Professional Documents
Culture Documents
Đại học GTHNC
Đại học GTHNC
Bài 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÔNG GIAN TÔPÔ
2 CƠ SỞ CỦA TÔPÔ.
Định nghĩa 2.1. Cho τ là tôpô trên X, họ σ ⊂ τ được gọi là cơ sở của
tôpô τ nếu mỗi G ∈ τ là hợp của một họ nào đó các tập thuộc σ. Tức
là: [
∀G ∈ τ =⇒ ∃{∆i }i∈I ⊂ σ : G = ∆i
i∈I
∀G ∈ τ, ∀x ∈ G : ∃ ∆ ∈ σ : x ∈ ∆ ⊂ G.
Chứng minh.
Điều kiện cần: Suy từ định nghĩa 2.1.
Điều kiện đủ: Xét tùy ý G ∈ τ, G 6= ∅. Với mỗi x ∈ G ta ký hiệu ∆x ∈ σ
S
là tập thỏa mãn x ∈ ∆x ⊂ G. Khi đó, G ⊂ x∈G ∆x ⊂ G nên
[
G= ∆x .
x∈G
Ví dụ 2.1. Từ định nghĩa của tập mở trong không gian metric (X, d)
ta thấy họ σ = {B(x, r)/ x ∈ X, r > 0} là cơ sở của không gian metric
(X, d) và họ σ 0 = {B(x, n1 ) x ∈ X, n ∈ N∗ } cũng là cơ sở.
Định lý 2.2. Cho tập X và họ σ các tập con của Xcó các tính chất:
1. ∀x ∈ X, ∃∆ ∈ σ : x ∈ ∆,
2. ∀∆1 , ∆2 ∈ σ, ∀x ∈ ∆1 ∩ ∆2 , ∃∆ ∈ σ : x ∈ ∆ ⊂ ∆1 ∩ ∆2 .
Khi đó tồn tại tôpô trên X nhận σ làm cơ sở.
Chứng minh.
Điều kiện cần: Ta giả sử rằng σ là cơ sở của topo τ trên X. Vì X ∈ τ
nên ta có tính chất 1. Với ∆1 , ∆2 ∈ σ thì ∆1 ∩ ∆2 ∈ τ nên từ Định lý 2.1
ta có tính chất 2.
Điều kiện đủ: Ta định nghĩa họ τ ⊂ P(X) như sau
G=∅
G ∈ τ ⇐⇒
G là hợp của một họ các tập thuộc σ
Do tính chất 1 ta thấy X ∈ τ và đo Định nghĩa 1.1 thì τ có tính chất (III)
của topo τ . Xét G1 , G2 ∈ τ, ta cần chứng minh G = G1 ∩ G2 ∈ τ. Thật
vậy, với mỗi x ∈ G ta có
và
∃∆x ∈ σ : x ∈ ∆x ⊂ ∆1 ∩ ∆2 (do tính chất 2)
S
Khi đó, G = x∈G ∆x .
Nhận xét, nếu họ σ có tính chất
∀∆1 , ∆2 ∈ σ : ∆1 ∩ ∆2 6= ∅ =⇒ ∆1 ∩ ∆2 ∈ σ
∃G ∈ τ : x ∈ G ⊂ U.
∀U ∈ Ux =⇒ ∃V ∈ Vx : V ⊂ U
∀x, y ∈ X, x 6= y, ∃V ∈ Ux , ∃W ∈ Uy : V ∩ W = ∅.
Suy ra, (A mở) ⇐⇒ (A là lân cận của mọi điểm của nó).
Định nghĩa 4.2.
1. Tập đóng nhỏ nhất chứa A (hay giao tất cả các tập đóng, chứa A) gọi
là bao đóng của A, ký hiệu là A hay ClA.
x ∈ A ⇐⇒ (∃F đóng : F ⊃ A, x ∈
/ F)
⇐⇒ (∃G mở : x ∈ G ⊂ X \ F )
⇐⇒ (∃U ∈ Ux : U ∩ A = ∅).
hay
Hiển nhiên, trong (1), (2) chỉ cần lấy V thuộc một cơ sở lân cận của
f (x◦ ).
2. f liên tục trên X nếu f liên tục tại mọi x ∈ X.
3. f là ánh xạ đồng phôi nếu f là song ánh, liên tục và f −1 liên tục.
Định lý 5.1. Các mệnh đề sau đây tương đương.
(i). f liên tục trên X
(ii). ∀A ⊂ X thì f (A) ⊂ f (A).
(iii). Với mọi tập đóng B ⊂ Y thì f −1 (B) là tập đóng trong X.
(iv). Với mọi tập mở B ⊂ Y thì f −1 (B) là tập mở trong X.
Chứng minh.
(i) =⇒ (ii). Với y = f (x), x ∈ A, ta chứng minh y ∈ f (A). Thật vậy, với
V ∈ Uy , do tính liên tục của f tại x thì
f −1 (V ) ∈ Ux
f −1 (V ) ∩ A 6= ∅.
f −1 (Y \ B) = X \ f −1 (B)
σ = {A1 × A2 : A1 ∈ τ1 , A2 ∈ τ2 }
pi : X1 × X2 −→ Xi
(x1 , x2 ) 7−→ xi
f : X −→ X1 × X2
x 7−→ f (x) := f1 (x), f2 (x)
trên X1 × X2 ta xét topo tích. Khi đó, f liên tục khi và chỉ khi f1 , f2 liên
tục.
Bài 2
SỰ HỘI TỤ TRONG KHÔNG GIAN
TÔPÔ
1.1 LƯỚI.
Định nghĩa 1.1. Tập hợp A được gọi là tập có hướng nếu trong A
có quan hệ “ 6 ” thoả mãn các tính chất sau:
(I). ∀α ∈ A : α 6 α
(II). ∀α, β, γ ∈ A : α 6 β, β 6 γ =⇒ α 6 γ
(III). ∀α1 , α2 ∈ A =⇒ ∃α ∈ A : α > α1 , α > α2 .
Ví dụ 1.1. Nếu Bx là cơ sở lân cận của x trong không gian tôpô với quan
hệ thứ tự được định là: V1 6 V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 thì (Bx , 6) là tập có
hướng.
Định nghĩa 1.2. Cho A là tập có hướng và X là tập tuỳ ý
1. Một ánh xạ từ A vào X, α 7−→ xα gọi là một lưới (hay dãy suy rộng)
trong X và kí hiệu là {xα }α∈A .
2. Nếu B là tập có hướng và a : B −→ A là ánh xạ thoả mãn
∀α◦ ∈ A, ∃β◦ ∈ B : ∀β ∈ B, β > β◦ =⇒ a(β) > α◦
thì lưới {xa(β) }β∈B gọi là lưới con của {xα }α∈A .
Khi đó, đặt yβ = xa(β) thì {yβ } có tính chất sau:
∀α◦ ∈ A, ∃β◦ ∈ B : ∀β ∈ B, β > β◦ =⇒ ∃α > α◦ : yβ = xα .
Mệnh đề 1.3.
1. x ∈ E ⇐⇒ ∃{xα }α ⊂ E : xα −→ x,
2. Eđóng ⇐⇒ ∀{xα }α ⊂ E, xα −→ x =⇒ x ∈ E .
Chứng minh.
1. (=⇒) : Sắp Bx là một cơ sở lân cận của x bởi V1 6 V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 .
Xây dựng lưới {xV }V ∈Bx thoả mãn: xV ∈ V ∩ E (6= ∅). Ta có xV −→ x.
1
2. E đóng ⇐⇒ E ⊂ E ⇐⇒ ∀{xα }α ⊂ E, xα −→ x =⇒ x ∈ E .
Mệnh đề 1.4. Cho các không gian tôpô X, Y và ánh xạ f : X −→ Y .
