Professional Documents
Culture Documents
Đầu Tư Quốc Tế Xuấ Khẩu Cad Phê
Đầu Tư Quốc Tế Xuấ Khẩu Cad Phê
LỚP
HẢI PHÒNG -
12/2022
1
OMoARcPSD|17343498
MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ
CHỦ ĐẦU TƯ............................................................................................................................
1.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ THÀNH LẬP DỰ ÁN...........................................................................
1.1.1 Các văn bản pháp luật của nhà nước...............................................................
1.1.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn................................................................................
1.2 GIỚI THIỆU CÁC BÊN ĐỐI TÁC...................................................................................
1.2.1 Đối tác Việt Nam...............................................................................................
1.2.2 Đối tác nước ngoài............................................................................................
1.3 KHÁI QUÁT VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN................................................................
1.3.1 Mục tiêu của dự án:..........................................................................................
1.3.2 Những cơ sở để khẳng định thêm sự cần thiết phải đầu tư...............................
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN KHẢ THI...............................................................
2.1 NGHIÊN CỨU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG.................................................................
2.1.1 Sản phẩm của dự án..........................................................................................
2.1.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................................
2.1.3 Lý do lựa chọn sản phẩm và thị trường............................................................
2.2 NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ:...................................................................
2.2.1 Công nghệ.........................................................................................................
2.2.2 Trang thiết bị.....................................................................................................
2.11 Máy phân loại....................................................................................................
2.1.2. MỨC TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT........45
2.1.3. MỨC TIÊU HAO ĐIỆN VÀ NƯỚC....................................................46
2.5.1 Xây dựng – Kiến trúc........................................................................................
2.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.................................................................53
2.3.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN:..........................................53
2.3.2. DOANH THU.................................................................................55
2.3.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT.......................................................................56
2.3.4. BẢNG DỰ TRÙ LÃI LỖ..................................................................60
2.4 NGHIÊN CỨU VỀ TỔ CHỨC - NHÂN SỰ.........................................74
2.4.1 Cơ cấu tổ chức quản lý và vận hành dự án đầu tư...........................................
2.4.2 Cơ cấu nhân viên, tiền lương............................................................................
2.4.3 Tính toán quỹ lương hàng năm:........................................................................
2.4.4 Phương hướng tuyển dụng, đào tạo nhân viên.................................................
2.4.5 Chi phí đào tạo hàng năm.................................................................................
2
OMoARcPSD|17343498
3
OMoARcPSD|17343498
4
OMoARcPSD|17343498
5
OMoARcPSD|17343498
LỜI MỞ ĐẦU
Đầu tư có thể được coi là cắt giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích lũy nhiều
hơn cho tương lai. Có thể sử dụng nhiều quan điểm, bao gồm quan điểm của
nhà đầu tư, người thụ hưởng đầu tư và toàn bộ nền kinh tế để phân tích hoạt
động đầu tư. Từ quan điểm của một nhà đầu tư, có rất nhiều mục tiêu, nhưng
thành phần lợi nhuận là trọng tâm chính và khả năng sinh lời của dự án là tiêu
chí chính để lựa chọn chấp nhận rủi ro đầu tư và xây dựng một doanh nghiệp
thành công.
Do đó, đầu tư theo dự án là xu hướng tất yếu hiện nay để đầu tư hiệu quả,
sinh lời lớn. Các sáng kiến đầu tư rất quan trọng vì tính hiệu quả của chúng
quyết định việc một công ty thành công hay thất bại. Theo đó, việc phân tích
chính xác các tiêu chí quan trọng là cần thiết để chứng minh tính khả thi của dự
án. Chúng ta phải trải qua ba bước chính để lập và thực hiện một dự án đầu tư:
Chuẩn bị dự án đầu tư
Thực hiện dự án đầu tư
Vận dụng các kết quả của đầu tư
Giai đoạn cuối cùng trong quá trình chuẩn bị là lập dự án đầu tư. Để có
một dự án đầu tư chất lượng cao, nhà đầu tư phải nỗ lực rất nhiều, bao gồm:
Nghiên cứu và đánh giá thị trường đầu tư
Xác định thời điểm và quy mô đầu tư
Lựa chọn hình thức đầu tư
Tiến hành khảo sát, đánh giá và lựa chọn địa bàn đầu tư
Tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư, tính chất sản xuất, chiến lược đầu tư… mà
từng dự án sẽ có yêu cầu công việc khác nhau ở từng giai đoạn. với mong muốn
tìm hiểu thêm về công việc. Nhóm của chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về một dự
án đầu tư với tiêu đề "Dự án đầu tư xuất khẩu cà phê nhân" sau khi phân tích dự
án đầu tư. Ba chương tạo nên dự án:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về dự án đầu tư và chủ đầu tư
- Chương 2: Nội dung của dự án
- Chương 3: Kiến nghị và đề xuất
Mặc dù giáo viên………….. đã hướng dẫn cặn kẽ nhưng bài viết không
thể không có sai sót do quá trình học tập, mức độ điều tra và sự hiểu biết. Phản
hồi của thầy sẽ giúp chúng tôi cải thiện bài viết này và những bài viết sau đó.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
6
OMoARcPSD|17343498
+ Luật Đất đai số 34/2009/QH12 ngày 18/06/2009 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013
của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật Bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
+ Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
+ Nghị định số 63/2012/ NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế;
+ Căn cứ chương I, III, IV, V Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-
BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ Y Tế - Bộ nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Bộ nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm
thuỷ sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương
quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số 57/1997/NĐ-CP của Chính phủ quy định về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo lường và chất lượng hàng hóa;
7
OMoARcPSD|17343498
8
OMoARcPSD|17343498
TCVN 4319 - 1986: Nhà ở và nhà công công - Nguyên tắc cơ bản để
thiết kế
Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN - 5574 –-1991
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo cho các công trình
kiến trúc TCXD - 93 - 83 của Bô ̣ xây dựng
Quy phạm thiết kế đăṭ các công trình kiến trúc đường dây dẫn điên, thiết
bị điên, chống sét cho
TCVN 3254 1989: An toàn cháy – Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn vê ̣sinh môi trường ISO 14000
QCVN 12-1 : 2011/BYT Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm;
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ
thuật;
TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;
TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và
công trình công cộng.
Tiêu chuẩn EPA: Tiêu chuẩn Quốc tế về bảo vệ môi trường;
TCVN 7336:2003: Yêu cầu về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống
chữa cháy;
TCVN 2622:1995: Tiêu chuẩn về cấp nước chữa cháy;
TCVN 4519:1988: Tiêu chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước
bên trong;
TCVN 9208:2012: Yêu cầu kỹ thuật đường dây điện;
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải công nghiệp;
QCVN 19/2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với khí
thải công nghiệp;
QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước sinh hoạt
1.2 Giới thiệu các bên đối tác
9
OMoARcPSD|17343498
E-mail: tqtvietnam@gmail.com
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh nông sản
Logo của công ty
10
OMoARcPSD|17343498
Giấy phép thành lập công ty: Đăng ký tại: Sở Đầu tư ở Singapore
Ngày đăng ký: 20/10/2000
Vốn đăng ký: 100.000.000 USD Nơi mở tài khoản: DBS BANK
Số tài khoản: 487210992000
1.3 Khái quát về tính khả thi của dự án
Nhu cầu và sở thích của con người tăng lên khi sự hiện đại tiến bộ. Điều
này thể hiện rõ khi ngày càng nhiều thương hiệu quốc tế nổi tiếng với chất
lượng tuyệt vời nhưng giá cả phải chăng tràn ngập thị trường Việt Nam. Từ đó
kéo theo vấn đề hàng giả, hàng nhái, giá rẻ, kém chất lượng được sản xuất và
xâm nhập thị trường. Xuất phát từ hoàn cảnh đó, tổ chức của chúng tôi đã quyết
định xây dựng dự án để giới thiệu dây chuyền sản xuất chất lượng cao và công
nghệ tiêu chuẩn đầu tiên tại Việt Nam. Doanh nghiệp chúng tôi lựa chọn sản
xuất những mặt hàng đạt được hai mục tiêu chủ yếu sau:
Chất lượng tốt nhất; giá cả phải chăng;
Thực tế phù hợp với tất cả các sản phẩm trên thị trường.
