You are on page 1of 8

Đề 1: Làm lại câu sai

Câu 1: Nguyên tắc điều phối hoạt động của ASEAN là?
A. “ Thiểu số phục tùng đa số” B. “Tham vấn và đồng thuận”
C. “Chia sẻ và hợp tác” D. “ Tôn trọng sự khác biệt”
Kiên trì khẳng định rõ nguyên tắc đồng thuận và sự đoàn kết
Câu 2: Những hạn chế trong Luận cương chính trị (10-1930) được khắc phục lần đầu tiên
ở giai đoạn lịch sử nào?
A. Giai đoạn 1930-1931. B. Giai đoạn 1936-1939.
C. Giai đoạn 1939-1945. D. Giai đoạn 1945-1946.
Câu 3: Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương (3-1935) đã xác định
ba nhiệm vụ chủ yếu của Đảng là
A. Củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.
B. Củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh phát xít.
C. Củng cố các tổ chức quần chúng, phát triển Đảng viên, xây dựng mặt trận dân tộc.
D. Chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do dân chủ, thành lập các hội cứu quốc.
Câu 4: Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh trước
mắt của cách mạng thế giới là( Tùng )
A. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
B. Đòi tự do dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
C. Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân.
D. Tập hợp mọi lực lượng dân chủ tiến bộ, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
Câu 5. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì?( Tùng,Hạnh ,Phương)
A. Xây dựng khối liên minh công - nông và Mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp rộng rãi
quần chúng.
B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng, kết hợp các hình thức đấu tranh công khai hợp pháp với
bí mật, bất hợp pháp.
C. Phải có chủ trương và biện pháp kịp thời, phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng cả
nước.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, kịp thời chớp
thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 6. Trong Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh đã nêu rõ: nhiệm vụ
cơ bản của cách mạng Việt Nam là(Phương )
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến.
B. đánh đuổi đế quốc xâm lược, phong kiến và tư sản tay sai để thống nhất đất nước.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược và bọn phong kiến, làm cách mạng ruộng đất.
D. đánh đuổi đế quốc xâm lược và bọn tay sai để đưa ruộng đất về tay dân cày nghèo.
Câu 7. Các cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là nhằm mục
đích(Tùng)
A. Gây khó khăn cho Pháp khi tiến hành kế hoạch Nava.
B. Làm cho Pháp phải liên tục điều chỉnh kế hoạch Nava.
C. Làm cho kế hoạch Nava không thể nào thực hiện được như dự kiến ban đầu.
D. Từng bước làm phá sản kế hoạch Nava.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Rơnevơ năm 1954 về Đông Dương là(Phương)
A. Mới giải phóng được miền Bắc. B. Thắng lợi chưa trọn vẹn.
C. Rất nhiều điều khoản của hiệp định sau đó không được thực dân Pháp thực hiện.
D. Lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết.
Câu 9. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước (14/9/1946) có tác dụng như
thế nào đối với nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?(Tùng)
A. Chuyển hoàn toàn quan hệ Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam xây dựng chế độ quân chủ.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình, hữu nghị của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2-
9-1945 đến trước ngày 6-3-1946?(tùng)
A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.
C. Đối đầu trực tiếp về quân sự. D. Vừa đánh vừa đàm phán.
Câu 11: Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) so với Liên minh Châu Âu (EU) là
A. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị cao.
B. ban đầu chủ yếu là một liên minh chính trị để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài.
C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
D. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước.
Câu 12: Trong những năm 1951-1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đẩy mạnh công cuộc cải cách giáo dục là nhằm( Tùng,Hạnh)
A. xóa hết nạn mù chữ B. xây dựng hậu phương kháng chiến.
C. phát triển kinh tế - xã hội. D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 13: Đâu không phải là nhận xét đúng về lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định
hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á?(Hợp,Tùng,Phương)
A. chính sách định hướng Đại Tây Dương không phù hợp.
B. châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. chịu tác động ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
D. lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6/3/1946)?
(Tùng,Phương,Hợp)
A. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyết.
C. Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.