Khi đó các mệnh đề sau đây tương đương:
(i). f liên tục tại x◦ ,
(ii). ∀{xα }α ⊂ X, xα −→ x◦ =⇒ f (xα ) −→ f (x◦ ).
Chứng minh.
[(i) =⇒ (ii)]. Với V ∈ Uf (x◦ ) ta có f −1 (V ) ∈ Ux◦ , nên
Mệnh đề 1.5. Nếu X thoả mãn tiên đề đếm được thứ I, thì trong mệnh
đề 1.3 và 1.4 có thể thay lưới {xα }α bằng dãy {xn }n∈N∗ .
Chứng minh.
Ta cần chứng minh “=⇒” trong 1/ của mệnh đề 1.3 và (ii/ =⇒ i/) của
mệnh đề 1.4 có thể thay lưới {xα }α bằng dãy {xn }n∈N∗ .
Chọn {Vn }n∈N∗ là cơ sở lân cận của x thoả mãn Vn+1 ⊂ Vn và chọn {xn }n
thoả mãn xn ∈ Vn .
Mệnh đề 1.6. Cho không gian tôpô (X, τ ), E ⊂ X, {xα } ⊂ E, x ∈ E.
Khi đó:
(E,τE ) (X,τ )
xα −−−→ x ⇐⇒ xα −−−→ x.
Chứng minh.
Học viên tự chứng minh.
{xα : α > α◦ } chứa trong A hoặc X \ A (ta nói {xα } thuộc A hoặc X \ A
từ lúc nào đó).
2. Lưới {xα } được gọi là thường gặp trong A nếu
∀α◦ , ∃α > α◦ : xα ∈ A
hay
∀α◦ , {xα : α > α◦ } 6⊂ X \ A
Mệnh đề 1.7.
1. Nếu {xα } là siêu lưới trong X và f : X −→ Y thì {f (xα )} là siêu lưới
trong Y.
2. Lưới con của siêu lưới là siêu lưới.
Định lý 1.1. Mọi lưới đều có lưới con là siêu lưới.
Chứng minh.
Cho lưới {xα : α ∈ A} trong X. Ta gọi một họ σ ⊂ P(X) là tốt nếu
(i). B ∈ σ thì {xα } thường gặp trong B.
(ii). B1 , B2 ∈ σ thì B1 ∩ B2 ∈ σ.
Họ σ = {X} là tốt. Đặt B là tập tất cả các họ tốt; trong B ta xét thứ
tự được định nghĩa như sau:
σ1 6 σ2 ⇐⇒ σ1 ⊂ σ2 .
S
Mọi xích (σi )i∈I ⊂ B có σ = i∈I σi là cận trên cho nên B có phần tử
tối đại σ◦ theobổ đề Zorn.
Xét tập P = (B, α) ∈ σ◦ × A : xα ∈ B với thứ tự được định nghĩa
như sau:
(B, α) 6 (B 0 , α0 ) ⇐⇒ B 0 ⊂ B, α0 > α
và ánh xạ f : P −→ A, (B, α) 7−→ α. Khi đó y(B,α) = xf (B,α) là lưới
con của {xα }, ta chứng minh nó là siêu lưới. Giả sử trái lại, tồn tại tập
S ⊂ X, sao cho {y(B,α) } là thường gặp trong S và trong X \ S. Xét
B 0 ∈ σ◦ , cần chứng minh {xα } là thường gặp trong B 0 ∩ S. Với α◦ ∈ A,
ta có
∃α0 : xα0 ∈ B 0 , α0 > α◦ (do {xα } là thường gặp trong B 0 )
∃(B 00 , α00 ) > (B 0 , α0 ) : y(B 00 ,α00 ) ∈ S (do {y(B,α) } là thường gặp trong S),
nên xα00 ∈ S ∩ B với α00 > α◦ . Vậy {xα } là thường gặp trong B 0 ∩ S với
mọi B 0 ∈ σ◦ . Suy ra σ◦ ∪ {S} ∪ {B 0 ∩ S : B 0 ∈ σ◦ } là họ tốt, chứa σ◦ . Do
tính tối đại của σ◦ ta suy ra S ∈ σ◦ .
F 0 là lọc trong X, F 0 ⊃ F =⇒ F = F 0 .
Định lý 2.1. Giả sử F là lọc trong X, khi đó các mệnh đề dưới đây là
tương đương:
(i). F là siêu lọc,
(ii). A ∪ B ∈ F =⇒ A ∈ F hay B ∈ F.
Chứng minh.
Giả sử F là
[(i) =⇒ (ii)]. siêu lọc, A ∪ B ∈ F nhưng A 6∈ F, B 6∈ F. Khi
đó F := M ∈ P(X) A ∪ M ∈ F là lọc trong X, F ⊃ F, F 0 6= F
0 0
(vô lý).
[(ii) =⇒ (i)]. Xét lọc F 0 ⊃ F. Với A ∈ F 0 ta có:
A 6∈ F (do AC 6∈ F 0 ), AC ∪ A = X ∈ F =⇒ A ∈ F.
C
Vậy F 0 = F.
∀A ∈ P(X) =⇒ A ∈ F hay AC ∈ F
∃C ∈ F : f (C) ⊂ A ∪ B.
F1 6 F2 ⇐⇒ F1 ⊂ F2.
S
Nếu {Fi }i∈I là một xích của F(X), 6 thì F◦ := i∈I Fi là lọc và
Fi 6 F◦ , ∀i ∈ I. Phần tử tối đại của F(X), 6 là siêu lọc cần tìm.
∀A ∈ F =⇒ A 6⊂ V◦ hay ∃xA ∈ A, xA 6∈ V◦
Bài 3
TÍNH CHẤT LIÊN THÔNG, COMPACT
Chứng minh.
1. Xét f là ánh xạ liên tục từ (A, τA ) vào Y = {y1 , y2 } với tôpô rời rạc.
Khi đó f |B : (B, τB ) −→ Y liên tục nên là ánh xạ hằng. Do B trù mật
trong A vàSsử dụng sự hội tụ ta có f là ánh xạ hằng trên A.
2. Nếu f : i∈I Ai −→ Y liên tục thì f là hằng trên mỗi Ai (∀i ∈ I) nên
là hằng trên hợp của chúng do các Ai có điểm chung.
S a ∈ A, với T
3. Cố định x ∈ A gọi Bx là tập con liên thông của A, chứa
a, x thì x∈A Bx = A, Bx 6= ∅
4. Nếu g : f (X) −→ Y liên tục thì g ◦ f : X −→ Y liên tục. Do đó
g ◦ f (X) = g f (X) là tập một điểm.
2 TẬP COMPACT.
Định nghĩa 2.1. Cho không gian tôpô X. Tập A gọi là tập compact
nếu từ mỗi phủ mở của A có thể lấy phủ con hữu hạn. Tức là:
[ n
[
A⊂ Gi , Gi mở ∀i ∈ I =⇒ ∃i1 , . . . , in ∈ I : A ⊂ Gik .
i∈I k=1
Định lý 2.3.
1. Nếu A compact, B đóng và B ⊂ A thì B compact.
2. Nếu A compact và X là T2 - không gian thì A đóng.
3. Nếu X là không gian compact và f : X −→ Y liên tục thì f (X) là tập
compact.
Chứng minh. Sử dụng định lý 2.2.
F ∩ U ∩ W x1 ∩ . . . ∩ W xn = ∅.
Chứng minh.
Ta xây dựng các G Sn∞theo qui nạp.
Giả sử rằng X = n=1 Kn , Kn - compact.
Xây dựng tập mở G1 sao cho: K1 ⊂ G1 , G1 - compact. Giả sử đã có các
tập Gi , i = 1, n là mở, compact tương đối sao cho:
Ki ⊂ Gi , Gi ⊂ Gi+1 , (i = 1, n − 1).