11
OMoARcPSD|17343498
12
OMoARcPSD|17343498
13
OMoARcPSD|17343498
sống lâu hơn và trường thọ hơn. Những người tiêu thụ cà phê đen thường xuyên
có thể sống lâu hơn những người tiêu thụ ít hoặc hoàn toàn không uống cà phê.
Lợi ích chống lão hóa của cà phê đen cũng khiến bạn trông trẻ trung và khỏe
mạnh hơn. Sống một cuộc sống lâu dài, khỏe mạnh có thể được hỗ trợ bằng
cách tiêu thụ 1-2 tách cà phê nguyên chất mỗi ngày. Các nhà khoa học đã chứng
minh uống cà phê thường xuyên giúp tăng tuổi thọ.
Uống cà phê giúp bớt nhức đầu.
Caffeine là một chất kích thích được tìm thấy trong cà phê. Chất này có
khả năng ngăn ngừa đau đầu thành công. Caffeine là một thành phần phổ biến
trong thuốc giảm đau. Do đó, uống cà phê là một chiến lược thành công để vượt
qua sự mệt mỏi. Nhiều chuyên gia đã thừa nhận lợi ích của cà phê trong việc hỗ
trợ giảm đau đầu.
15. Cà phê có lợi cho người bị hen suyễn
Phần lớn các loại thuốc điều trị hen suyễn có chứa caffein. Uống cà phê
hàng ngày có tác dụng chữa hen suyễn hiệu quả cao. Một trong những phương
pháp tự nhiên để điều trị bệnh hen suyễn là uống cà phê. Chỉ sử dụng cà phê đen
nguyên chất nếu bạn muốn tác động được khuếch đại. Caffeine có khả năng làm
giảm các triệu chứng viêm phế quản và ho. Hoạt chất này được dùng làm thuốc
giãn phế quản.
Cà phê giúp mọi người giảm cân.
Bạn có thể quan sát những lợi ích của cà phê trong việc giảm cân nếu bạn
sử dụng nó đúng cách. Nồng độ caffein trong cà phê thường dao động từ 0,9
đến 1,3%. Quá trình phân giải mỡ, hỗ trợ biến axit béo trong máu và tế bào
thành năng lượng, được hỗ trợ rất nhiều bởi chất này. Kết quả là, cà phê vô tình
làm giảm mỡ cơ thể trong khi không tác động đến khối lượng cơ nạc.
Bạn có thể giảm mỡ đáng kể mà không ảnh hưởng đến sức khỏe bằng
cách chỉ uống hai tách cà phê mỗi ngày. Tuy nhiên, bạn cần kết hợp tập thể dục
với chế độ ăn uống lành mạnh để giảm cân thành công.
Olam International, doanh nghiệp nông nghiệp có trụ sở tại Singapore, đã
chọn Việt Nam làm trung tâm xuất khẩu sang Trung Quốc trong bối cảnh cuộc
chiến thương mại Mỹ - Trung đang diễn ra nhằm bảo vệ xuất khẩu một số mặt
hàng. Thuế quan của cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung.
Theo kinh nghiệm của OlAM, xây dựng dây chuyền sản xuất và chế biến
cà phê là dự án phù hợp với thực trạng phát triển của nước ta hiện nay: thị
trường tiêu thụ lớn, vốn đầu tư ban đầu không lớn. Có thời gian thu hồi vốn quá
ngắn và quá lớn dẫn đến hiệu quả kinh tế lớn. Sáng kiến này sẽ dẫn đến việc tạo
ra việc làm, giúp nâng cao thu nhập và mức sống của người lao động địa
phương. Trước mắt, cố gắng đáp ứng nhu cầu trong nước; sau đó, cố gắng xuất
khẩu sang các thị trường lân cận. Nâng cao vị thế và uy tín của quốc gia trên
trường quốc tế.
Vì vậy, có thể khẳng định việc đầu tư của Công ty TQT vào thành phố
Hải Phòng là tất yếu. Khi dự án được triển khai sẽ mang lại hiệu quả tích cực
đối với kinh tế - xã hội cũng như thúc đẩy sản xuất trong nước, giải quyết việc
14
OMoARcPSD|17343498
làm cho người lao động, khẳng định lại thương hiệu, nâng cao vị thế của công
ty. các nhà đầu tư, phát triển kết nối với các công ty quốc tế và cung cấp nền
tảng cho đầu tư trong tương lai.
15
OMoARcPSD|17343498
16
OMoARcPSD|17343498
17
OMoARcPSD|17343498
Hình 6Arabica, Robusta, Culi là những loại cà phê ngon nhất hiện
nay
18
OMoARcPSD|17343498
Hình Hạt cà phê Arabica có hình dạng bầu Hạt cafe Robusta nhỏ hơn Arabica . Hạt to tròn, bóng mẩy,
dạng dục và dẹp, có rãnh cong ở giữa với hàm Đây là sản phẩm mà Việt Nam trồng và trong một trái cà phê chỉ có
lượng cafein thấp chỉ có 1 – 2,5%,. Quy xuất khẩu nhiều nhất. Cafe Robusta duy nhất 1 hạt.
trình chăm sóc và thu hoạch cà phê thường chủ yếu được dùng làm cà phê
Arabica vất vả hơn so với cafe Robusta nền, cà phê hòa tan. Các thương hiệu cà
nhưng giá thành lại cao hơn nhiều so với phê lớn hiện này dùng Robusta cực
Robusta. Hạt cafe Arabica được dùng nhiều để làm cà phê nền.
làm cà phê lấy “hương” để trộn vào cà
phê nền (Robusta) tạo thành các thương
hiệu cà phê khác nhau trên thế giới.
Hương vị hơi chua và đắng nhẹ có vị đậm, đắng và chua hơn Arabica. Cà phê Culi có mùi thơm
19
OMoARcPSD|17343498
20
OMoARcPSD|17343498
Cả 3 loại giống này đều được ưa chuộng và có thị trường tiêu thụ khá lớn.
Do hạt cà phê Arabica có lợi thế về phương pháp chế biến với tỷ lệ thu hồi cao
và khả năng thu hồi vốn đầu tư nhanh nên Công ty sẽ tập trung phát triển sản
xuất và chế biến hạt cà phê Arabica với chất lượng nói trên. Cà phê được sản
xuất với tốc độ cao và chi phí thấp hơn các loại cà phê khác.
21
OMoARcPSD|17343498
22
OMoARcPSD|17343498
phú hơn bên cạnh việc được chế tác tinh xảo hơn. Ngoài ra, giá của mặt hàng
này nhìn chung không đổi và không có biến động lớn nên được nhiều khách
hàng tin tưởng. Giá các mặt hàng này chỉ tăng từ 2% đến 4%, mức tăng không
đáng kể.
