You are on page 1of 41

BÁO CÁO ASSIGNMENT

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA


CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
Môn học: Nhập môn Marketing
Giảng viên hướng dẫn: Khuất Cao Khuê
Chuyên ngành: Marketing Sale - MS19303

Thành viên nhóm 2:


1. Nghiêm Thị Lan Anh PH49535
2. Nguyễn Mạnh Duy PH50950
3. Lỗ Thị Thu Trang PH50862
4. Vũ Xuân Hiếu PH50132

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 1
Mục Lục:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.....................................................3


1.Giới thiệu chung về Acecook..............................................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Acecook:...................4
1.1.3 Sơ đồ tổ chức:.........................................................................................10
1.1.4 Vị trí Marketing và bán hàng trong sơ đồ tổ chức:..................................12
1.1.5 Lĩnh vực hoạt động:.................................................................................12
1.1.6 Sản phẩm/Dịch vụ chủ yếu:.....................................................................12
1.2 Chức năng của hoạt động marketing và bán hàng trong Acecook:...............17
CHƯƠNG 2: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG & ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP ACECOOK
.................................................................................................................................18
2.1 Mô tả khái quát về sản phẩm:......................................................................18
2.1.1 Đặc trưng sản phẩm của Acecook:.........................................................18
2.2 Ứng dụng tiêu dùng:.......................................................................................22
2.2.1Văn hóa:....................................................................................................22
2.2.2 Tầng lớp xã hội........................................................................................23
2.2.3 Gia đình...................................................................................................24
2.2.4 Cá nhân...................................................................................................24
2.3 Xác định cơ sở phân khúc thị trường và định vị sản phẩm............................24
2.3.1 Cơ sở phân khúc thị trường mà doanh nghiệp đang sử dụng:...................24
2.3.2 Các tiêu chí doanh nghiệp sử dụng để quyết định lựa chọn thị trường
mục tiêu............................................................................................................26
2.3.3 Định vị sản phẩm trong tiềm thức của khách hàng:................................27
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ SẢN PHẨM PHẨM DOANH NGHIỆP ACECOOK
.................................................................................................................................27
3.1 Chiến lược sản phẩm:....................................................................................27
3.2. Chiến lược về giá:.........................................................................................28
3.3 Chiến lược phân phối:....................................................................................30
3.4 Chiến lược xúc tiến:.......................................................................................31

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 2
CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA MARKETING VÀ BÁN HÀNG TRONG DOANH
NGHIỆP LỘ TRÌNH CÔNG DANH VÀ MỤC TIÊU CẦN ĐỀ RA..............................34
4.1 Mối quan hệ giữa Marketing và bán hàng trong doanh nghiệp......................34
4.2. Thành viên.....................................................................................................36
4.2.1. Đánh giá thành viên qua MBTI :.............................................................36
4.2.2. Nghiêm Thị Lan Anh:..............................................................................36
4.2.3. Nguyễn Mạnh Duy:.................................................................................37
4.2.4.Vũ Xuân Hiếu:..........................................................................................38
4.2.5. Lỗ Thị Thu Trang....................................................................................39
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN.....................................................................................41

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.Giới thiệu chung về Acecook

Hình ảnh 1.1: Nhà máy Acecook tại Việt Nam

1.1 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM


Địa chỉ: Lô II - 3, đường số 11, KCN Tân Bình, P. Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp.
HCM.
Giám đốc: Ông Kajiwara Junichi
Điện thoại: 0838154080
Website: https://acecookvietnam.vn/
Ngày thành lập: 15/12/1993

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp Acecook:
- Ngày 15/12/1993 Thành lập công ty liên doanh vifon acecook.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 4
- 7/7/1995: Bán sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh.

- 28/2/1996: Tham gia thị trường xuất khẩu mỹ Thành lập chi nhánh Cần Thơ.

- 1999: Lần đầu tiên công ty đạt danh hiệu hàng việt nam chất lượng cao.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 5
- 2000: Cho ra sản phẩm mì hảo hảo bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn
liền.

- 2003: hoàn thành hệ thống nhà máy từ bắc đến nam.

- 2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà
máy về KCN Tân Bình.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 6
- 2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà máy tại
Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa và Nay.

- 2008: Đổi tên thành công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01) Thành viên chính
thức của hiệp hội MAL thế giới.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 7
- 7/7/2010: Đón nhận huân chương lao động hạng Nhất.