Khi đó ta chọn Gn+1 là tập mở, compact tương đối thoả mãn:
Gn ∪ Kn+1 ⊂ Gn+1 .
4 COMPACT HOÁ
Định nghĩa 4.1. Giả sử (X, τ ) không là không gian compact, p là
một điểm không thuộc X. Đặt:
Ta có:
1. (X ∗ , τ ∗ ) là không gian compact. Thật vậy, xét phủ mở {Gi : i ∈ I}
của X ∗ ; giả sử p ∈ Gi◦ .
X ∗ \ Gi◦ là tập compact trong (X, τ ), phủ bởi họ {Gi ∩ X : i ∈ I}
nên có phủ hữu hạn {Gi1 , . . . , Gin }.
Họ {Gi◦ , Gi1 , . . . , Gin } phủ X ∗ .
2. Hiển nhiên τX∗ = τ ; X là không gian con trù mật của (X ∗ , τ ∗ ). Thật
vậy, xét V ∈ Bp , ta cần chứng minh V ∩ X 6= ∅. Ta có V = G ∪ {p} với
Định nghĩa 4.2. Không gian tôpô Y được gọi là một compact hoá của
không gian compact X nếu:
(I). Y là compact,
(II). X đồng phôi với một không gian con trù mật của Y.
Ngoài ra: Nếu Y \ f (X) với f là ánh xạ đồng phôi được đề cập ở (II)
gồm một điểm thì Y gọi là compact hoá bởi một điểm của X.
Mệnh đề 4.1. Nếu Y1 , Y2 là các T2 - không gian, compact hoá bởi một
điểm của X thì Y1 , Y2 đồng phôi.
Chứng minh.
Giả sử fi : X −→ Yi sao cho X, fi (X) đồng phôi và fi (X) trù mật,
Yi \ fi (X) = {pi } (i = 1, 2). Xét ánh xạg : Y1 −→ Y2 định bởi:
Xét tập mở G trong Y2 . Nếu G ⊂ f2 (X) thì g −1 (G) mở trong f1 (X) (và
trong Y1 ). Nếu p2 ∈ G thì K = Y2 \ G là tập compact trong f2 (X). Vì
g là đồng phôi từ f1 (X) vào f2 (X) nên g −1 (K) là compact trong f1 (X)
(và cũng trong Y1 ) và do đó đóng trong Y1 . Vì g −1 (K) = Y1 \ g −1 (G) nên
g −1 (G) mở trong Y1 .
Vậy g là liên tục. Chứng minh g −1 liên tục cũng tương tự như trên.
Bài 4
TÍCH CÁC KHÔNG GIAN TÔPÔ
i∈J i∈J
trong đó
Xi nếu i 6= i◦
Ai =
A nếu i = i◦
ĐịnhQnghĩa 2.2. Cho các không gian tôpô {(Xi , τi )}i∈I . Xét tập tích
X = i∈I Xi và các ánh xạ chiếu pi : X −→ Xi . Tôpô đầu trên X, xác
định bởi họ ánh xạ pi gọi là tôpô tích hay tôpô Tychonoff của các tôpô
τi . Như vậy: Q
1. Tôpô tích trên i∈I Xi là tôpô yếu nhất để các ánh xạ chiếu liên tục.
2. Cơ sở của tôpô tích là họ các tập có dạng
\
p−1
i (Gi ), (2)
i∈J
Định lý 2.1. Lưới {xα } trong X hội tụ về điểm a = (ai ) khi và chỉ khi
lưới {pi (xα )} hội tụ về ai trong Xi với mọi i ∈ I.
Q
Định lý 2.2. Nếu Xi (i ∈ I) liên thông thì X = i∈I Xi liên thông.
Chứng minh.
Bước I. I hữu hạn và X = X1 × · · · × Xn .
Xét a = (ai ) và b = (bi ), với j = 1, n ta định nghĩa
Để chứng minh f liên tục cần chứng minh pi ◦ f : Xα −→ Xi liên tục với
mọi i, điều này đúng vì pi ◦ f là ánh xạ hằng nếu i ∈
/ α, pi ◦ f = qi nếu
i ∈ α. Vì Yα = f (Xα ) và Xα liên thông nên Yα liên thông và do đó Y
liên thông.
Bước III. Ta chứng minh Y trù mật trong X. Giả sử rằng b = (bi ) và G
là tập dạng (3), chứa b; cần chứng minh G ∩ Y 6= ∅.
Xây dựng điểm c = (ci ) thoả mãn:
bi nếu i ∈ J
ci =
ai nếu i ∈ I \ J
ta có được c ∈ G ∩ Y.
Qua ba bước chứng minh trên suy ra X liên thông.
Định lýQ 2.3. (Tychonoff). Nếu Xi (i ∈ I) là các không gian compact
thì X = i∈I Xi là không gian compact.
Chứng minh.
Với {xα } là siêu lưới trong X, ta có {pi (xα )} là siêu lưới trong Xi nên
hội tụ về xi , ∀i ∈ I. Do đó xα −→ x = (xi ).
Q
Định lý 2.4. X = i∈I Xi là không gian compact địa phương nếu và
chỉ nếu Xi là compact địa phương ∀i ∈ I, trong đó các Xi , trừ ra hữu
hạn không gian, là compact.
Chứng minh.
Điều kiện cần. Giả sử rằng X là compact địa phương. Lấy a ∈ X, có tập
compact V , sao cho: Y
V ⊃ Gi 3 a
i∈I
Bài 5
KHÔNG GIAN ĐỀU
(W ◦ V ) ◦ U = W ◦ (V ◦ U ), V ◦ ∆ = ∆ ◦ V = V.
Chứng minh.
(x, y) ∈ V ◦ M ◦ V ⇐⇒ ∃p : (x, p) ∈ V, (p, y) ∈ V ◦ M
⇐⇒ ∃(p, q) ∈ M : (x, p) ∈ V, (q, y) ∈ V
⇐⇒ ∃(p, q) ∈ M : x ∈ V [p], y ∈ V [q].
Định nghĩa 1.2. Một họ O 6= ∅ gồm các tập con của X 2 được gọi là
một cấu trúc đều trên X nếu:
(I). ∆ ⊂ V, ∀V ∈ O
(II). V ∈ O, V ⊂ W =⇒ W ∈ O
(III). V1 , V2 ∈ O =⇒ V1 ∩ V2 ∈ O
(IV). V ∈ O =⇒ V −1 ∈ O
(V). ∀V ∈ O =⇒ ∃W ∈ O : W ◦ W ⊂ V
Khi đó cặp (X, O) gọi là không gian đều.
Ví dụ. Họ tất cả các tập con của X 2 , chứa ∆ là một cấu trúc đều trên
X, được gọi là cấu trúc đều rời rạc.
Ví dụ.
1. Họ B = {∆} là cơ sở của cấu trúc đều rời rạc.
2. Họ B = {V ∈ O/ V đối xứng} là cơ sở của O.
Định lý 1.1. Họ B ⊂ P(X 2 ) là cơ sở của cấu trúc đều khi và chỉ khi có
tính chất:
1. ∆ ⊂ V, ∀V ∈ B
2. V1 , V2 ∈ B =⇒ ∃V ∈ B : V ⊂ V1 ∩ V2
3. ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W ⊂ V −1
4. ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W ◦ W ⊂ V.
Khi đó họ O = {U/ ∃V ∈ B : V ⊂ U } là cấu trúc đều nhận B làm cơ
sở.
Ví dụ.
1. Giả sử C ⊂ X 2 là quan hệ tương đương; ta có C −1 = C, C ◦ C = C
nên {C} là cơ sở của cấu trúc đều trên X.
