You are on page 1of 4

Sinh viên : Vũ Thành Long

MSSV: 33221025437
Bài 14.11:
Công ty ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có
lập báo cáo giữa niên độ.
Số dư ngày 01/10 của một số tài khoản
TK 217: 50.716.000.000đ
TK 2147: 4.035.000.000đ
TK 2412 (Công trình tòa nhà A): 13.320.000.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh trong quý 4 năm N
1. Mua tòa nhà B dùng làm văn phòng cho thuê có giá mua chưa có thuế GTGT là 12.000.000.000đ
(trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 5.000.000.000đ), thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán cho người bán. Lệ phí trước bạ là 10.000.000đ, đã nộp bằng tiền mặt
Nợ 217: 12.000.000.000
Nợ 1332: 700.000.000
Có 131: 12.700.000.000
Nộp lệ phí trước bạ
Nợ 217: 10.000.000
Có 3339: 10.000.000
Nợ 3339: 10.000.000
Có 111: 10.000.000
2. Công trình tòa nhà A hoàn thành. Công ty xây lắp đã xuất hóa đơn là 5.940.000.000đ (bao gồm
thuế GTGT 10%). Công ty ABC đã thanh toán tiền cho Công ty xây lắp bằng TGNH. Mục đích
xây dựng của toàn nhà A chờ tăng giá bán.
Nợ 2142: 5.400.000.000
Nợ 1331: 540.000.000
Có 112: 5.940.000.000
Nợ 217: 18.720.000.000
Có 2142: 18.720.000.000
3. Công ty ABC bán một căn nhà phố thương mại đang cho thuê với giá bán chưa có thuế GTGT là
6.200.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Căn nhà phố thương
mại có nguyên giá 4.750.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 543.000.000đ. Hoa hồng môi giới,
thanh toán bằng TGNH 124.000.000đ
Nợ 632: 4.207.000.000
Nợ 2147: 543.000.000
Có 217: 4.750.000.000
Chi phí môi giới :
Nợ 632: 124.000.000
Có 112: 124.000.000
Doanh thu:
Nợ 112: 6.820.000.000
Có 511: 6.200.000.000
Có 33311: 620.000.000
4. Ngày 01/11, Công ty ABC chuyển mục đích sử dụng một căn nhà đang sử dụng làm văn phòng
công ty để cho thuê trong thời gian 2 năm với giá cho thuê một (1) tháng là 264.000.000đ (bao
gồm thuế GTGT 10%). Công ty ABC đã thu trước tiền thuê nhà 6 tháng và và tiền ký cược
(tương đương 1 tháng tiền thuê) bằng TGNH. Căn nhà có nguyên giá 15.400.000.000đ (trong đó
giá trị quyền sử dụng đất là 8.360.000.000đ), giá trị hao mòn lũy kế tính đến thời điểm chuyển
mục đích sử dụng là 2.275.000.000đ. Chi phí sửa chữa căn nhà để chuyển sang mục đích cho thuê
là 158.400.000đ (bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%), thanh toán bằng TGNH. Chi phí sửa chữa
được phân bổ và tính vào chi phí trong thời gian cho thuê (bắt đầu từ tháng 11).
Chi phí sửa chữa nhà để chuyển mục đích cho thuê
Nợ 2413: 144.000.000
Nợ 1331: 14.400.000
Có 112: 158.400.000
Nợ 242: 144.000.000
Có 2413: 144.000.000
Nợ 632: 6.000.000 (144.000.000/24 tháng)
Có 242: 6.000.000
Chuyển mục đích sử dụng
Nợ 217: 15.400.000.000
Có 211: 7.040.000.000
Có 213: 8.360.000.000
Nợ 2141: 2.275.000.000
Có 2147: 2.275.000.000
Doanh thu
Nợ 112: 1.584.000.000
Có 3387: 1.440.000.000
Có 33311: 144.000.000
Nhận tiền ký cược
Nợ 112: 240.000.000
Có 344: 240.000.000
5. Công ty ABC chuyển mục đích sử dụng một căn nhà phố thương mại đang sử dụng để cho thuê
sang chờ bán trong ngắn hạn. Căn nhà có nguyên giá 14.890.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế
tính đến thời điểm chuyển mục đích sử dụng là 3.243.000.000đ. Chi phí sửa chữa căn nhà để
chuyển
sang mục đích cho thuê là 127.600.000đ (bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%), thanh toán bằng
TGNH.
Chờ bán trong ngắn hạn:
Nợ 1567: 11.647.000.000
Nợ 2147: 3.243.000.000
Có 217: 14.890.000.000
Chi phí sửa chữa :
Nợ 154: 116.000.000
Nợ 1331: 11.600.000
Có 112: 127.600.000
Nợ 1567: 116.000.000
Có 154: 116.000.000
6. Ngày 01/12, ký hợp đồng cho thuê tòa nhà B trong 3 năm với giá cho thuê một (1) tháng là
220.000.000đ (bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%). Bên đi thuê đã thanh toán 12 tháng tiền thuê
nhà và tiền ký cược (tương đương 2 tháng tiền thuê) bằng TGNH. Công ty ABC đã phân bổ và
ghi nhận doanh thu cho thuê của tháng 12.
Nợ TK 112: 2.640.000.000
Có TK 3387: 2.400.000.000
Có TK 33311: 240.000.000
Nhận tiền ký cược tương đương 2 tháng tiền thuê bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: 400.000.000
Có TK 344: 400.000.000
Công ty ABC phân bổ và ghi nhận doanh thu cho thuê tháng
12 Nợ TK 3387: 200.000.000
Có TK 5117: 200.000.000
7. Ngày 31/12/N, chi phí khấu hao bất động sản cho thuê quý 4 năm N là
746.000.000đ Nợ TK 632: 746.000.000
Có TK 2147: 746.000.000

Phân bổ và ghi nhận doanh thu cho thuê tháng 11 và 12 khi cho thuê văn phòng công ty ở NV4 của
tháng 12
Nợ TK 3387: 480.000.000
Có TK 5117: 480.000.000
Phân bổ chi phí sửa chữa nhà để chuyển mục đích cho thuê văn phòng công ty ở NV4 của tháng 12
Nợ TK 632: 6.000.000 (144.000.000/24= 6.000.000)
Có TK 242: 6.000.000
Lợi nhuận gộp quý 4: (6.200.000.000 + 480.000.000 +200.000.000) - (4.207.000.000 +124.000.000 +
6.000.000 + 746.000.000 + 6.000.000) = 1.791.000.000
Chỉ tiêu liên quan đến giá trị bất động sản trên Báo cáo Tình hình tài chính
Chỉ tiêu Số tiền
Hàng tồn kho 11.763.000.000
Bất động sản đầu tư 73.936.000.000
Nguyên giá 77.206.000.000
Giá trị hao mòn lũy kế (3.270.000.000)

You might also like