- 2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 8
- 2015: Công ty cổ phần Acecook Việt nam đã thay đổi đại diện thương hiệu mới.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 9
1.1.3 Sơ đồ tổ chức:

Hội đồng
quản trị

Ban tổng
giám đốc
cty

P.HÀNH P. KINH P. NGHIÊN


P. KỸ THUẬT P. KẾ TOÁN P. CƠ ĐIỆN P. SẢN XUẤT P.KẾ HOẠCH P. XNK P. MARKEING
CHÍNH DOANH CỨU PTSP

NHÀ MÁY HỒ CHI NHÁNH


CHÍ MINH HỒ CHÍ MINH

NHÀ MÁY CHI NHÁNH


BÌNH DƯƠNG BÌNH DƯƠNG

NHÀ MÁY CHI NHÁNH


VĨNH LONG VĨNH LONG

NHÀ MÁY ĐÀ CHI NHÁNH


NẴNG ĐÀ NẴNG

NHÀ MÁY CHI NHÁNH


HƯNG YÊN HƯNG YÊN

NHÀ MÁY BẮC CHI NHÁNH


NINH BẮC NINH

- Đại cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất công ty, bao gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định mọi vấn
đề quan trọng của công ty, trong đó có xem xét và phê duyệt các báo cáo của Hội
Đồng quản trị về tình hình hoạt động kinh doanh, các phương án sản xuất kinh

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 10
doanh, đầu tư và chiến lược phát triển công ty, sửa đổi bổ sung điều lệ, bầu Hội
Đồng quản trị, Ban kiểm soát và quyết định bộ máy tổ chức công ty.
- Hội đồng quản trị: Quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, giám
sát giám đốc điều hành và cán bộ quản lý, quyết định kế hoạch phát triển sản xuất
kinh doanh. Xác định các mục tiêu hoạt động dựa trên cơ sở chiến lược hội đồng
cổ đông đưa ra.
- Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra nhằm quản lý kiểm tra và giám
sát Hội Đồng quản trị và ban giám đốc, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ quy chế và
kiểm soát hoạt động tài chính của công ty.
- Ban giám đốc: Thực hiện các nghị quyết, kế hoạch tài chính và kế hoạch đầu tư
của công ty đã được hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Soạn
thảo các quy chế hoạt động quy chế quản lý tài chính.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý chung về mặt nhân sự của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Quản lý và giám sát kỹ thuật cho toàn bộ hệ thống sản xuất và
thông tin liên lạc của công ty.
- Phòng kế toán: Lập kế hoạch thu chi, quản lí thu chi trong công ty, kiểm soát chi
phí hoạt động của công ty quản lí vốn tài sản thực hiện các nhiệm vụ giám đốc
giao.
- Phòng cơ điện: Giám sát, kiểm tra, sửa chữa toàn bộ hệ thống máy móc trong
công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: Quản lý điều hành thực hiện các hoạt động đối ngoại,
phân tích, mở rộng thị trường, giới thiệu sản phẩm, khai thác trong và ngoài nước.
Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu.
- Phòng nghiên cứu và phát triển: Thực hiện việc nghiên cứu, phát triển công
nghệ, đưa ra các sản phẩm mì mới phục vụ nhu cầu khách hàng.
- Phòng kế hoạch: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty theo yêu cầu của
Ban giám đốc.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 11
- Phòng marketing: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty theo yêu cầu của
Ban giám đốc, Tổng hợp để tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch, kế
hoạch phát triển, chương trình, dự án.
- Phòng sản xuất: Hoạch định kế hoạch sản xuất, khai thác và vận chuyển qua dây
chuyền sản xuất của công ty, điều hành các nhà máy sản xuất theo yêu cầu và đạt
chất lượng.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch, quản lý thực hiện kế hoạch kinh doanh cho
các chi nhánh, thiết lập, giao dịch với các hệ thống nhà phân phối.

1.1.4 Vị trí Marketing và bán hàng trong sơ đồ tổ chức:


Vị trí Marketing và bán hàng trong sơ đồ tổ chức đó Phòng marketing nghiên cứu
và tiếp thị thông tin, xây dựng kế hoạch quảng bá sản phẩm, khảo sát hành vi và
thái độ khách hàng đối với sản phẩm công ty.

1.1.5 Lĩnh vực hoạt động:


Công ty CP Acecook Việt Nam đang được biết đến là một doanh nghiệp hàng đầu
tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thực phẩm ăn liền với hệ thống 10 nhà máy,
04 chi nhánh kinh doanh, hơn 300 đại lý phân phối, phủ hàng trên 95% điểm bán
lẻ trải khắp từ bắc vào nam.