Các doanh nghiệp đã không ngừng nghiên cứu để tìm ra những giải pháp
tốt nhất, không chỉ để giữ vững niềm tin và gia tăng sự hài lòng của khách hàng
mà còn để truyền cảm hứng và thu hút khách hàng mới. Nên sử dụng các bước
hợp lý để thiết lập lợi thế về giá so với đối thủ cạnh tranh, đánh vào tâm lý
người tiêu dùng bằng cách giảm giá cho nhiều loại hàng hóa hoặc quà tặng khi
mua hàng hoặc tích lũy thêm điểm thưởng trên thẻ thành viên của khách hàng.
Ngoài ra, còn có các ưu đãi hoặc quà tặng dùng thử miễn phí dành cho khách
hàng sử dụng với tư cách là nhà tư vấn hoặc cung cấp phản hồi về các mặt hàng
mới trong khi tiếp tục định hướng sản xuất.
Do đó, mức tiêu thụ sản phẩm trong nước cũng tương đối cao, đặc biệt
đối với những hàng hóa có hương vị đặc trưng của vùng, như cà phê.
Ý tưởng khả thi về mặt kinh tế sẽ chủ yếu nhắm vào thị trường nội địa để
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng và các công ty Việt Nam. Các chợ lớn, cửa
hàng bánh kẹo, tiệm bánh, nhà hàng là những điểm tiêu thụ ban đầu mà công ty
nhắm đến. Nhu cầu tiêu thụ cà phê tại các quốc gia như Mỹ, Hà Lan, Trung
Quốc… đang tăng nhanh nên các doanh nghiệp chế biến, sản xuất cà phê phục
vụ thị trường trong nước và xuất khẩu cần một lượng lớn nguyên liệu đầu vào.
Do đó, Công ty sẽ đặc biệt chú trọng đến việc cung cấp cà phê nhân tươi
cho các doanh nghiệp chế biến cà phê.
Các thành phố sau đây là nơi công ty dự kiến cung cấp dựa trên những
điều đã nói ở trên:
- Miền Bắc: Đây là thị trường mục tiêu hàng đầu của công ty về hàng tiêu
dùng. Công ty có mạng lưới phân phối rộng, nhưng tập trung chủ yếu ở Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, nơi có dân cư đông, thu nhập
ổn định, hệ thống cửa hàng cung ứng thực phẩm đa dạng. Tại đây, cà phê được
sản xuất và chế biến nên sản lượng tiêu thụ được dự báo khá cao và ổn định.
Miền Trung: Do nhu cầu tăng cao tại các tỉnh như Huế, Đà Nẵng, Nha
Trang, Đà Lạt là những trọng điểm du lịch nước ta và hàng năm đón rất nhiều
lượt khách nên công ty dự kiến mở các điểm tiêu thụ tại đây. Có nhu cầu cao về
cà phê tươi từ khách du lịch và thực phẩm từ các quán ăn.
Miền Nam: Công ty xem Phan Thiết và TP.HCM là những đầu mối tiêu
thụ quan trọng không thể bỏ qua. Ngoài việc là một địa điểm du lịch. Ngoài ra,
tại TP.HCM còn có các chợ lớn như chợ Bến Thành, chợ Bình Điền, chợ Thủ
Đức,… đảm bảo lượng tiêu thụ mạnh và ổn định.
b) Thị trường xuất khẩu:
Cà phê Việt Nam đang ngày càng tiến sâu vào nhiều thị trường nước
ngoài và trở nên phổ biến, ngay cả ở một số quốc gia và khu vực nhập khẩu với
khối lượng rất lớn. Chúng có thể bao gồm những điều sau đây:
Xuất khẩu cà phê sang châu âu
23
OMoARcPSD|17343498
Với 40% tổng khối lượng và 38% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, EU
là thị trường tiêu thụ cà phê lớn của Việt Nam. Hai quốc gia có thị phần và nhập
khẩu cà phê Việt Nam lớn nhất tại khu vực này là Đức (14,3%, tương đương
228,1 triệu USD) và Ý (7,8%, tương đương 124,5 triệu USD). Ngoài ra, nhờ
chất lượng được nâng cao nên xuất khẩu cà phê sang các nước khác cũng có giá
trị tăng đáng kể, trong đó có Bỉ (tăng 20,1%, đạt 74,8 triệu USD) và Ba Lan
(tăng 53,7%, đạt 23,5 triệu USD).
Xuất khẩu cà phê sang Đông Nam Á
Lượng cà phê tiêu thụ của nước ta ở vùng này chiếm 13% tổng sản lượng
cà phê xuất khẩu và là thị trường tiêu thụ cà phê lớn thứ hai của nước ta.
Việt Nam nhập khẩu cà phê vào Mỹ
Cà phê là một trong số những mặt hàng, sản phẩm của nước ta được gửi
đi Mỹ. 9% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê của nước ta là sang thị trường Mỹ,
trị giá 142,9 triệu USD và dự kiến sẽ tăng nhanh trong những năm tới.
Các nước EU thường xuyên tăng mua cà phê Việt Nam trong những
tháng đầu năm. Ba Lan (tăng 53,7%, đạt 23,5 triệu USD) và Bỉ (tăng 20,1%, đạt
74,8 triệu USD) là hai quốc gia đáng chú ý trong bối cảnh này.
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn dự báo xuất khẩu cà phê sẽ đạt khối lượng và giá trị tính bằng
đô la cao nhất từ trước đến nay vào tháng 7/2020 khi lần lượt đạt 120.000 tấn và
213 triệu USD. Bảy tháng đầu năm 2020, xuất khẩu cà phê đạt 1,06 triệu tấn và
1,8 tỷ USD, giảm 0,1% về lượng và giảm 0,6% về giá trị so với cùng kỳ năm
2019.
Đức, Hoa Kỳ và Ý là ba quốc gia tiêu thụ cà phê hàng đầu của Việt Nam
trong nửa đầu năm với thị phần lần lượt là 14,3% (đạt 228,1 triệu USD) và 9%.
đạt 142,9 triệu USD) và 7,8% (đạt 124,5 triệu USD). Ba Lan có giá trị xuất
khẩu cà phê tăng khá 53,7%, đạt 23,5 triệu USD, Bỉ tăng 20,1%, đạt 74,8 triệu
USD, Nhật Bản tăng 20,5 triệu USD và 18,2%, đạt 103,1 triệu USD .).
24
OMoARcPSD|17343498
a) Thực trạng:
Thị trường cung:
Cà phê là một trong những ngành đóng góp đáng kể nhất vào thu nhập
của ngành nông nghiệp Việt Nam nói riêng và GDP của đất nước nói chung
trong ba thập kỷ qua (kể từ cuộc cải cách năm 1986). Nhiều hộ gia đình trong
vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu dựa vào ngành cà phê để có nguồn thu nhập
chính, tạo ra hàng nghìn việc làm trực tiếp và gián tiếp. Trong những năm gần
đây, cà phê luôn đóng góp trên 10% GDP nông nghiệp và thường chiếm khoảng
15% tổng kim ngạch xuất khẩu nông nghiệp.
Sản xuất cà phê của Việt Nam đã chuyển đổi thành một ngành tập trung
vào xuất khẩu trong vài thập kỷ qua. Nước ta là nước sản xuất và xuất khẩu cà
phê đứng thứ hai thế giới, xuất khẩu đến hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ,
chiếm 14,2% thị phần xuất khẩu cà phê thế giới (đứng thứ hai sau Brazil). Với
9,1% thị phần (đứng thứ 5 sau Brazil, Indonesia, Malaysia và Ấn Độ), xuất
khẩu cà phê rang xay nói riêng đã mang đến cho ngành cà phê Việt Nam nhiều
cơ hội và tiềm năng. ký kết các hiệp định thương mại tự do để mở rộng phạm vi
tiếp cận của một quốc gia trên thị trường toàn cầu. Thị trường xuất khẩu cà phê
lớn của Việt Nam là EU, chiếm 40% tổng lượng và 38% tổng kim ngạch xuất
khẩu. Đứng thứ hai là Đông Nam Á với 13% trong tổng lượng và kim ngạch.