2. Cho không gian metric (X, d); ta ký hiệu Vr = {(x, y) : d(x, y) < r}
với r > 0. Họ B = {Vr : r > 0} là cơ sở của một cấu trúc đều trên X gọi
là cấu trúc đều của không gian metric (X, d).
∀x ∈ G, ∃V ∈ B : V [x] ⊂ G
là một tôpô trên X, gọi là tôpô sinh bởi cấu trúc đều O.
Mệnh đề 2.1 Nếu trong X xét tôpô sinh bởi cấu trúc đều O thì mỗi
W ∈ O là một lân cận của ∆ trong X 2 .
Chứng minh.
Cho W ∈ O, chọn V ∈ O : V đối xứng và V ◦ V ◦ V ⊂ W . Khi đó
[
W ⊃ V [x] × V [y] (do bổ đề 1.1)
(x,y)∈V
Định nghĩa 3.1. Ánh xạ f giữa các không gian đều (X, OX ), (Y, OY )
được gọi là liên tục đều nếu:
∀W ∈ OY , ∃V ∈ OX : ∀(x, y) ∈ V =⇒ f (x), f (y) ∈ W.
Nếu xét F : X 2 −→ Y 2 , F (x, y) = f (x), f (y) thì f liên tục đều, có
nghĩa là:
∀W ∈ OY , ∃V ∈ OX : F (V ) ⊂ W
hay
∀W ∈ OY =⇒ F −1 (W ) ∈ OX .
Mệnh đề 3.1. Nếu f liên tục đều thì f liên tục đối với tôpô sinh bởi
cấu trúc đều.
Chứng minh.
Xét a ∈ X; đặt b = f (a). Ta có f liên tục tại a vì
Họ {W [b] : W ∈ OY } là cơ sở lân cận của b,
f −1 (W [b]) = {x : f (x) ∈ W [b]} = {x : f (a), f (x) ∈ W }
= {x : (a, x) ∈ F −1 (W )} = F −1 (W ) [a]
Định lý 3.1. Cho các không gian đều là (X, OX ), (Y, OY ) và ánh xạ
f : X −→ Y thoả mãn:
1. X với tôpô sinh bởi OX là T2 - không gian compact.
2. f liên tục.
Khi đó f liên tục đều.
Chứng minh.
Giả sử trái lại: ∃W◦ ∈ OY sao cho ∀V ∈ OX thì F (V ) 6⊂ W◦ .
Trong OX ta xét thứ tự
V1 6 V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 .
Xây dựng lưới {(xV , yV ) : V ∈ OX } thoả mãn:
(xV , yV ) ∈ V, f (xV ), f (yV ) 6∈ W◦
Lưới {(xV , yV )} có lưới con {(x0β , yβ0 )} hội tụ về (x, y) nào đó do X 2
compact.
Ta chứng minh x = y. Nếu như x 6= y thì có U ∈ OX thoả mãn
U [x] ∩ U [y] = ∅. Chọn V 0 ∈ OX , V 0 đối xứng, V 0 ◦ V 0 ◦ V 0 ⊂ U. Do định
nghĩa lưới con và sự hội tụ, ta tìm được β◦ thoả mãn:
· ∀β > β◦ =⇒ (x0β , yβ0 ) = (xV , yV ) (với V > V 0 ) =⇒ (x0β , yβ0 ) ∈ V 0 .
· ∀β > β◦ =⇒ x0β ∈ V 0 [x], yβ0 ∈ V 0 [y] hay (x, x0β ) ∈ V 0 , (y, yβ0 ) ∈ V 0
Do đó (x, y) ∈ V 0 ◦ V 0 ◦ V 0 ⊂U , mâu thuẫn với U [x] ∩ U [y] = ∅.
Vậy ta có lim f (x0β ), f (yβ0 ) = f (x), f (x) ∈ ∆
Do W◦ là lân cận của ∆, ta có:
∃β1 : ∀β > β1 =⇒ f (x0β ), f (yβ0 ) ∈ W◦ (!)
2. Không gian đều (X, O) được gọi là đầy đủ nếu mỗi lưới Cauchy đều
có giới hạn.
Mệnh đề 4.1.
1. Mọi lưới hội tụ là lưới Cauchy.
2. Nếu lưới Cauchy có lưới con hội tụ về a thì nó hội tụ về a.
Chứng minh.
1. Giả sử xα −→ a, cho V ∈ O, chọn:
W ∈ O : W đối xứng, W◦ W ⊂ V
α◦ : ∀α > α◦ =⇒ xα ∈ W [a]
∃W ∈ O : W đối xứng, W◦ W ⊂ V.
∃α◦ : ∀α, α0 > α◦ =⇒ (xα , xα0 ) ∈ W.
∃β◦ : yβ◦ ∈ W [a], yβ◦ = xα0 với α0 > α◦ .
Hệ quả 4.1. Nếu X với tôpô sinh bởi cấu trúc đều là không gian compact
thì X đầy đủ.
Chứng minh.
Học viên tự chứng minh.
Bài 6
KHÔNG GIAN CÁC HÀM LIÊN TỤC
K CR
Cho không gian tôpô X; ta ký hiệu CK (X) ( = , ) là tập các hàm liên
tục từ X vào trường . K
Nếu X là không gian compact thì kf k = sup |f (x)| là chuẩn trên CK (X).
x∈X
1 ĐỊNH LÝ Dini.
Cho X là không gian compact và {fn }n ⊂ CR (X) là dãy đơn điệu, hội
tụ tại mọi điểm của X về hàm f ∈ CR (X). Thế thì dãy {fn }n hội tụ đều
trên X về f (nói cách khác lim kfn − f k = 0).
n
Chứng minh.
Có thể coi f1 (x) > f2 (x) > · · · , lim fn (x) = 0 ∀x ∈ X, do đó fn (x) > 0.
n
Cho ε > 0, đặt Gn = {x ∈ X/ fn (x) < ε}. Ta có:
∞
[
Gn - mở, Gn = X, X - compact
n=1
k
[
nên tồn tại n1 , n2 , . . . , nk : Gni = X.
i=1
Vì Gn ⊂ Gn+1 nên nếu đặt n◦ = max{n1 , n2 , . . . , nk }, ta có Gn◦ = X.
Như vậy ∀ε > 0, ∃n◦ : ∀n > n◦ =⇒ fn (x) < ε ∀x ∈ X hay kfn k <
P1 (t) = 0,
1
Pn+1 (t) = Pn (t) + 2 t − Pn2 (t) (1)
√
√ √
Pn (t) + t
Chú ý rằng Pn+1 (t) − t = Pn (t) − t 1 − , ta có thể
√ 2
dùng qui nạp để chứng minh Pn (t) 6 t, Pn (t) 6 Pn+1 (t).
Do đó lim Pn (t) tồn tại ∀t ∈ [0, 1]. Cho n −→ ∞ trong (1) ta có
n √
lim Pn (t) = t, ∀t ∈ [0, 1]. Sự hội tụ là đều theo định lý Dini.
n
∃f ∈ A : f (x◦ ) 6= 0.
Định lý 2.2. Nếu tập A ⊂ CC (X) thoả mãn điều kiện (i), (ii) của định
lý 2.1 và thoả mãn thêm điều kiện : “f ∈ A =⇒ f ∈ A.” thì A trù mật
trong CC (X).
Chứng minh.
Đặt AR = A ∩ CR (X), ta thấy AR là đại số trong CR (X).
f −f
Nếu f = u + iv u, v ∈ CR (X) thuộc A thì do u = f +f
2 , v = 2i , ta
có u, v ∈ AR .
u(x1 ) 6= u(x2 ) u(x◦ ) 6= 0
Vì: f (x1 ) 6= f (x2 ) ⇒ ; f (x◦ ) 6= 0 ⇒
v(x1 ) 6= v(x2 ) v(x◦ ) 6= 0
ta suy ra AR là tách các điểm của X và không suy biến tại mọi x ∈ X.