D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
Câu 15: Tổ chức lãnh đạo cuộc khởi nghĩa trong cách mạng tháng Mười Nga là( Phương)
A. Trung tâm Quân sự cách mạng. B. Các đội Cận vệ đỏ.
C. Các Xô Viết của Công nhân, nông dân và binh lính. D. Đảng Bôn sê vích Nga.
Câu 16: Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925) nhân dân Liên Xô
bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiệm vụ trọng tâm là(Tùng)
A. Xây dựng Liên Xô thành nước XHCN giàu mạnh, làm chỗ dựa cho phong trào cách
mạng thế giới.
B. Nhà nước nắm độc quyền các mạch máu kinh tế quan trọng của đất nước.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
D. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết ở châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
có thể diễn ra thuận lợi là gì?( Tùng)
A. Quá trình liên kết ở châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử.
B. Sử dụng đồng tiền chung, cùng trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật và đều là đồng
minh của Mĩ.
C. Chung ngôn ngữ, cùng vị trí địa lí, cùng thể chế chính trị, cùng trình độ phát triển.
D. Tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật.
Câu 18: Nhân tố chủ yếu chi phối sự biến đổi trong mối quan hệ Mĩ - Nhật Bản sau chiến
tranh thế giới thứ hai là (Hợp)
A. Sự thỏa thuận tại hội nghị Ianta.
B. Sự lép vế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai, do Nhật là nước bại trận .
C. Vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. Để đối phó với sự lớn mạnh của Liên Xô và Đông Âu.
Câu 19: Đảng cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền kể từ khi nào?(Tùng)
A. Đảng Cộng Sản Đông Dương thành lập.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Sau phong trào dân chủ 1936-1939.
D. Sau cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 20: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm
quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?( Tùng)
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng quân Pháp ở Điện Biên Phủ.
Câu 21: Cách mạng tháng Tám năm 1945 mang ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với Việt
Nam?
A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam
B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam
Câu 22: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao phong trào cách
mạng 1930-1931 vì
A. đây là kết quả cụ thể điển hình của một tiến trình cách mạng dân tộc.
B. đây là chính quyền của dân, do dân, vì dân, được nhân dân bầu ra.
C. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
D. đây là mốc đánh dấu sự ta rã của bộ máy chính quyền thực dân.
Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt nam, Nguyễn Ái Quốc dựa
vào cơ sở nào để xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A. Không chỉ giành độc lập dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lập dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
C. Giành độc lập dân tộc đưa công nhân trí thức lên nắm chính quyền.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội.
Câu 24: Điểm khác biệt căn bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ nêu khẩu hiệu giảm tô, giảm tức.
B. xác định cách mạng tư sản dân quyền chỉ thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. chủ trương giải quyết hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đề cao nhiệm vụ dân chủ.
D. chủ trương giải quyết nhiệm vụ dân tộc dân chủ, nhưng đề cao nhiệm vụ dân tộc.
Câu 25: Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga (1917) có tác động như thế nào đến
việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam?
A. Bước đầu giải quyết cuộc khủng hoảng.
B. Giải quyết về cơ bản cuộc khủng hoảng.
C. Giải quyết thành công cuộc khủng hoảng.
D. Mở ra một khả năng mới cho việc giải quyết khủng hoảng.
Câu 26: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận ký Hiệp định Giơnevơ (1954)
chứng tỏ
A. giành thắng lợi từng bước là một vấn đề có tính quy luật của cách mạng.
B. để giành thắng lợi triệt để phải kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
C. mối quan hệ giữa các nước lớn chi phối hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mặt trận quân sự luôn quyết định mọi thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Câu 27: Địa bàn thành thị có vai trò như thế nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Là địa bàn quan trọng để phát triển chiến tranh nhân dân.
B. Là địa bàn xung yếu để xây dựng căn cứ địa cách mạng.
C. Là địa bàn quan trọng để xây dựng liên minh công nông.
D. Là địa bàn xung yếu để xây dựng các cơ sở chính trị.
Câu 28: Nhận xét nào là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Diễn ra trong điều kiện những nguy cơ uy hiếp cách mạng đã được đẩy lùi.