Cả nước hiện có 97 cơ sở chế biến cà phê nhân, 160 cơ sở chế biến cà
phê rang xay, 8 cơ sở chế biến cà phê hòa tan và 11 cơ sở chế biến cà phê phối
trộn. Cụ thể gồm: 160 cơ sở chế biến cà phê rang xay, với tổng công suất thiết
kế 51,7 nghìn tấn sản phẩm/năm; 97 cơ sở chế biến cà phê nhân, tổng công suất
thiết kế 1,503 triệu tấn; và 8 cơ sở chế biến cà phê hòa tan có tổng công suất
quy hoạch 36.000 tấn hàng/năm; năng lực thực tế của họ là 97,9%; 11 cơ sở chế
biến cà phê phối trộn có tổng công suất thiết kế 139.900 tấn sản phẩm/năm;
công suất thực tế của họ là 81,6%. Cà phê bột của Trung Nguyên, cà phê hòa
tan của Vinacafe, cà phê hòa tan của Trung Nguyên không chỉ chiếm lĩnh thị
trường trong nước mà còn được ưa chuộng ở nhiều thị trường khu vực và đã
giúp tạo dựng thương hiệu cà phê Việt.
Thị trường cầu:
Theo ước tính, 169,34 triệu bao cà phê đã được tiêu thụ trên toàn thế giới
trong niên vụ 2019–2020, tăng 2% so với 165,35 triệu bao niên vụ trước. Cho
rằng cà phê là thức uống ưa thích nhất ở phần lớn các quốc gia công nghiệp hóa,
tiêu thụ cà phê được dự đoán sẽ tăng ở hầu hết các quốc gia. Trong những năm
25
OMoARcPSD|17343498
tới, các quốc gia đang phát triển như Kenya, Panama và Senegal được coi là có
tiềm năng thị trường lớn nhất. Phần lớn tiêu thụ cà phê của thế giới xảy ra ở
châu Âu. Tiêu thụ cà phê tại khu vực này được dự đoán sẽ tăng 1,2% lên 54,54
triệu bao trong niên vụ 2019-2020. Tại Bắc Mỹ, mức tiêu thụ có thể tăng 1,7%
lên 30,97 triệu bao.
26
OMoARcPSD|17343498
bổ sung vào thị trường. Theo các chuyên gia, tính đến ngày 20/11, 38% diện
tích đất trồng cà phê của Việt Nam đã được thu hoạch. Bởi vì những người
trồng cà phê cần có kho để lưu trữ cà phê tươi của vụ mùa, nên nhu cầu thúc
đẩy xuất khẩu tăng lên khi cà phê được thu hoạch nhiều hơn.
Giá cà phê chịu áp lực từ cả phía cung và cầu cũng như từ những lo ngại
về suy thoái kinh tế khiến giá cà phê giảm mạnh. Toàn cầu phải đối mặt với
viễn cảnh suy thoái kinh tế do các ngân hàng trung ương lớn tăng lãi suất để
kiềm chế lạm phát. Do đó, người tiêu dùng chịu áp lực phải chi tiêu ít hơn cho
những mặt hàng không thiết yếu và phụ thuộc nhiều hơn vào sức mạnh của nền
kinh tế, như cà phê. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã dự đoán mức tăng trưởng
3,2% trên toàn thế giới vào năm 2022 trong báo cáo từ tháng 10, với việc Hoa
Kỳ và Liên minh Châu Âu đồng tiền chung tiếp tục mở rộng với tư cách là hai
quốc gia tiêu thụ cà phê chính trì trệ.
Giá cà phê nội địa của Việt Nam cũng không tránh khỏi sự sụt giảm
chung của giá cà phê. Giá giảm chủ yếu do nguồn cung giảm khi vào vụ thu
hoạch tươi. Ngoài ra, USD tăng khiến nông dân sẵn sàng bán ra khiến giá giảm
hơn 10.000 đồng/kg chỉ trong hơn hai tháng.
Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam dự đoán giá cà phê sẽ tiếp tục thay đổi
tùy thuộc vào sự thay đổi của cung và cầu. Triển vọng kinh tế toàn cầu sẽ vẫn
tồi tệ nếu các ngân hàng trung ương lớn tiếp tục thực hiện các chính sách tiền tệ
hạn chế vào năm 2023 trong nỗ lực khôi phục lạm phát trở lại mức mong muốn.
Do đó, nhu cầu tiêu thụ cà phê sẽ khó phục hồi và có thể giảm mạnh trong năm
2019.
IMF đã giảm dự đoán tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2023 từ 3,6% vào
tháng 4 xuống 2,7% vào tháng 10, thấp hơn so với dự đoán 3,2% cho năm 2022.
Với tốc độ tăng trưởng vừa phải lần lượt là 0,5% và 1%, khu vực đồng euro và
Mỹ là hai nền kinh tế tiêu thụ cà phê lớn nhất thế giới.
Tuy nhiên, hai quốc gia xuất khẩu cà phê Arabica hàng đầu là Brazil và
Colombia đều điều chỉnh giảm sản lượng so với báo cáo giữa năm, theo số liệu
cập nhật mới nhất về niên vụ cà phê 2022/2023 của USDA. Điều này có thể
giúp giá cà phê hạn chế đà suy yếu trong thời gian tới.
Với Brazil, USDA đã cắt giảm sản lượng niên vụ hiện tại của nước này
xuống còn 62,6 triệu bao, giảm 1,7 triệu bao so với báo cáo hồi tháng 06. Sản
lượng suy yếu kéo theo xuất khẩu cũng giảm 2,4 triệu bao, về mức 36,65 triệu
bao, thấp nhất trong 04 năm gần đây. Tại Colombia, sản lượng được dự báo sẽ
giảm nhẹ 3,1% so với báo cáo trước đó, về mức 12,6 triệu bao và xuất khẩu
cung bị cắt giảm 2,3% so với dự đoán trước đó.
Trong khi đó, nguồn cung tại các nước xuất khẩu Robusta lại tích cực
hơn, có thể là yếu tố gây áp lực lên giá trong thời gian tới. Dù sản lượng vẫn
được dự báo sẽ suy yếu nhẹ so với báo cáo trước, ở mức 30,22 triệu bao, xuất
khẩu tại Việt Nam được ước tính sẽ tăng nhẹ lên 27,65 triệu bao. Tại Indonesia,
nước xuất khẩu Robusta lớn thứ 3 thế giới, cả sản lượng và xuất khẩu đều được
USDA dự báo tích cực hơn với mức tăng lần lượt là 7% và 1,5%.
27
OMoARcPSD|17343498
Về lâu dài, thị trường sẽ phản ứng mạnh mẽ hơn với dự báo của các quốc
gia xuất khẩu cà phê lớn về sản lượng cà phê niên vụ 2023/2024. Mặc dù vẫn
còn quá sớm để dự báo nguồn cung chính xác cho mùa tới, nhưng thị trường có
kỳ vọng cao hơn trong năm nay so với năm ngoái do La Nina được dự báo sẽ
bớt nghiêm trọng hơn. Mặc dù có những ý kiến khác nhau ở Brazil về sản lượng
cà phê niên vụ sắp tới, nhưng các nhà phân tích tin rằng sản lượng ít nhất sẽ
tương đương với niên vụ hiện tại.
b) Các giải pháp tiếp thị
Mục tiêu của dự án này nằm trong kế hoạch thúc đẩy, đưa sản phẩm cà
phê của công ty trở thành sản phẩm phổ biến và được ưa chuộng với đối tượng
khách hàng ở mọi lứa tuổi, mở rộng hệ thống phân phối bán hàng không chỉ ở
các thành phố lớn mà trải đều khắp cả nước, đồng thời quảng bá sản phẩm tới
thị trường nước ngoài.