Vậy AR trù mật trong CR (X).
Cho f = u + iv ∈ CC (X) và ε > 0.
Ta chọn u1 , v1 ∈ AR thoả mãn ku − u1 k < 2ε , kv − v1 k < 2ε và đặt
g = u1 + iv1 , ta có g ∈ A, kf − gk < ε.
Định lý 2.3. (Weierstrass) Tập các đa thức trù mật trong CR ([a, b]).
Từ họ {B(x, δ)}x∈X lấy phủ hữu hạn {B(x1 , δ), . . . , B(xk , δ)} của X. Do
limn fn (xi ) = f (xi ), i = 1, k nên có n◦ thoả mãn:
ε
∀n > n◦ , ∀i = 1, k =⇒ |fn (xi ) − f (xi )| <
3
Khi đó ∀n > n◦ , ∀x ∈ X ta có
∃i = 1, k : x ∈ B(xi , δ)
=⇒ |f (x) − f (x0 )| 6 |f (x) − gi (x)| + |gi (x) − gi (x0 )| + |gi (x0 ) − f (x0 )|
< 2kf − gi k + 3ε < ε
Điều kiện đủ. Xét dãy {fn } ⊂ F, ta chứng minh nó có dãy con hội tụ
trong C(X). Do X là không gian metric compact nên có dãy {xn } trù
mật trong X.
Dãy số {fn (x1 )} bị chặn nên có dãy con {fn1 } của {fn } sao cho {fn1 (x1 )}
hội tụ. Lặp lại lý luận trên cho dãy {fn1 (x2 )} ta xây dựng được dãy con
{fn2 } của {fn1 } sao cho {fn2 (x2 )} hội tụ. Bằng cách này ta xây dựng được
các dãy {fnk }n , k = 1, 2, . . . thoả mãn các tính chất sau:
(a). {fnk+1 }n là dãy con của {fnk }n .
(b). limn→∞ fnk (xi ) tồn tại với i = 1, k.
Lập dãy đường chéo {fnn }n . Ta có limn→∞ fnn (xi ) tồn tại với ∀i = 1, 2, . . .
vì {fnn : n > i} là dãy con của {fni }.
4 BỔ ĐỀ Urysohn.
Định nghĩa 4.1. Không gian tôpô X được gọi là chuẩn tắc nếu nó
là T2 - không gian và nếu có F1 , F2 là các tập đóng, không giao nhau thì
tồn tại các tập mở G1 , G2 , không giao nhau sao cho:
G1 ⊃ F1 , G2 ⊃ F2 .
Định lý 4.1. Nếu X là không gian chuẩn tắc và A, B là các tập đóng,
R
không giao nhau thì tồn tại hàm ϕ : X −→ liên tục sao cho:
0 6 ϕ(x) 6 1, ∀x ∈ X
ϕ(A) = {0}, ϕ(B) = {1}
Chứng minh.
N
Ký hiệu I = { 2kn / k = 0, 2n , n ∈ }, ta thấy rằng I trù mật trong [0, 1];
số 2kn với k lẻ gọi là số hạng n; số 0, 1 gọi là số hạng 0.
Bước I. Ta xây dựng họ tập mở {Gr / r ∈ I} có các tính chất:
(a). A ⊂ G◦ , X \ B = G1
(b). r < s =⇒ Gr ⊂ Gs
Giả sử Gr đã được xây dựng cho các r hạng bé hơn hay bằng n − 1.
Xét r = 2m+1
2n
m
Ta có: r1 = 2n−1 < r < m+1
2n−1 = r2 .
Ta có: Gr1 ⊂ Gr2 nên Gr1 và X \ Gr2 là các tập đóng, không giao nhau
nên có các tập mở V1 ⊃ Gr1 , V2 ⊃ X \ Gr2 , V1 ∩ V2 = ∅. Đặt Gr = V1 ,
ta có Gr1 ⊂ Gr , Gr ⊂ Gr2 .
Bước II. Đặt:
0 , nếu x ∈ G◦
ϕ(x) =
sup{r ∈ I : x 6∈ Gr } , nếu x ∈
6 G◦
Để chứng minh ϕ liên tục ta chứng minh {x/ ϕ(x) < α}, {x/ ϕ(x) > α}
là các tập mở. S
Coi α 6 1, ta chứng minh {x/ ϕ(x) < α} = r<α Gr . Thật vậy:
ϕ(x◦ ) < α =⇒ ∃r ∈ I : ϕ(x◦ ) < r < α (do tính trù mật của I) suy ra
x◦ ∈ Gr .
Nếu x◦ ∈ Gr , r < α ta có ϕ(x◦ ) 6 r vì nếu như trái lại, ta sẽ có
s > r, x◦ ∈/ Gs vô lý (do Gs ⊃ Gr 3 x◦ ).
Vậy ϕ(x◦ ) < α. S
Coi α > 0, ta chứng minh {x/ ϕ(x) > α} = r>α (X \ Gr ). Thật vậy:
Nếu ϕ(x◦ ) > α thì có r > α, x◦ ∈ / Gr . Chọn s ∈ I, s ∈ (α, r) ta có
Gs ⊂ Gr nên x◦ ∈ / Gs .
Nếu x◦ ∈ X \ Gr với r > α thì x◦ ∈/ Gr , do đó ϕ(x◦ ) > r.
Vậy ϕ(x◦ ) > α.
Ta có Gr ⊂ G1 = X \ B ∀r ∈ I nên B ⊂ X \ Gr ∀r ∈ I.
Do đó nếu x ∈ B thì ϕ(x) = sup{r : r ∈ I} = 1.
đóng, không giao nhau thì có hàm liên tục ϕ : X −→ R thoả mãn
a 6 ϕ(x) 6 b, ∀x ∈ X
ϕ(A) = {a}, ϕ(B) = {b}.
R
Lập hàm f1 : M −→ , f1 = f◦ − g◦ ; đặt a1 = supx∈M |f1 (x)|, ta có
a1 6 2a3◦ . Đặt A1 = {x ∈ M/ f1 (x) 6 − a31 }, B1 = {x ∈ M/ f1 (x) > a31 }
rồi xây dựng hàm liên tục g1 : X −→ thoả mãn: R
g1 (A1 ) = − a31 , g1 (B1 ) = a31 , |g1 (x)| 6 a31 .
fn = f − (g◦ + · · · + gn ).
Ta có |fn (x)| 6 ( 23 )n a◦ , |gn (x)| 6 ( 32 )n · a3◦ · Do đó chuỗi hàm ∞
P
n=0 gn (x)
hội tụ đều trên X về hàm F (x). Ta có:
X n
·f (x) = fn (x) + gk (x) ∀x ∈ M =⇒ f (x) = F (x) ∀x ∈ M .
k=0
∞
X
a◦
·|F (x)| 6 ( 32 )n · 3 = a◦ , ∀x ∈ X.
n=0
Vậy F thoả mãn các điều kiện của định lý.
(ii). f là nửa liên tục dưới trên X nếu f nltd tại mọi x ∈ X.
Chứng minh rằng:
1. f nltd tại x◦ ⇐⇒ ∀{xα } nếu lim xα = x◦ thì lim inf f (xβ ) > f (x◦ ) .
α α β>α
RR
Bài 4. Trên , 2 ta xét tôpô thông thường.
1. Cho f : R R
−→ liên tục, đơn ánh. Chứng minh rằng f đơn điệu
nghiêm ngặt.
R R R
2. Cho f : 2 −→ liên tục. Để ý rằng nếu A ⊂ 2 là tập không quá
R
đếm được thì 2 \ A liên thông, hãy chứng minh nếu f (x1 ) < r < f (x2 )
thì tập nghiệm của phương trình f (x) = r là không đếm được.