B. Diễn ra gấp rút để đẩy lùi những nguy cơ lớn đối với cách mạng Việt Nam.
C. Diễn ra trên cả nước, khởi nghĩa ở nông thôn có vai trò quyết định thắng lợi.
D. Diễn ra nhanh chóng trong điều kiện hoàn toàn có lợi cho cách mạng Việt Nam.
Câu 29: Đến với Hội nghị Giơnevơ năm 1954, “Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong
việc nhận định tình hình và chính sách của các nước lớn”. Nội dung nào dưới đây không
giải thích đúng cho luận điểm nêu trên?
A. Việt Nam không thấy được sự thống nhất giữa các nước lớn trong xu thế chung của
thế giới.
B. Việt Nam không thấy được những dấu hiệu bất đồng về lợi ích riêng của các nước
trong cùng hệ thống.
C. Việt Nam chưa có đủ thông tin để đánh giá hết khó khăn của Pháp về các mặt chính
trị và quân sự.
D. Việt Nam đã đánh giá không cao về âm mưu và khả năng Mỹ can thiệp trực tiếp vào
Đông Dương.
Câu 30: Bài học quan trọng nhất từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai mà Việt Nam có thể vận dụng vào công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước.
B. đầu tư phát triển giáo dục con người.
C. tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
D. hạn chế ngân sách quốc phòng.
Câu 31: Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3
đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
A. Thành lập các đội tự vệ đỏ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.
B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng tham gia.
C. Thực hiện khẩu hiệu chống đế quốc và tay sai phản động.
D. Tập hợp quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 32: Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.
B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.
D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất.
Câu 33: Chính sách đối ngoại không được như mong muốn của Liên bang Nga từ năm
1991 đến năm 2000 là
A. thực hiện chính sách hòa bình trung lập. B. ngã về phương Tây.
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á, châu Phi.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 34: Vào đầu thế kỉ XX, những trí thức phong kiến tiến bộ đã nhận thấy hạn chế cơ
bản trong xã hội Việt Nam là
A. sự lỗi thời của hệ tư tưởng Nho giáo. B. triều đình Nguyễn không thể đưa đất nước
thoát khỏi nô lệ.
C. sự áp đảo của hệ tư tưởng dân chủ tư sản. D. các tân thư, tân văn đưa vào Việt Nam
ngày càng nhiều.
Câu 35: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố
“giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”?
A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).
B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940).
C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).
D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).
Câu 36.Ở nước Nga Xô Viết năm 1921 nhờ vào việc thực hiện Chính sách kinh tế mới
NEP nên:
A. nền kinh tế nhiều thành phần ở Nga có cơ hội phát triển
B. nền kinh tế Nga phát triển nhanh chóng sau chiến tranh
C. đời sống người dân được nâng cao hơn trước chiến tranh
D. nhà nước nắm đươc quyền quản lý toàn bộ nền kinh tế
Câu 37.Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi toàn
thế giới?
A. các nước Ghinê Bítxao, Môdămbích, Ănggôla tuyên bố giành được độc lập.
B.thực dân Anh, Pháp, Hà Lan trao trả độc lập cho các thuộc địa ở Châu Phi.
C. thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Liên hợp quốc thông quan văn kiện “tuyên bố thủ tiêu chủ nghĩa thực dân”.
Câu 38.“Trong lịch sử thế giới, hiếm có thời kì nào như giai đoạn nửa sau thế kỉ XX mà
loài người vừa mới trải qua. Chỉ trong vòng nửa thế kỉ, tình hình thế giới sôi động với
diễn biến dồn dập, đem lại những thay đổi to lớn và cả những đảo lộn đầy bất ngờ” (SGK
Lịch sử lớp 12, trang 71). Một trong những sự kiện chứng tỏ sự đảo lộn bất ngờ đó là:
A. Mĩ và Liên Xô từ quan hệ đồng minh chống phát xít, chuyển sang đối đầu và đi đến
tình trạng “chiến tranh lạnh”.
B. hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức sau quá trình mâu thuẫn đối đầu gay gắt, đã có
quan hệ hòa hợp trở lại.