Chiến lược và chương trình, hành động:
Công ty thường xuyên cử các cán bộ đến các hội chợ, triển lãm để tìm
kiếm khách hàng và giới thiệu sản phẩm.
Thường xuyên tham gia vào các buổi hội thảo về sản xuất thực phẩm
trên cả nước để tăng thương hiệu cho công ty
Thực hiện các hoạt động quảng cáo bằng cách thuê ngoài các công ty
quảng cáo để đưa hình ảnh của mình đến với khách hàng: Facebook, các biển
hiệu trên đường...
Cứ mỗi năm 3 lần, công ty sẽ tổ chức các buổi dùng thử sản phẩm miễn
phí với số lượng có hạn tại các khu siêu thị lớn để khách hàng có thể trải
nghiệm hương vị và chất lượng của sản phẩm một cách chân thực nhất.
Nắm bắt được các dịp lễ lớn trong năm để thực hiện các chương trình
giảm giá. Nhất là Tết nguyên đán – thời điểm tiêu thụ cà phê lớn nhất trong năm
của người dân Việt Nam.
Tích cực thay đổi, cải tiến chất lượng và mẫu bao bì
Công ty có hệ thống riêng các cửa hàng chuyên bán các sản phẩm của
công ty và do nhân viên trực tiếp bán tại các khu trung tâm ở những thành phố
lớn và các khu du lịch có nhiều khách nước ngoài.
Chiến lược sản phẩm:
Sản phẩm hướng tới chất lượng cao và đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
Luôn khẳng định lợi thế giá trị của sản phẩm, từ đó người tiêu dùng sẽ tin
tưởng vào chất lượng và giá cả của sản phẩm.
Chính sách phân phối:
Công ty hướng tới các chợ lớn, đại lý bánh kẹo, nhà hàng ăn uống, những
doanh nghiệp chế biến và sản xuất cà phê.
Chính sách giá cả:
Chất lượng tăng lên nhưng giá không thay đổi
Chính sách giảm giá nếu mua số lượng lớn
28
OMoARcPSD|17343498
Tiến hành phân tích doanh thu, lợi nhuận sản phẩm qua các kỳ, đồng thời
nghiên cứu các sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh để tìm ra xu thế thị trường,
nắm bắt thị hiếu khách hàng, từ đó đề ra những kế hoạch giải pháp cải thiện lại
chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
Tổ chức các chương trình nhằm quảng bá nhãn hiệu công ty tới nhiều
đối tượng khách hàng hơn.
c) Chương trình sản xuất kinh doanh
1) Sản xuất sản phẩm phục vụ thị trường nội địa
Sản phẩm chính, chủ yếu của Công ty bao gồm cà phê sống nguyên hạt,
cà phê rang muối, …
2) So sánh về giá cả của sản phẩm
29
OMoARcPSD|17343498
❖ Chất béo: 0g
❖ Natri: 6mg
❖ Carbohydrate: 0g
❖ Chất xơ: 0g
❖ Đường: 0g
❖ Chất đạm: 0,3g
❖ Quy cách đóng gói: Khối lượng tịnh 5000g, 1kg-10kg và tùy
theo nhu cầu khách hàng (được ghi rõ trên nhãn hàng hóa)
❖ Chất lượng: cà phê phải hoàn toàn miễn nhiễm cũng như
không được có sự xuất hiện của sâu sông, nấm mốc, côn trùng gây
hại, ôi thối, hư hỏng, mùi nấm mốc, dính vỏ lụa, có tạp chất và vật
thể lạ. không nát vụn, khô ráo, không dính ướt. Sản phẩm được
đóng gói cẩn thận, hộp kín với gói chấm ẩm giúp bảo quản sản
phẩm tốt hơn. Hoàn toàn dùng nguyên liệu tự nhiên, không hóa
chất bảo quản, an toàn sức khỏe.
❖ Hình thức bao bì:
Đóng hộp nhựa hình tròn trong suốt. Trên mặt hộp có dán 1
miếng đề can màu nâu in hoa văn chìm bao gồm các thông tin chi
tiết: Tên sản phẩm, tên công ty, khối lượng. Dưới đáy hộp in chìm
ngày sản xuất và hạn sử dụng, thành phần, hướng dẫn sử dụng.
30
OMoARcPSD|17343498
31
OMoARcPSD|17343498
quy trình sản xuất cà phê thông thường, điểm tạo nên sự khác biệt chính là ở các
giai đoạn xử lí cà phê thô cẩn trọng với sự phát triển của tiến bộ công nghệ cùng
nhiều công thức chế biến đa dạng cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau phù
hợp với mọi thị hiếu, khẩu vị của người dùng, đa dạng hóa sự lựa chọn của
khách hàng.
Công nghệ của OLAM tập trung vào đặc tính phân loại, lựa sâu nhiều lần,
rang xong thì đổ ra bàn inox lại tiếp tục lựa sâu tiếp. Khâu lựa sâu là khâu lựa
đi lựa lại để cà phê hoàn hảo nhất có thể. Không ai muốn mua cà phê lẫn đầy
hạt hỏng trong đó cả, đứng về phương diện khách hàng, các bạn sẽ hiểu về điều
đó và đừng bao giờ mang một sản phẩm kém đến cho họ.
b) Thuyết minh công nghệ:
Nguyên liệu đầu vào là cà phê được đưa vào nhà máy phân loại cỡ hạt,
sau đó đem hấp, hấp xong để nguội và đem đi tách nhân, sau đó đem sấy nhân
và hồi ẩm, rồi bóc vỏ lụa (bằng máy hoặc thủ công) sau khi tách vỏ lụa xong,
nếu tách bằng máy sẽ phân loại thô rồi cạo sót lụa và phân loại thành phẩm.
Trường hợp bóc vỏ lụa thủ công thì sau khi bóc lụa sẽ phân loại thành phẩm rồi
cân tịnh, đóng bao, lưu kho và xuất bán.
Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu
32
OMoARcPSD|17343498
33
OMoARcPSD|17343498
g. Đóng gói:
Cà phê rang (đặc biệt là cà phê rang xay) rất dễ bị mất hương thơm, hấp
thụ mùi lạ và dễ bị oxy hóa nên cần phải bao gói thật cẩn thận. Dùng các loại
bao bì như màng BOPP, MMCP đạt yêu cầu quy định đối với bao bì chứa đựng
thực phẩm để tiến hành bao gói.
Bước 7 Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
a) Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ
b) Nguồn công nghệ:
Bên nhận công nghệ: Công ty TNHH TQT
Bên chuyển giao công nghệ: Công ty Olam International Limited
c) Phương thức chuyển giao công nghệ:
Phần chuyển giao công nghệ trong dự án đầu tư. Trong hợp đồng chuyển
giao công nghệ quy định các điều khoản:
Việc mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ được gắn với nhãn hiệu
hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh và phương thức quảng cáo của bên nhượng quyền.
Bên nhượng quyền hỗ trợ chuyên gia về kỹ thuật cho bên nhận công nghệ
cũng như quá trình đưa công nghệ vào sản xuất với yêu cầu kỹ thuật công nghệ
và chất lượng sản phẩm đạt chỉ tiêu, tiến độ trong quy định của hợp đồng
chuyển giao công nghệ đã ký kết.
d) Cách thức xử lý vấn đề tài chính:
Thanh toán kỳ vụ theo lợi nhuận từng năm.