1.1.6 Sản phẩm/Dịch vụ chủ yếu:


Sản xuất mì ống, mì sợi, và sản phẩm tương tự. Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn. Sản xuất và đóng sẵn mỡ động vật thực vật. Chế biến và bảo quản nước mắm
dầu mỡ.

1.1.6.1 Danh mục sản phẩm của Acecook bao gồm:


Mì gói:
● Mì Hảo Hảo
● Mì Yến Mạch
● Mì Đệ Nhất Spaghetti
● Mì Potato King
● Mì trộn Hômiê Salad

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 12
● Mì Lẩu Thái

● Mì Hoành Thánh
● Mì Siukay
● Mì Udon Sưki Sưki
● Mì Doraemon
● Mì Đệ Nhất
● Mì Mikochi
● Mì Bốn Phương
● Mì Hảo 100
● Mì Số Đỏ
● Mì không chiên block
● Mì Spaghetti Bistro

Phở – Hủ tiếu – Bún:

● Đệ Nhất Phở
● Phở trộn Đệ Nhất

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 13
● Hủ tiếu khô Nhịp sống hương vị Nam vang
● Phở trộn SiuKay
● Phở Xưa & Nay
● Hủ tiếu Nhịp Sống
● Bún Hằng Nga
● Phở Khô Xưa & Nay
● Phở Xưa & Nay Premium

Tô - Ly - Khay:

● Mì Ly Ăn Liền Cay Kay


● Mì Ly Handy Hảo Hảo

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 14
● Mì Ly Modern
● Mì Tô Trộn Handy Hảo Hảo hương vị Tôm Chua Cay
● Tô Nhớ Mãi Mãi
● Khay Táo Quân
● Mì Ly Mini Ăn Liền Doraemon
● Mì Ly Mini Ăn Liền Mini Handy Hảo Hảo
● Mì Tô Ăn Liền Mì Trộn Cay Kay

Miến:

● Miến trộn Phú Hương


● Miến Phú Hương
● Miến Phú Hương Yến Tiệc

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 15
Ngành hàng mới:

● Trạm mì Acecook
● Cháo ăn liền OHAYO Hương vị thịt bằm
● Muối chấm Hảo Hảo

Freshlife:

● Sport+ Active

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 16
1.2 Chức năng của hoạt động marketing và bán hàng trong Acecook:
- Phòng marketing: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty theo yêu cầu của
Ban giám đốc, Tổng hợp để tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch, kế
hoạch phát triển, chương trình, dự án.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch, quản lý thực hiện kế hoạch kinh doanh cho các
chi nhánh, thiết lập, giao dịch với các hệ thống nhà phân phối.
=> Không có phòng marketing và phòng kinh doanh, thì công ty đó sẽ không có
chiến lược kinh doanh, không tổng hợp được tham mưu cho ban giám đốc xây
dựng kế hoạch các chương trình dự án, không lập kế hoạch, quản lý thực hiện kế
hoạch kinh doanh cho các chi nhánh.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 17
CHƯƠNG 2: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG & ĐỊNH VỊ DOANH
NGHIỆP ACECOOK
2.1 Mô tả khái quát về sản phẩm:
2.1.1 Đặc trưng sản phẩm của Acecook:
+ Mì ăn liền:

● Mì Hảo Hảo: với hương thơm độc đáo, với vị chua cay thơm nồng tuyệt hảo.
● Khối lượng: 75 gram/gói
● Thành phần: Vắt mì: Bột mì, dầu thực vật tinh luyện, tinh bột khoai mì biến tính,
muối i-ốt, đường, chất điều vị, chất tạo xốp.
● Gói gia vị: Đường, muối, dầu thực vật, chất điều vị, gia vị ( tỏi, ớt),...
● HSD: 5 tháng kể từ ngày sản xuất
● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
● Mì Đệ Nhất: Bổ xung tinh bột đậu xanh, dinh dưỡng và thanh mát, góp phần làm
mới những món ăn ngon

● Khối lượng: 82 gram/gói

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 18
● Thành phần: Vắt mì- bột mì, shortening ( dầu cọ, chống oxy
hóa(BHA(320),BHT(321))), tinh bột khoai mì, tinh bột đậu xanh,26,32g/kg, muối,
đường, nước mắm, chất điều vị, chất ổn định.