C. Mĩ và Nhật Bản từ quan hệ đối đầu trong chiến tranh thế giới thứ hai, chuyển sang liên
minh chặt chẽ với nhau.
D. Liên Xô và Mĩ sau thời gian dài chạy đua vũ trang đến năm 1989 đã cùng nhau đi đến
chấm dứt “chiến tranh lạnh”.
Câu 39. Nguyên tắc nhất quán trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu của Mĩ kể từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là:
A.sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”, để can thiệp vào nội bộ nước khác.
B. luôn duy trì một lực lượng quân sự mạnh, để thực hiện chiến lược toàn cầu.
C. tìm cách khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. duy trì các liên minh quân sự và các căn cứ quân sự ở các nước đồng minh
Câu 40. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát
triển lấy kinh tế làm trọng điểm, vì:
A. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa của thế giới.
B. ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
D. kinh tế thế giới ngày càng suy thoái và khủng hoảng.
Câu 41.Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông -
Tây trong quan hệ quốc tế từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX là do:
A. nhu cầu hợp tác giữa Liên Xô và các trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
B. tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra trên thế giới.
C. những vấn đề tồn tại giữa hai nhà nước Đức từng bước được giải quyết.
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 42.Sự kiện khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm
1930) đã chứng tỏ:
A. cách mạng giải phóng dân tộc của Việt Nam được đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của
Đảng Cộng sản.
B. chấm dứt vai trò lịch sử của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào cách mạng giải
phóng dân tộc.
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản không có đóng góp cho lịch sử dân tộc giải
phóng.
D. khuynh hướng vô sản đã thắng thế so với khuynh hướng tư sản trong phong trào dân
tộc dân chủ.
Câu 43.Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở nước ta?
A. hệ tư tưởng dân chủ tư sản đãlỗi thời, lạc hậu không đáp ứng yêu cầu của lịchsử.
B. chủ nghĩa Mác - Lênin chưa được truyền bá sâu rộng vào trong nước.
C. những hạn chế, non kém trong lịch sử hình thành của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến cùng với một hệ tư tưởng tiến bộ riêng.
Câu 44.Thuận lợi lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi Cách mạng
tháng Tám năm 1945 thành công là:
A. hệ thống XHCN thế giới đang hình thành, là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc đấu tranh của
nhân dân
B. cách mạng có sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh
nên nhân dân rất tin tưởng
C. Nhân dân đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi gắn bó với chế độ, ủng hộ
cách mạng.
D. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang dâng cao, tạo thành ba dòng thác cùng
cách mạng.
Câu 45.Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng
quan trọng nhằm:
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 46.Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) ở Nga được Hồ Chí
Minh và Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng linh hoạt vào cuộc vận động giải phóng
dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam như thế nào?
A. Xây dựng lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định cho cách mạng.
B. Sử dụng hình thức chính quyền cách mạng bằng con đường bạo lực.
C. Tập trung vào công tác chuẩn bị, chờ đợi thời cơ để hành động mau lẹ.
D. Coi trọng xây dựng lực lượng vũ trang, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
Câu 47: Chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(12/1946) của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là một
A. lựa chọn đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm
nhất.
B. quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương.
C. quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là sự bắt buộc.
D. lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
Câu 48. Mỗi chiến thắng quân sự lớn của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 -1954) đều phản ánh:
A. sức mạng của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. nghệ thuật tạo lập thế trận tác chiến tài tình của ta.
C. khả năng thắng lớn và đánh lớn của quân dân ta.
D. sự bị động, tình thế xa lầy của quân Pháp ở Đông Dương.
Câu 49. Nenxơn Manđêla được trao giải Nôben Hòa bình năm 1993 vì đã
A. trở thành vị Tổng thống da đen đầu tiên trên thế giới.
B. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình thế giới.
C. xóa bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. có nhiều đóng góp tích cực cho phong trào hòa bình và hòa giải xung đột ở Nam Phi.
Câu 50.Tên gọi mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” vừa thể hiện nhiệm vụ cách
mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì
A. đã đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.
C. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc.
D. đã tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

You might also like