* Giá cả công nghệ: 6.700.000.000 đồng
Giá cả của công nghệ thường cao hơn so với việc chỉ chuyển giao qua
tài liệu do bên chuyển giao sẽ hỗ trợ chuyên gia, đào tạo đội ngũ nhân viên của
công ty về các thao tác, kỹ năng cơ bản để vận hành máy móc và thiết bị, sau đó
đưa công nghệ vào sản xuất.
* Hợp đồng chuyển giao công nghệ: Được kí kết và thỏa thuận trên văn
bản theo các tiêu chuẩn của pháp luật kinh doanh quốc tế
Do đặc thù công nghệ là chế biến nông sản nên các thiết bị đều được gia
công sản xuất trong nước.
a, Máy hấp cà phê thô dạng thùng quay
34
OMoARcPSD|17343498
35
OMoARcPSD|17343498
36
OMoARcPSD|17343498
Nguồn gốc xuất xứ: Việt nam Phương thức thanh toán: L/C,T/T, Thời
gian giao hàng: 60 ngày Đơn hàng tối thiểu: 1
Kích thước: 2700 L x 2000 W x 1000 H (mm) Trọng lượng: 200 (kg)
Tiêu chuẩn: TCNVN
Năng suất: 150 - 200 kg/hour Công suất: 0.5 kw
g, Máy nén khí
37
OMoARcPSD|17343498
38
OMoARcPSD|17343498
39
OMoARcPSD|17343498
40
OMoARcPSD|17343498
41
OMoARcPSD|17343498
42
OMoARcPSD|17343498
43
OMoARcPSD|17343498
44
OMoARcPSD|17343498
13, Các hạng mục khác (hệ thống 2 200 700 140
PCCC, xử lý nước thải) m
14, Phòng bảo vệ 2 20 600 12
m
Tổng cộng 15.450 11.813,5
b) Các giải pháp xây dựng
Các hạng mục cần xây mới bao gồm: Nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng.
Khu văn phòng, khu thí nghiệm xây dựng với kết cấu 2 tầng kết hợp với
việc lắp đặt kính chống ồn, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của nhà máy sản xuất
đến các khu vực này.
Hệ thống nhà xưởng, kho chứa được xây dựng theo kết cấu thép hình tiền
chế, với những ưu điểm như dễ dàng thi công, chi phí xây dựng thấp trong thời
gian ngắn, chi phí bảo dưỡng thấp, thuận tiện cho việc mở rộng trong tương lai.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy lắp đặt tại nơi gần nguồn nước, dễ dàng
lắp đặt trong trường hợp khẩn cấp, đảm bảo quá trình dẫn nước thuận tiện, dễ
dàng.
Hệ thống cây xanh, cảnh quan xung quanh dự án được trồng và xây dựng
tạo không khí trong lành, giảm thiểu khói bụi từ các khu vực khác; người lao
động có chỗ nghỉ ngơi, thư giãn sau giờ làm việc.
Khu vực xử lý nước thải được xây lắp phù hợp với yêu cầu về tiêu chuẩn,
kỹ thuật của hệ thống thiết bị.
Đường nội bộ rộng rãi, từ 4-8 m, đảm bảo sự thuận tiện cho các phương
tiện di chuyển.
Công ty TQT công bố trước điều kiện xây dựng công trình để các nhà
thầu báo giá, sau đó Công ty sẽ chọn nhà thầu hợp lý nhất.
c) Hình thức đấu thầu
Đấu thầu hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ
thuật và phương án tài chính (chưa có giá) để Công ty xem xét và thảo luận cụ
thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà
thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
Giai đoạn 2: Công ty mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 nộp hồ
sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh
trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội
dung về tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu.
d) Nguyên tắc tiến hành đấu thầu:
Công bằng và minh bạch.
Các nhà thầu cạnh tranh với điều kiện ngang nhau, dữ liệu được cung cấp
đầy đủ.
Đạt tính kinh tế và hiệu quả.
e) Cách thức tiến hành đấu thầu:
Bước 1: Sơ tuyển
Bước 2: Mở thầu
45
OMoARcPSD|17343498
Điều quan trọng là phải lưu ý đến việc xây dựng các tầng có hệ thống
thoát nước và làm sạch.
Việc thiết kế và xây dựng trần nhà, cũng như bất kỳ đồ đạc nào phía trên
chúng, phải sao cho việc tích tụ bụi và ngưng tụ hơi nước được giữ ở mức tối
thiểu.
Nên lắp đặt thiết bị kiểm soát côn trùng có thể tháo rời để vệ sinh.
Các bề mặt tiếp xúc gần với thực phẩm cần phải vệ sinh, dễ bảo trì và
thân thiện với chất khử trùng. Chúng cần được sản xuất bằng vật liệu nhẵn,
không thấm nước, trơ với thực phẩm và trơ với các hóa chất tẩy rửa và khử
trùng thông thường.
• Các hệ thống liên quan đến văn phòng và nhà xưởng:
khu vực vệ sinh, đổ rác, thoát nước và cấp nước: Hoàn toàn sạch sẽ, hợp
vệ sinh, không có nguy cơ ô nhiễm, được sắp xếp và xây dựng phù hợp.
quản lý nhiệt độ, độ ẩm và mùi tốt.
Đảm bảo thông gió và chất lượng không khí tốt.
Hệ thống chiếu sáng: Cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo để
người lao động hoàn thành công việc rõ ràng và không bị phai màu.
g) Tiến độ xây dựng
- Việc đấu thầu và xây dựng mới nhà kho, nhà sinh hoạt, văn phòng:
Dự kiến thực hiện và thi công trong vòng 2 năm.
h) Những yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ
Các máy móc phục vụ cho sản xuất đáp ứng chất lượng sản phẩm không
kém hơn chất lượng sản phẩm của bên chuyển giao công nghệ, ước tính sản
lượng từ 700.000 – 850.000 sản phẩm mỗi năm.
46
OMoARcPSD|17343498
Hệ thống lọc nước thải với công suất khoảng 3.000 m3/ngày đêm, thực
hiện theo quy trình về xử lý nước thải công nghiệp:
Nước thải -> song chắn rác -> hố thu -> bể tách dầu mỡ -> bể điều hòa
-> keo tụ tạo bông -> lắng 1-> SBR -> khử trùng -> hồ sinh học.1
Nước thải sau quá trình xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng nước
QCVN 40:2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường.
