You are on page 1of 5

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ngôn ngữ học truyền thống đã lấy đâu là sự khu biệt với “phương
ngữ thành thị “ ?
A. Phương ngữ giới
B. Phương ngữ nông thôn
C. Phương ngữ tôn giáo
D. Phương ngữ văn hoá
Câu 2: Quá trình đô thị hoá ngôn ngữ được hiểu là quá trình như thế nào ?
A. Vận dụng, thay đổi và thích nghi bằng ngôn ngữ thị thành
B. Bài trừ ngôn ngữ nông thôn
C. Lựa chọn thích nghi theo hướng phân li
D. Sử dụng một cách tuỳ tiện
Câu 3: Vì sao phương ngữ của vùng nào mà có số đông người nhập cư vào
đô thị này sẽ trở thành phương ngữ cơ sở để hình thành phương ngữ đô thị
ở giai đoạn đầu ?
A. Vì sự lựa chọn phải trải qua một quá trình tương tác và xung đột
B.Vì có nhiều người bản địa sinh sống, nên lấy theo tiếng người bản địa
C. Vì chưa có định hướng và chiến lược cụ thể
D. Vì nó có phạm vi sử dụng hẹp, không phổ biến
Câu 4: Mức độ giữa hành vi ngôn ngữ của những người đến thành phố từ
các vùng miền là :
A. Đồng nhất
B. Cận đồng nhất
C.Tách biệt
D. Cao thấp
Câu 5: Quá trình tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị và làm
nâng cao vai trò của đô thị với sự phát triển của xã hội là khái niệm của:
A. Đô thị hoá
B. Ngôn ngữ đô thị
C. Ngôn ngữ học xã hội đô thị
D. Đô thị hoá ngôn ngữ
PHƯƠNG NGỮ GIỚI
Câu 1: Những câu đánh giá giọng nói như “giọng ồm ồm như đàn ông”,
“giọng the thé như đàn bà” thể hiện đặc điểm liên quan tới
A. Tâm lý
B. Sinh lý
C. Tình cảm
D. Sinh lý cấu âm
Câu 2: Đâu là lí do khiến cách nói năng của nữ giới mang phong cách nữ
tính
A. Vì họ luôn tuân thủ các quy tắc giao tiếp ( về lịch sự, hội thoại)
B. Vì họ ở vị trí thấp, luôn nhún nhường đàn ông
C. Vì họ luôn hành động ngôn từ trực tiếp
D.Vì họ ở địa vị bị chi phối
Câu 3: Có thể lấy đặc trưng lời nói mang cá tính nhất định để quy nạp
thành sự khác biệt giới không?
A. Có
B. Không
PHƯƠNG NGỮ CHÍNH TRỊ
Câu 1: Các thành viên thuộc các giai cấp khác nhau có sự khác biệt và
chênh lệch lớn trong đời sống thường cố ý tạo ra khoảng cách kể cả trong
sử dụng ngôn ngữ gọi là :
A. phương ngữ giai cấp
B. phương ngữ giai tầng
C. Xung đột ngôn ngữ
D. Ngôn ngữ giai cấp
Câu 2: “Chủ” trong “ Chủ tịch nước” thì viết hoa còn “chủ” trong “chủ
tịch xã” không viết hoa là biểu hiện của
A. Phân tầng xã hội thể hiện trong giao tiếp
B. Sự cách biệt nghi thức
C .Sự phân tầng xã hội trong sử dụng ngôn ngữ
D. Cách xưng gọi thân thuộc hay không thân thuộc
Câu 3: Mối quan hệ tương tác giữa ngôn ngữ và chính trị được biểu hiện ở:
A. Việc sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của các đảng phái chính trị cũng
như nhà hoạt động chính trị
B. Xung đột ngôn ngữ
C. Sử dụng phương ngữ khi giao tiếp chính trị
D. Các nhà chính trị hạn chế sử dụng ngôn ngữ
Câu 4: Sự ảnh hưởng của chính trị tới ngôn ngữ được thể hiện rõ nhất ở:
A. Chính sách di dân
B. Chính sách bất bình đẳng
C.Chính sách ngôn ngữ
D.Chính sách bình đẳng
Câu 5: Sự phân hoá giai cấp có liên quan đến quá trình phân hoá ngôn ngữ
không ?