Bài 5.
1. Cho X là không gian liên thông và (Gi )i∈I là một phủ mở của X.
Chứng minh rằng với mỗi cặp x, y ∈ X tồn tại hữu hạn i1 , . . . , in ∈ I
sao cho:
2. Chứng minh rằng một tập mở, liên thông trong không gian định chuẩn
là tập liên thông đường.
N
6= ∅ (n ∈ ∗ ) là các tập
Bài 6. Cho X là T2 - không gian compact, Fn T
N
đóng thoả mãn Fn ⊃ Fn+1 (n ∈ ∗ ). Đặt F = ∞ n=1 Fn ; chứng minh:
1. F 6= ∅.
2. Nếu G mở, chứa F thì ∃n◦ sao cho Fn◦ ⊂ G.
3. Nếu Fn liên thông ∀n thì F liên thông.
Q
Giả sử rằngQInt AQ i 6= ∅, chứng minh rằng {i ∈ I : Ai 6= Xi } hữu
hạn và Int Ai = intAi .
2. Chứng minh
S tôpô tích có tính chất kết hợp theo Q nghĩa sau đây:
Q
Giả sử I = t∈T It , It ∩ Is = ∅ (t 6= s), trên Yt = i∈It Xi , Y = t∈T Yt
ta xét tôpô tích. Khi đó X, Y đồng phôi.
1. Chứng minh B trù mật trong CC (S) còn A thì không trù mật.
e 2π] = {f ∈ CR [0, 2π] : f (0) = f (2π)}, P là tập các đa thức
2. Đặt C[0,
lượng giác có dạng
n
N∗ , R.
X
p(x) = a◦ + (ak cos kx + bk sin kx), n ∈ ak , bk ∈
k=1
Bài 4. 1/. Xét F (x, y) = f (x) − f (y) trên tập liên thông {(x, y) : x > y}.
R
2/. Nếu A = f −1 ({r}) không quá đếm được thì f ( 2 \ A) = f ( R2) \ {r}
R
tập bên trái liên thông trong còn bên phải thì không.
Bài 6. 2/. Nếu Fn 6⊂ G ∀n thì xét dãy {Fn \ G}n , sử dụng 1/ để có điều
vô lý.
3/. Nếu F không liên thông thì tồn tại P1 , P2 đóng sao cho:
Pi 6= ∅ (i = 1, 2), F = P1 ∪ P2 , P1 ∩ P2 = ∅
Bài 10. 2/. Ký hiệu pi là ánh xạ chiếu từ X lên Xi (i ∈ I), ta xét các
ánh xạ:
qt : X −→ Yt , qt (x) = pi (x) i∈It
q : X −→ Y, q(x) = qt (x) t∈T .
Để chứng minh q, q −1 liên tục sử dụng điều kiện để ánh xạ từ một không
gian tôpô vào không gian tích là liên tục.
Bài 11. 3/. Do F liên tục đồng bậc nên f liên tục. Áp dụng định lý Dini
cho dãy gn (x) = sup |fk (x) − f (x)|.
k>n
Bài 7
KHÔNG GIAN VECTƠ TÔPÔ
∀(λ′ , x′ ) ∈ B(λ, ε) × Vx =⇒ λ′ x′ ∈ V
Hệ quả 1.1. Tập V ⊂ X là lân cận của gốc θ khi và chỉ khi V + a là
lân cận của a.
Như vậy, cấu trúc tôpô của không gian được hoàn toàn xác định bởi họ các
lân cận của gốc θ.
Chứng minh.
Ta có ánh xạ f : X × X −→ X, f (x, y) = x + y liên tục nên
A + B = f A × B = f A × B ⊂ f (A × B) = A + B.
∃ε > 0 : ∀λ ∈ K, |λ| ⩽ ε =⇒ λx ∈ V.
Do đó ∀α ∈ K, |α| ⩾ 1
ε thì x ∈ αV.
2. Ánh xạ g : X −→ X, g(x) = λx là đồng phôi.
3. Ánh xạ (x, y) 7−→ x+y liên tục tại (θ, θ) nên ∃V1 , V2 ∈ Uθ : V1 +V2 ⊂ V.
Đặt U = V1 ∩ V2 ta có U + U ⊂ V.
Mặt khác ánh xạ (λ, x) 7−→ λx liên tục tại (0, θ) nên ∃ε > 0, ∃W ′ ∈ Uθ
⩽ ε thì αW ′ ⊂ U .
sao cho |α|[
Đặt W = αW ′ ta có W cân đối, W + W ⊂ V. □
|α|⩽ε
Mệnh đề 2.2. Giả sử B là một cơ sở lân cận của θ trong không gian vectơ
tôpô X. Với mỗi V ∈ B ta định nghĩa OV = {(x, y) ∈ X 2 : x − y ∈ V }.
Họ {OV : V ∈ B} là cơ sở của một cấu trúc đều trên X. Tôpô sinh bởi
cấu trúc đều này trùng với tôpô đã cho trên X.
Định lý 2.1. Giả sử trong không gian vectơ X được cho một họ B ̸= ∅
các tập con thoả mãn các điều kiện sau đây:
(i). Mỗi V ∈ B là tập cân đối và hấp thụ.
K
(ii). ∀V ∈ B, ∀α ∈ \ {0} =⇒ αV ∈ B.
(iii). ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W + W ⊂ V.
(iv). ∀V1 , V2 ∈ B, ∃V ∈ B : V ⊂ V1 ∩ V2 .
Khi đó tồn tại duy nhất một tôpô trên X tương hợp với cấu trúc đại số
của X nhận B là cơ sở lân cận của gốc.
Chứng minh.
Ta định nghĩa tập G là mở nếu như G = ∅ hoặc có tính chất:
∀x ∈ G, ∃V ∈ B : x + V ⊂ G.
thì sẽ có:
x + W′ ⊂ G do (x + W ′ ) + W ′ ⊂ a + V
V ∈ B : x + y + V ⊂ U,
W ∈B :W +W ⊂V
thì sẽ có:
(x + W ) + (y + W ) ⊂ U.
thì sẽ có A(B) ⊂ tV .
3. Có thể coi X có cơ sở lân cận của θX là {Vn } thoả mãn Vn ⊃ Vn+1 , Vn
cân đối với mọi n. Nếu A không liên tục tại θX thì tồn tại U ∈ UθY với
U cân đối sao cho:
∀V ∈ UθX =⇒ A(V ) ̸⊂ U.
Cho V = n1 Vn ta tìm được dãy {xn } thoả mãn: xn ∈ n1 Vn , A(xn ) ̸∈ U.
4 THÍ DỤ.
Thí dụ dưới đây chỉ ra rằng không gian vectơ tôpô có thể khá nghèo nàn.
Cho p ∈ (0, 1), ta ký hiệu X là tập các hàm x = x(t) đo được và bị chặn
trên [0, 1]. Với quan hệ “=” cho bởi:
1. Tôpô sinh bởi metric d tương hợp với cấu trúc đại số của X.
Thật vậy ta có
Xét tuỳ ý Rx ∈ X \ {0}, đặt a = d(x, θ), chọn n đủ lớn để np−1 a < r.
t
Vì f (t) = 0 |x(s)|p ds liên tục, f (0) = 0, f (1) = a nên tồn tại t1 ∈ (0, 1)
Rt
sao cho f (t1 ) = 0 1 |x(s)|p ds = na ·
RLýti luận tương tự ta có được 0 = t◦ < t1 < · · · < tn = 1 thoả mãn
p a
ti −1 |x(s)| ds = n (i ∈ 1, n).
Xây dựng các hàm x1 , . . . , xn bởi:
Bài 8
KHÔNG GIAN LỒI ĐỊA PHƯƠNG
1 ĐỊNH NGHĨA.