i) Sơ đồ mặt bằng
* Sơ đồ mặt bằng:
1 Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
47
OMoARcPSD|17343498
b, Vốn cố định
Bảng 2.9 Tổng các thành phần vốn cố định
( Đơn vị: 106 đ)
48
OMoARcPSD|17343498
định
B. Vốn 71698,33 62537,79 64048,24 65735,51 65499,07
lưu
động
Tổng 158585,83 64072,79 65183,24 66175,51 65739,07
d, Nguồn vốn
Bảng 2.11 Nguồn vốn do các bên tự huy động
( Đơn vị: 106 đ)
Bên huy động vốn Giá trị phần vốn Chiếm tỷ lệ Phương thức góp
góp
Công ty TNHH 60000 54,55% Tiền mặt và mặt bằng
TQT
Công ty Olam
International 30000 27,27% Tiền mặt và công nghệ
Limited
49
OMoARcPSD|17343498
Tổn 40000
g
2.3.2. Doanh thu
Cà phê rang muối: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác ...) :
200.000đ
Cà phê sấy nguyên liệu: giá phân phối ( Đã tính cả bao bì và chi phí khác
...): 220.000đ
Quy
Xuất Đơn
ản phẩm cách Đvt Đặc Trưng
xứ giá
hạt
50
OMoARcPSD|17343498
51
OMoARcPSD|17343498
52
OMoARcPSD|17343498
53
OMoARcPSD|17343498
54
OMoARcPSD|17343498
55
OMoARcPSD|17343498
56
OMoARcPSD|17343498
57
OMoARcPSD|17343498
58
OMoARcPSD|17343498
59
OMoARcPSD|17343498
60
OMoARcPSD|17343498
61
OMoARcPSD|17343498
Bảng 2.18 Bảng dự trù tổng kết tài sản nợ và vốn riêng
75
75
62
OMoARcPSD|17343498
63
OMoARcPSD|17343498
64
OMoARcPSD|17343498
R = 0,1
NPV = 114.973.090.948
a) Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)
Bảng 2.21 Thời hạn hoàn vốn có chiết khấu (T)
65
OMoARcPSD|17343498
79
66
OMoARcPSD|17343498
Nhận xét: Dự án hoàn vốn (theo quan điểm hiện giá) vào khoảng 5
năm 5,25 tháng kể từ năm bắt đầu bỏ vốn
a) Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ của dự án (IRR)
Bảng 2.22 Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R = 0,65
67
OMoARcPSD|17343498
R = 0,66
68
OMoARcPSD|17343498
a) Sơ đồ bộ máy Công ty
Hình 2.16 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH TQT
69
OMoARcPSD|17343498
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm và sự chỉ đạo trực tiếp
của Tổng Giám đốc.
Trưởng phòng sản xuất: có trách nhiệm điều hành và quản lý phân
xưởng, kiểm soát chất lượng, số lượng, sản lượng sản phẩm hoàn thành và thực
hiện tiến độ sản xuất, giao hàng khi cần thiết.
Trưởng phòng marketing: là mối liên kết giữa người tiêu dùng bên trong
và bên ngoài của công ty, cũng như giữa các sản phẩm của công ty. Thúc đẩy
doanh số kinh doanh, tiến hành nghiên cứu thị trường và lập kế hoạch giới thiệu
các sáng kiến sản phẩm mới.
+ Giới thiệu mặt hàng và tư vấn khách hàng sử dụng
+ Phát triển sản phẩm mới
Trưởng phòng tài chính: Quản lý tài chính bao gồm phân tích tài chính,
xử lý các kết nối tài chính trong doanh nghiệp, xây dựng chiến lược tài chính,
sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, xác định các mối đe dọa đối với công ty thông
qua phân tích tài chính và đưa ra các dự báo chính xác trong tương lai.
+ Quản lý bán hàng tại điểm bán và thu tiền
Theo dõi và tổng hợp chi tiết bán hàng. Theo dõi và so sánh doanh số bán
hàng ngày, tháng, quý, năm.
+ Theo dõi chế độ thanh toán, chiết khấu cho khách hàng.
+ Kê khai thuế GTGT đầu ra chính xác, kịp thời.
+ Theo dõi và báo cáo tình hình thanh toán chiết khấu cho khách hàng
hàng ngày.
+ Theo dõi công nợ nội bộ, công nợ khách hàng.
Trưởng phòng kinh doanh: khuyến khích Tổng giám đốc điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phù hợp, tuân thủ pháp luật và đạt hiệu
quả cao
+ Xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh, kế hoạch của
công ty và triển khai thực hiện. kiểm tra chung về hoạt động sản xuất kinh
doanh. + Kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh + Quản lý,
theo dõi tình hình thực hiện và kết quả của các hợp đồng kinh tế liên quan đến
sản xuất kinh doanh
Các quản đốc phân xưởng:
- Chịu trách nhiệm trước cấp trên trong việc sử dụng và quản lý tốt
nhất lao động, máy móc, thiết bị.
- Khuyến khích, nhắc nhở nhân viên làm việc hiệu quả.
- Tuân thủ các tiêu chuẩn của công ty, nhà máy về vệ sinh công
nghiệp, quản lý tài sản, quản lý lao động.
- Báo cáo tất cả các hoạt động của xưởng, bao gồm cả những hoạt
động liên quan đến công nhân, hàng hóa và người giám sát.
- Đề xuất khen thưởng cho những nhân viên xuất sắc.
- Lập kế hoạch thực hiện tư vấn kỹ thuật của chuyên gia phù hợp với
nhu cầu của khách hàng.
70
OMoARcPSD|17343498
- Khuyến khích và giám sát nhân viên thực hiện đúng nhiệm vụ
Hệ thống công nhân sản xuất trực tiếp:
- Làm các công việc theo chỉ đạo của cấp trên
- Bạn phải tuân thủ các tiêu chuẩn và hướng dẫn vận hành máy móc
của người giám sát khi vận hành máy và bạn phải vệ sinh máy
thường xuyên để máy hoạt động tốt.
- Khi làm việc phải ở trong môi trường phù hợp do trưởng nhóm sắp
đặt.
- Theo dõi số lượng mặt hàng được sản xuất và báo cáo bất kỳ thay
đổi nào cho Trưởng nhóm.
- Phải thông báo ngay cho Tổ kỹ thuật và Tổ trưởng khi phát hiện lỗi
nào đó để khắc phục.
- Khi nghỉ giữa ca và khi khởi hành phải tắt máy, tắt nguồn, vệ sinh
thiết bị để tiết kiệm nhiên liệu.
71
OMoARcPSD|17343498
Bảng 2.26 Bảng Mức lương bình quân của các loại nhân viên
Đợn vị: USD/tháng
Năm
I II III IV V VI
A. Nhân viên người 2020 2170 2355 2560 2815 3040
nước ngoài
1. Trưởng phòng 650 690 740 780 840 890
2. Phó phòng 500 540 590 640 700 770
3. Nhân viên nghiên cứu 460 490 525 580 645 700
4. Kyỹ thuật viên 410 450 500 560 630 680
B. Nhân viên người 5150 5540 5955 6355 6860 7510
Việt Nam
1. Giám đốếc 950 1020 1070 1120 1200 1300
2. Phó giám đốếc 840 890 940 980 1030 1100
3. Trưởng phòng 640 680 720 770 820 880
4. Phó phòng 480 520 575 630 685 760
5. Kêế toán viên 350 400 455 515 570 630
6. Chuyên viên nghiên cứu 450 480 510 545 580 650
và phát triển
7. Kyỹ thuật viên 400 445 495 530 575 630
8. Nhân viên vận 270 285 300 320 365 400
chuyển
9. Nhân viên bán hàng 280 295 320 345 370 410
10. Cống nhân sản xuâết 250 270 295 310 355 415
trực tiêếp
11. An ninh 240 255 275 290 310 335
a) Với nhân viên nước ngoài:
Bảng 2.27 Mức lương tối thiểu và tối đa của người nước ngoài
Mức lương tốếi đa Mức lương tốếi thiểu
Chức vụ (USD/tháng) (USD/tháng)
Trưởng phòng 890 650
Phó phòng 770 500
Nhân viên 700 410
b) Với nhân viên người Việt Nam
Bảng 2.28 Mức lương tối thiểu và tối đa của người Việt Nam
Mức lương Mức lương
Chức vụ tốếi đa tốếi thiểu
72
OMoARcPSD|17343498
(USD/tháng) (USD/tháng)
Tổng giám đốếc 1300 950
Phó giám đốếc 1100 840
Trưởng phòng 880 640
Phó phòng 760 480
Nhân viên 650 450
73
OMoARcPSD|17343498
người Việt
Nam:
C. Tổng quỹỹ lương873000 1339560 1645860 2135100 2410500 2821740
của dự án (A+B)
(USD/năm)
Các doanh nghiệp thuê người từ các trường học và tổ chức của quốc gia.