A. Có
B. Không
PHƯƠNG NGỮ TÔN GIÁO
Câu 1. Đâu là đặc điểm của mối quan hệ giữa tôn giáo và ngôn ngữ
A. Ngôn ngữ viết là tôn giáo là hai phạm trù độc lập, ít liên quan đến nhau
B. Tôn giáo ảnh hưởng đến cách nhìn nhận ngôn ngữ, đó là sự tôn sùng một
ngôn ngữ nào đó.
C. Chữ viết ra đời như là sự giải thích về thần linh vào giai đoạn hoang sơ
D. Tôn giáo làm ngăn cản sự phát triển chữ viết ở các dân tộc chưa có chữ viết
Câu 2. Tôn giáo nào có đóng góp đáng kể vào sự ra đời của chữ quốc ngữ ở
Việt Nam ?
A. Đạo cơ đốc
B. Đạo Phật
C. Đạo Hồi
D. Hindu giáo
Câu 3: Ngôn ngữ Phật giáo trong tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu ?
A. Tiếng Ý và tiếng Anh
B. Tiếng Trung và tiếng Campuchia
C. Tiếng Ba li, tiếng Phạn và tiếng Hán
D. Tiếng Nhật, tiếng Anh và tiếng Ấn
Câu 4: Người có công lớn nhất trong việc chế tác chữ ngữ dựa trên truyền
bá tôn giáo là
A. Gasparo de Amiral
B. Manol Dias
C. Alexandre De Rhodes
D. Pigneau de Béhaine
Câu 5. Ngôn ngữ thể hiện tính đặc thù của tôn giáo trong thời kì xã hội
nguyên thuỷ là:
A. Totem
B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiến
C. Phật giáo
D. Bà La Môn
TIẾNG LÓNG VÀ NGÔN NGỮ MẠNG
Câu 1: Ở Việt Nam, giới trẻ gọi ngôn ngữ mạng là gì ?
A. Ngôn ngữ @
B. Ngôn ngữ mạng xã hội
C. Ngôn ngữ Internet
D. Ngôn ngữ thời thượng
Câu 2. Những đặc điểm nào sau đây không thuộc ngôn ngữ mạng ?
A. Ngôn ngữ mạng là ngôn ngữ nói được thể hiện dưới dạng viết có tính khẩu
ngữ, bao gồm ngôn ngữ tự nhiên
B. Ngôn ngữ mạng được đơn giản hoá từ cấu trúc ngữ pháp đến từ ngữ
C. Ngôn ngữ mạng mang tính quy chuẩn, không thay đổi theo thời gian
D. Ngôn ngữ mạng sử dụng các kí hiệu, biểu tượng để biểu đạt thông tin
Câu 3. Mối quan hệ giữa tiếng lóng và từ ngữ lóng là ?
A. Tiếng lóng là cơ sở cho từ ngữ lóng
B. Từ ngữ lóng là vật liệu của tiếng lóng
C. Các phát ngôn lóng chỉ có từ ngữ lóng
D. Hoàn toàn có thể hiểu phát ngôn lóng không cần đến từ ngữ lóng
Câu 4. Đâu là đặc điểm chức năng của từ ngữ lóng Tiếng Việt ?
A. Tiếng lóng cố định qua thời gian, không có sự biến động hay thay đổi
B. Tiếng lóng là ngôn ngữ chung, không thuộc về riêng một nhóm xã hội nào.
C. Nhóm người chủ yếu sử dụng tiếng lóng là nhóm người lao động
D. Cùng thuộc về một loại nhóm xã hội nhưng ở các thời kì khác nhau thì có
tiếng lóng khác nhau.
Câu 5: Đâu là khái niệm đúng nhất về uyển ngữ ?
A. Uyển ngữ là những từ ngữ được thêm vào nhằm tạo cảm giác lễ phép, kính
cẩn, trang trọng
B. Uyển ngữ là những từ ngữ được thêm vào nhằm tăng sự vui tươi, trẻ trung
C. Uyển ngữ là những từ ngữ được dùng thay cho những từ ngữ chính xác hoặc
trực diện với mục đích làm cho diễn đạt mềm hơn
D. Uyển ngữ là những từ ngữ được nhóm người có địa vị cao trong xã hội sử
dụng nhằm tăng cảm giác sang trọng, quyền quý

You might also like