Định nghĩa 1.1. Không gian vectơ tôpô được gọi là không gian lồi địa
phương nếu nó có một cơ sở lân cận của gốc gồm các tập lồi.
Mệnh đề 1.1. Trong không gian lồi địa phương tồn tại cơ sở lân cận
của θ gồm các tập lồi, cân đối.
Chứng minh.
Cho V là một lân cận lồi của θ, ta chứng minh V chứa một lân cận lồi,
cân đối. \
Đặt W = αV , ta có W là tập lồi.
|α|=1
W là một lân cận của θ vì: chọn lân cận cân đối V ′ ⊂ V ta có
∀α ∈ K, |α| = 1 =⇒ 1
α V ′ = V ′ =⇒ V ′ ⊂ αV
nên W ⊃ V ′ .
W cân đối vì: viết λ ∈ K, |λ| ⩽ 1 ở dạng λ = rβ với 0 ⩽ r ⩽ 1, |β| = 1,
ta có:
\ \
λW = rβαV = rαV, rαV ⊂ αV (do αV là tập lồi chứa θ)
|α|=1 |α|=1
nên λW ⊂ W. □
Bổ đề 2.1.
1. Giả sử p, q là các nửa chuẩn có tính chất:
∀x ∈ X p(x) ⩽ 1 =⇒ q(x) ⩽ 1 (1)
Khi đó q(x) ⩽ p(x), ∀x ∈ X.. Các dấu “=” trong (1) có thể thay bởi dấu
“<”.
2. Nửa chuẩn p trên không gian vectơ tôpô là liên tục khi và chỉ khi tập
V = {x : p(x) < 1} là một lân cận của θ.
Chứng minh.
x
1. ∀ε > 0 ta có p p(x)+ε ⩽ 1 nên q(x) ⩽ p(x) + ε. Cho ε → 0 ta có điều
phải chứng minh.
2.
Nếu p liên tục thì V = p−1 (−∞, 1) là mở, chứa θ.
Nếu V là lân cận của θ ta suy ra p liên tục tại θ. Do, với mọi ε > 0 thì
p(εV ) ⊂ [0, ε), vì |p(x) − p(a)| ⩽ p(x − a) ta có p liên tục tại a ∈ X. □
Định nghĩa 2.2. Cho A là tập lồi và hấp thụ trong không gian vectơ
X. Ánh xạ:
được gọi là phiếm hàm Minkowski (hay hàm cỡ) của tập A.
Bổ đề 2.2. Hàm cỡ pA của tập lồi, hấp thụ A có các tính chất sau:
1. pA là sơ chuẩn.
2. pA là nửa chuẩn nếu A cân đối.
3. {x : pA (x) < 1} ⊂ A ⊂ {x : pA (x) ⩽ 1}.
Chứng minh.
1.
Chọn tn −→ pA (x), sn −→ pA (y); tn > 0, sn > 0 thoả mãn x ∈
tn A, y ∈ sn A thì x + y ∈ (tn + sn )A (do tính lồi của A) nên pA (x + y) ⩽
tn + sn . Cho n −→ ∞ ta có được pA (x + y) ⩽ pA (x) + pA (y).
pA (λx) = inf{t > 0 : λx ∈ tA} = λ inf λt : t > 0, x ∈ λt A = λ pA (x)
(coi λ ̸= 0).
t
2. Chú ý rằng: λx ∈ tA ⇐⇒ x ∈ |λ| A.
3.
Định lý 2.1.
1. Cho họ P = {pi }i∈I các nửa chuẩn trên không gian vectơ X. Khi đó
tồn tại trên X một tôpô lồi địa phương nhận họ các tập có dạng như dưới
đây là cơ sở lân cận của θ.
VJ,ε = x ∈ X : max pi (x) < ε với ε > 0, J ⊂ I, J hữu hạn.
i∈J
Định lý 2.2. Giả sử tôpô của không gian lồi địa phương X xác định bởi
họ nửa chuẩn P. Khi đó:
1. X là T2 không gian khi và chỉ khi ∀x ̸= θ, ∃p ∈ P : p(x) ̸= 0.
2. lim xα = x ⇐⇒ lim p(xα − x) = 0, ∀p ∈ P.
3. M ⊂ X bị chặn ⇐⇒ p(M ) bị chặn ∀p ∈ P.
4. Giả sử P có tính chất
∀p1 , p2 ∈ P, ∃p ∈ P sao cho pi (x) ⩽ p(x) (i = 1, 2)
Thế thì phiếm hàm tuyến tính f : X −→ K liên tục khi và chỉ khi:
∃p ∈ P, ∃a > 0 : |f (x)| ⩽ ap(x), ∀x ∈ X.
Chứng minh.
1. Điều kiện cần: Giả sử rằng X là T2 không gian và x0 ̸= θ. Khi đó, tồn
tại lân cận của θ:
n o
V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n
sao cho x0 ∈
/ V. Do đó, tồn tại pk sao cho pk (x0 ) ⩾ ε.
Điều kiện đủ: Xét x ̸= y ta có p ∈ P sao cho p(x − y) := r > 0. Đặt
V = z : p(z) < 2r thì (x + V ) ∩ (y + V ) = ∅.
2.
(=⇒) lim(xα − x) = θ nên lim p(xα − x) = p(θ) = 0 (do tính liên tục
của p).
(⇐=) Xét một lân cận của x dạng x + V với
n o
V = z : max pk (z) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n
3.
(=⇒) Cho p ∈ P, tập V = {x : p(x) < 1} là lân cận của θ và M bị chặn
nên
∃t > 0 : M ⊂ tV
hay
p(M ) ⊂ [0, t)].
(⇐=) Xét một lân cận của θ dạng
n o
V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n
hay
ε
ax ∈ V.
Do đó chúng ta có M ⊂ aε V .
4. Ta có:
n tục thì theo địnholý 3.2 trong bài 1 f bị chặn trên một lân
Nếu f liên
cận V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P.
1⩽k⩽n
Như vậy, ∃M > 0 : ∀x ∈ V =⇒ |f (x)| ⩽ M
1 1
Chọn p ∈ P, p(x) ⩾ max pk (x), ta có: ε p(x) ⩽ 1 =⇒ M |f (x)| ⩽ 1.
1⩽k⩽n
Do đó |f (x)| ⩽ Mε p(x).
Nếu f có tính chất được nêu thì f bị chặn trên V = {x : p(x) < 1} nên
f liên tục. □
Định lý 2.3. Cho X là không gian lồi địa phương. Khi đó:
1. Topo của X có thể cho bằng một họ nửa chuẩn.
2. Nếu X là T2 không gian và có một lân cận θ là tập bị chặn thì topo
của X được cho bằng một nửa chuẩn.
Chứng minh.
1. Giả sử rằng {Vi }i∈I là một cơ sở lân cận của θ gồm các tập lồi, cân
đối, pi là hàm cỡ của Vi . Gọi τ là topo của X và τ ′ là topo sinh bởi họ
{pi }i∈I , IX là ánh xạ đồng nhất của X. Để chứng minh τ = τ ′ , ta chỉ
cần chứng minh IX : (X, τ ) −→ (X, τ ′ ) là ánh xạ đồng phôi. Ta có IX
liên tục tại θ. Thật vậy, xét một lân cận θ trong τ ′ dạng
\
VJ,ε = {X : pi (x) ⩽ ε}
i∈J
f (G) ⊃ f (x) + f (V )
nên theo bước trên f (G) là lân cận của f (x). Từ đó, f (G) là tập mở.
Định lý 3.1. Cho X là không gian lồi địa phương, A, B là các tập lồi,
khác rỗng và không giao nhau.
