cơm áo
và hòa bình
Hình thức tập hợp Bước đầu thực hiện liên minh công - nông Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế
lực lượng (Mặt (bước đầu ở Nghệ An và Hà Tĩnh). Đông Dương sau đổi thành Mặt trận Dân
trận) chủ Đông Dương.
Hình thức và Đấu tranh chính trị, từ bãi công chuyển Sử dụng các hình thức đấu tranh hòa bình
phương pháp đấu sang biểu tình quần chúng hoặc biểu tình công khai hợp pháp…
tranh có vũ trang, hoạt động bí mật.
Lực lượng Lực lượng chủ yếu là công - nông. Lực lượng đấu tranh đông đảo không
phân biệt thành phần giai cấp.
Tập hợp quần chúng trong Hội phản đế Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế
Mặt trận Đồng minh Đông dương. Đông dương (1936) sau đổi tên thành
Mặt trận dân chủ Đông Dương (1938).
Thời gian Kéo dài 2 năm. Kéo dài 4 năm.
Quy mô & địa bàn Cả ở nông thôn và thành thị, chủ yếu là Cả ở nông thôn và thành thị, chủ yếu là
nông thôn. thành thị.
Tính chất Dân tộc và dân chủ (Triệt để). Đề cao nhiệm vụ dân chủ (nét nổi bật).
Vẫn mang tính dân tộc.
Nhận xét: chủ trương, sách lược, và hình thức đấu tranh trong thời kì này đều có nét khác. Sở dĩ có sự khác
nhau như vậy là do hoàn cảnh lịch sử thay đổi so với trước. Đặc biệt, Chính phủ Mặt trận nhân Pháp đã ban
hành các chính sách tiến bộ ở các nước thuộc địa. Lợi dụng cơ hội này, Đảng ta chủ trương đấu tranh đòi các
quyền dân sinh dân chủ.

BÀI 16: THỜI CƠ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CMT8
a) Hoàn cảnh lịch sử: thời cơ cách mạng
Thế giới (Khách quan):
- Ở Châu Âu, phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (5-1945). Ở Châu Á – Thái Bình Dương:
Ngày 6 và 9-8-1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagadaki của Nhật. Ngày 9-8-1945, Hồng
quân LX tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc TQ. Ngày 15-8-1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng
phe Đồng minh không điều kiện.
- Các nước Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương để giải giáp quân đội Nhật theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam
(8-1945).
 Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
Trong nước (Chủ quan):
- Quân Nhật và bè lũ tay sai của chúng hoang mang cực độ, lính Nhật mất hết tinh thần chiến đấu.
- Lực lượng cách mạng của ta lớn mạnh, nhân dân đã sẵn sàng, Đảng ta có sự chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.
 Điều kiện chủ quan đã đáp ứng đầy đủ.
Như vậy, nước ta đang đứng trước “thời cơ ngàn năm có một” để giành lại độc lập dân tộc.Bởi vì các điều kiện
khách quan và chủ quan hoàn toàn chín muồi và chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ sau khi phát xít Nhật đầu hàng
Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật. Nhân thức rõ thời cơ có một
không hai này,Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “Đây là thời cơ ngàn năm có một cho dân tộc ta vùng dậy.”
Kết quả và ý nghĩa
- Thắng lợi của cách mạng tháng Tám đã đập tan xiềng xích nô lệ của chủ nghĩa đế quốc trong hơn 80
năm, chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế suốt 1000 năm và ách thống trị của phát xít
Nhật.
- Ra đời nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người tự
do,người làm chủ vận mệnh của mình.
- Đảng Cộng sản Đông Dương từ chỗ phải hoạt động bí mật không hợp pháp trở thành một đảng cầm
quyền và hoạt động công khai.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc, để lại những bài học kinh nghiệm quý cho phong trào đấu tranh giành độc
lập và chủ quyền.
- Cách mạng tháng Tám thắng lợi đã chọc thủng một khâu quan trọng trong hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc, mở đầu thời kỳ sụp đổ và tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ.
- Chứng minh cho tính đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin và những sáng tạo của Hồ Chí Minh về
cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa. Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Chẳng những giai cấp lao động và
nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có
thể tự hào rằng: lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc
địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”.
a) Nguyên nhân thắng lợi
Khách quan: Kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta là phát xít Nhật đã bị Liên Xô và quân Đồng minh
đánh bại, quân đội Nhật ở Đông Dương mất hết tinh thần chiến đấu, Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.
Đảng Cộng sản Đông Dương đã chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa giành thắng lợi mau chóng, ít đổ
máu.
Chủ quan: - Có sự lãnh đạo sáng suốt và đúng đắn của Đảng ta, của Hồ Chí Minh với đường lối cách
mạng đúng đắn, dày kinh nghiệm, đoàn kết, thống nhất, nắm bắt đúng thời cơ, kiên quyết, khôn khéo.
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất, đoàn kết và thống nhất
- Quần chúng có quá trình chuẩn bị đấu tranh lâu dài (15 năm), được tập dượt qua ba cao trào cách mạng
rộng lớn, tạo thành lực lượng chính trị hùng hậu có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
b) Bài học kinh nghiệm
 Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến.
 Hai là, toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công-nông.
 Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
 Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng để đập tan bộ máy Nhà nước cũ, lập ra bộ máy Nhà
nước của nhân dân.
 Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ
 Sáu là, xây dựng một Đảng Mác-Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

You might also like