Các nhà tuyển dụng nên sử dụng bảng công việc, bài báo và nguồn tin tức trên
internet.
Doanh nghiệp sẽ cử nhân viên sang Thái Lan đào tạo nhằm nâng cao
năng lực, tích lũy kinh nghiệm, học hỏi thêm về cà phê để mở rộng sản phẩm.
Chương trình đào tạo kéo dài từ ba đến chín tháng.
Người lao động tại Việt Nam được đào tạo kỹ năng cơ bản liên quan đến
công việc và có khả năng vận hành máy móc, thiết bị. ba tháng giảng dạy.
Năm
I II III IV V VI
A. Đào tạo tại nước 4800 5100 5450 5600 5900 6000
ngoài
B. Đào tạo tại Việt Nam 3000 3500 3700 4100 4350 4700
Tổng chi phí đào tạo 7800 8600 9150 9700 10250 10700
2.5 Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
2.5.1 Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần:
“Là tiêu chuẩn cơ bản biểu thị toàn bộ ảnh hưởng của dự án đối với nền
kinh tế, dưới dạng tổng quát nhất: Giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá trị
đầu ra và giá trị đầu vào mua ngoài. Việc đánh giá các dự án thường được dựa
vào giá trị gia tăng thuần. Giá trị gia tăng thuần do dự án tạo ra tính bằng công
thức:”
NVA = O – ( MI + I )
Trong đó:
NVA là giá trị gia tăng do dự án mang lại. O:là doanh thu hay giá trị đầu
ra.
MI: là giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài.
74
OMoARcPSD|17343498
75
OMoARcPSD|17343498
của các doanh nghiệp khác cho từng vai trò cụ thể.
b, Đóng góp cho ngân sách nhà nước:
Bảng 2.33 Tổng số tiền đóng góp cho ngân sách nhà nước qua các
năm
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Tổng sốế tiêền
nộp thuêế 26834,99 41066,9 44306,6 47192,42 50888,72
Trong đó:
*Thuêế GTGT 13560 14304 15288 16164 17280
*Thuêế nhập khẩu 810,3 981,27 1152,75 1293,6 1441,44
*Thuêế TNDN 12464,69 25781,63 27865,85 29734,82 32167,28
2. Thuêế chuyển
lợi nhuận bên nước 2854,54 5862,66 6322,8 6749,9 7297,04
ngoài
Một thực thể kinh doanh điển hình sẽ nộp tất cả các loại thuế hiện hành
cho tiểu bang, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu và các loại
thuế khác.
Chế biến nông sản là một ngành đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt
với sự trợ giúp của công nghệ mới và nhu cầu rất lớn từ các gia đình. Người ta
dự đoán rằng đây sẽ là một lĩnh vực béo bở. tăng ngân sách nhà nước một cách
đáng kể trong khi tạo ra lợi nhuận.
c, Tác động đến môi trường và xã hội:
Khí thải, chất thải nguy hại, công nghệ lọc nước thải đều được loại bỏ
khỏi các nhà máy có sử dụng thiết bị trước khi thải ra môi trường. Phần lớn việc
xử lý chất thải diễn ra trong môi trường khép kín, giảm đáng kể nguy cơ ô
nhiễm môi trường từ các cơ sở sản xuất. Phần lớn các thành phần được sử dụng
trong sản xuất là hữu cơ, giúp quá trình phân hủy dễ dàng hơn. Một số ảnh
hưởng đến môi trường tự nhiên có thể được ngăn chặn, nhưng không thể tránh
khỏi.
Một trong những hạn chế của xây dựng công nghiệp là giảm không gian
xanh công cộng do xây dựng của họ.
d, Việc cung cấp ngoại tệ:
Nếu dự án xuất khẩu sản phẩm thành công, có sức cạnh tranh trên thị
trường nước ngoài, nhu cầu về sản phẩm tăng mạnh sẽ giúp giảm thiếu hụt
ngoại tệ.
e, Thực thu ngoại hối:
Bảng 2.34 Tổng thu và chi ngoại hối cho hoạt động dự án
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Tổng chi ngoại hốếi
cho hoạt động dự 2701,0 3270,9 3842,5 4312,0 4804,8
án
76
OMoARcPSD|17343498
77
OMoARcPSD|17343498
78
OMoARcPSD|17343498
cũng sẽ ngày càng được nâng cao. Các vấn đề liên quan đến giáo dục, y tế, giải
trí,… cũng vì thế mà trở nên trầm trọng hơn mỗi ngày.
Doanh nghiệp của chúng tôi nhận thức rằng dự án có lợi tức đầu tư kinh
tế cao, hoàn toàn có thể thực hiện được và sẽ cung cấp cho khách hàng những
mặt hàng có chất lượng tuyệt vời, uy tín vững chắc, giá cả phải chăng và đáp
ứng mọi nhu cầu. thị trường người tiêu dùng trong nước kém.
Vì vậy, công ty chúng tôi kính đề nghị được sự cho phép thực hiện dự án,
sự ủng hộ nhiệt tình, giúp đỡ của các cấp, các ban ngành và chính quyền địa
phương thành phố Hải Phòng. Dự án được thực hiện, đạt được các mục tiêu và
nhiệm vụ của công ty và hỗ trợ sự phát triển của đất nước chúng ta ngày càng
phát triển bền vững.
79
OMoARcPSD|17343498
KẾT LUẬN
Chúng ta có thể chứng minh tầm ảnh hưởng đáng kể của FDI đối với
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung – một quốc gia có
nền kinh tế đang lên – thông qua việc xây dựng các dự án FDI sản xuất và chế
biến cà phê. phát triển, xây dựng. Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, vị trí này cũng góp phần thúc đẩy nền kinh tế. Ngoài ra, nó giúp quốc
gia sở tại phát triển nguồn nhân lực mới được đào tạo bài bản đồng thời giúp
giải quyết tình trạng thiếu lao động nghiêm trọng. Do đó, chúng ta không thể
giảm bớt những lợi thế to lớn của việc thu hút đầu tư nước ngoài. Nền kinh tế đã
trải qua quá trình chuyển đổi đáng kể và để thay thế công nghệ lạc hậu trước
đây, các công nghệ khác cũng đã xuất hiện. Chúng ta cũng có thể thấy rõ lợi thế
to lớn của việc mở rộng quan hệ hợp tác với bạn bè nước ngoài để có thể học
hỏi thêm kinh nghiệm, công nghệ, v.v.
Chúng ta có thể thu được nhiều kiến thức về "đầu tư nước ngoài" cũng
như các bước cơ bản nhất liên quan đến việc đưa một dự án FDI vào hoạt động
thông qua việc học và nghiên cứu cách thiết lập một dự án như vậy. Nó thực sự
hữu ích cho chúng tôi và cung cấp hướng dẫn để tạo dự án. Ngoài ra, điều này
đóng vai trò là nền tảng và thiết bị cần thiết cho việc làm trong tương lai của
chúng tôi ở cả các công ty trong nước và quốc tế.
Chúng em còn rất nhiều sai sót và kiến thức còn hạn chế khi học và làm
iểu bài tập lớn, tuy nhiên với sự giúp đỡ của thầy, nhóm em đã hoàn thành bài
học với sự trợ giúp để hoàn thành bài tập lớn đơn giản.
Nhóm em chân thành cảm ơn thầy!
80