1. Nếu A là tập mở thì tồn tại phiếm hàm tuyến tính, liên tục f và số
R
γ ∈ sao cho
hay
Re f (x) < inf Re f (y), ∀y ∈ B.
y∈B
2. Nếu A compact, B đóng thì tồn tại phiếm hàm tuyến tính, liên tục f
sao cho
sup Re f (x) < inf Re f (y)
x∈A y∈B
Chứng minh.
Nếu f : X −→ R là ánh xạ tuyến (theo nghĩa f (x + y) = f (x) +
R
f (y), f (λx) = λf (x), với mọi λ ∈ ) và liên tục thì phiếm hàm
C
g : X −→ cho bởi g(x) = f (x) − if (x), x ∈ X cũng tuyến tính (theo
C
nghĩa g(x + y) = g(x) + g(y), g(λx) = λg(x), với mọi λ ∈ ). Do đó, ta
có thể coi X là không gian vector trên trường số thực . R
1. Lấy a ∈ A, b ∈ B và đặt x0 := b − a, C = A − B + x0 . Ta có, C là tập
lồi, mở, chứa θ. Gọi p là phiếm hàm Minkowskii của tập C thì p là sơ
chuẩn và vì x0 ∈ / C nên p(x0 ) ⩾ 1.
R
Phiếm hàm g : ⟨x0 ⟩ −→ , g(tx0 ) = t là tuyến tính, thỏa mãn
g(tx0 ) ⩽ p(tx0 ) với mọi t ∈ R nên theo định ly Hahn-Banach tồn tại
phiếm hàm tuyến tính f : X −→ R thỏa mãn f (tx0 ) = g(tx0 ) với mọi
R
t ∈ , f (x) ⩽ p(x) với mọi x ∈ X. Dễ dàng thấy được f (x) ⩽ 1 với
mọi x ∈ C và f (x) ⩾ −1 với mọi x ∈ (−C). Do đó, |f (x)| ⩽ 1 với mọi
x ∈ C ∩ (−C) (là một lân cận của θ). Vậy f liên tục.
Với x ∈ A, y ∈ B, ta có
f (x) − f (y) + 1 = f (x − y + x0 )
⩽ p(x − y + x0 )
⩽ 1 (do x − y + x0 ∈ C)
Bài 9
KHÔNG GIAN BANACH CÓ THỨ TỰ
Thí dụ.
1. Nón K các hàm không âm trong không gian C[a, b] là nón chuẩn, nón
sinh.
2. Nón K các hàm không âm trong không gian C 1 [a, b] không là nón
chuẩn.
Mệnh đề 1.1.
1.
x + z ⩽ y + z ∀z ∈ X,
x ⩽ y =⇒
λx ⩽ λy ∀λ ⩾ 0.
2. xn ⩽ yn (∀n ∈ N), lim xn = x, lim yn = y =⇒ x ⩽ y.
3. Nếu {xn } là dãy tăng, hội tụ về x thì xn ⩽ x (∀n ∈ N).
Chứng minh.
2. Ta có: yn − xn ∈ K, lim(yn − xn ) = y − x, K đóng, nên y − x ∈ K
hay x ⩽ y.
3. Cho m → ∞ trong bất đẵng thức xn ⩽ xn+m ta có xn ⩽ x. □
Mệnh đề 1.2. Giả sử thứ tự của X được sinh bởi nón chuẩn. Khi đó :
1. Nếu u ⩽ v thì tập [u, v] := {x/ u ⩽ x ⩽ v} bị chặn.
2. Nếu xn ⩽ yn ⩽ zn (∀n ∈ N), lim xn = lim zn = x thì lim yn = x.
3. Nếu dãy {xn } là đơn điệu, có dãy con hội tụ về x thì lim xn = x.
Chứng minh.
1.
∀x ∈ [u, v] =⇒ θ ⩽ x − u ⩽ v − u
=⇒ ∥x − u∥ ⩽ N ∥v − u∥
=⇒ ∥x∥ ⩽ ∥u∥ + N ∥v − u∥.
2. Ta có ∥yn −xn ∥ ⩽ N ∥zn −xn ∥ nên lim(yn −xn ) = θ hay lim yn = lim xn .
3. Giả sử {xn } tăng và xnk −→ x.
Với mỗi n ∈ N ta có xn ⩽ xnk (với mọi k đủ lớn), nên xn ⩽ x.
Cho ε > 0, ta chọn k◦ thoả mãn ∥xnk◦ − x∥ < Nε . Khi đó
∀n ⩾ nk◦ =⇒ θ ⩽ x − xn ⩽ x − xnk◦
=⇒ ∥x − xn ∥ ⩽ N ∥x − xnk◦ ∥ < ε. □
Định nghĩa 1.3. Nếu K là nón trong X thì
K ∗ = {f ∈ X ∗ : f (x) ⩾ 0, ∀x ∈ K}
được gọi là nón liên hiệp của K.
∥Axn ∥
Do đó N ∥A(a)∥ ⩾ ∥x n ∥.n
2 > n (∀n ∈ N), điều này vô lý.
3 ÁNH XẠ TĂNG.
Định nghĩa 3.1. Cho X, Y là các không gian Banach với thứ tự sinh
bởi các nón KX , KY .
1. F : M ⊂ X −→ Y được gọi là ánh xạ tăng nếu
x, y ∈ M, x ⩽ y =⇒ F (x) ⩽ F (y).
Thí dụ. Nếu F : X −→ Y là ánh xạ tuyến tính dương thì F là ánh xạ tăng.
2. Tập D ⊂ X được gọi là KX - mở nếu
∀x ∈ D, ∃r > 0 : x + B(θ, r) ∩ KX ⊂ D.
3. Cho D ⊂ X là tập KX - mở, x◦ ∈ D. Ta nói ánh xạ F : D −→ Y là
khả vi theo nón tại điểm x◦ nếu tồn tại A ∈ L(X, Y ) sao cho:
F (x◦ + th) − F (x◦ )
lim+ = A(h) ∀h ∈ KX .
t→0 t
∗
Như vậy ∀x ∈ X (x ⩾ θ) =⇒ A(x) ⩾ θ; ta nói A là ánh xạ dương.
R
Bổ đề 3.1. Cho hàm φ : [0, 1] −→ liên tục, có φ′+ (t) ⩾ 0 ∀t ∈ [0, 1).
Khi đó φ(0) ⩽ φ(1).
Chứng minh.
Đầu tiên giả sử rằng φ′+ (t) > 0. Đặt A = {t ∈ [0, 1] : φ(0) ⩽ φ(t)} và
a = sup A. Do φ liên tục, ta có φ(a) ⩾ φ(0), và sẽ chứng minh a = 1.
Nếu a < 1 thì
nên a + s ∈ A (!)
Mệnh đề 3.1. Cho X, Y là các không gian Banach có thứ tự sinh bởi các
nón KX , KY ; D ⊂ X là tập KX - mở và ánh xạ F : D −→ Y liên tục,
khả vi theo nón tại mọi x ∈ D. Khi đó các mệnh đề sau tương đương:
(i). F là ánh xạ tăng.
(ii). F+′ (x) là ánh xạ dương ∀x ∈ D.
Chứng minh.
(i) =⇒ (ii). Hiển nhiên.
(ii) =⇒(i). Xét x,y ∈ D, x ⩽ y và f ∈ KY∗ , ta cần phải chứng minh
f F (x) ⩽ f F (y)
R
Xét hàm φ : [0, 1] −→ , φ(t) = f F x + t(y − x) . Ta có φ liên tục
và
φ(t + s) − φ(t)
φ′+ (t) = lim+ = f F+′ x + t(y − x) (y − x) ⩾ 0.
s→0 s
Do đó theo bổ đề 3.1 thì φ(0) ⩽ φ(1) hay f F (x) ⩽ f F (y) . □