● Các gói gia vị: Dầu tinh luyện, các gia vị ( hành, ớt, tiêu, tỏi ), đường, muối, chất
điều vị, thịt heo khô, nước tương, cà chua, giả thịt, hành lá sấy, bắp sấy, phẩm màu
tổng hợp.

● HSD: 5 tháng kể từ ngày sản xuất

● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, không để
gần hóa chất hoặc sản phẩm có mùi lạnh.

● + Miến:

● Miến Phú Hương: Miến đậu xanh thanh mát, quyến rũ bởi vị súp đậm đà, hơn cả
sự mong đợi.
● Khối lượng: 55gram/gói
● Thành phần: Tinh bột đậu xanh, tinh bột khoai tây, tinh bột đậu hà lan, muối,
đường, bột ngọt, me, hành sấy, tôm sấy, gia vị, chiết xuất từ cá, hương chanh tổng
hợp…
● HSD: 8 tháng kể từ ngày sản xuất
● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 19
+ Phở:
● Phở xưa và nay: Sản phẩm bổ sung canxi hương vị mới lạ, độc đáo cho cả nhà trải
nghiệm thú vị mới.
● Khối lượng: 70 gram/gói
● Thành phần: Gạo, tinh bột khoai mì, dầu tinh luyện, muối, đường, tinh bột khoai
tây, bột ngọt, thịt bò, gia vị ( hành, gừng, tiêu, tỏi, ớt, gia vị phở ), giả thịt ( làm từ
đậu nành ), cà chua, hành lá sấy, ngò gai sấy, ớt sấy, hương bò tổng hợp, chất bảo
quản, hương chanh tổng hợp, màu điều, chất chống oxy hóa.
● HSD: 5 tháng kể từ ngày sản xuất
● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 20
● Phở Đệ Nhất: An toàn chuẩn nhật, chất vị phở ngon.

● Khối lượng: 65 gram/gói

● Thành phần: Gạo, tinh bột, đường, muối, chất điều vị, dầu tinh luyện, tương ớt,
đường, giả thịt ( đậu nành ), chiết xuất nấm men, hương bò, bột thịt bò, hành lá…

● HSD: 8 tháng kể từ ngày sản xuất

● Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

+Bún:

● Bún Hằng Nga: Kết hợp bí quyết ẩm thực truyền thống và công nghệ sản xuất hiện
đại.

● Khối lượng: 72 gram/gói

● Thành phần: Gạo, tinh bột khoai mì, tinh bột khoai tây, muối, chất nhũ hóa, dầu
tinh luyện, giả thịt, chất điều vị, cà rốt, hành lá, ngò gai.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 21
● HSD: 5 tháng kể từ ngày sản xuất

● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

+Cháo:

● Cháo Hương Ngọc: Được làm từ những hạt gạo thơm, sau khi chế biến, hạt cháo
ăn liền Hương Ngọc giống như cháo tươi, không bị lẫn các hạt cứng hay vón cục.

● Khối lượng: 50gram/gói

● Thành phần:

● HSD:

● Bảo quản:

+ Mì ly:
● Mì ly modern: Hiện đại trẻ trung về kiểu dáng, phong phú đa dạng về hương vị
Súp: Với chế độ dinh dưỡng hợp lý, hương vị đa dạng, tươi ngon như thịt nguyên
chất, súp ăn liền Nhật vị không chỉ phù hợp với gu thưởng thức của người việt mà
có thể thay thế các bữa ăn chính của nhiều gia đình hiện nay.
● Khối lượng: 67 gram/gói
● Thành phần: Vắt mì-bột mì, dầu thực vật, dầu cọ, chất chống oxi hóa, tinh bột
khoai mì, muối đường, nước mắm, chất ổn định, chất điều vị, chất nhũ hóa.
● HSD: 24 tháng
● Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh nắng trực tiếp. không để
gần hóa chất hoặc sản phẩm có mùi mạnh.

2.2 Ứng dụng tiêu dùng:


2.2.1Văn hóa:
● Ở bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, bất cứ thành thị hay nông thôn ... đi tới đâu ta
đều có thể tìm kiếm và mua mì ăn liền một cách dễ dàng. Và ở mỗi địa điểm chính

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 22
mỗi chúng ta lại tạo ra một cách thưởng thức riêng, một văn hóa mì ăn liền riêng
biệt không lẫn vào đâu.
● Ở VN văn hóa mì ăn liền có vẻ đa dạng hơn khi có sự du nhập của nhiều quốc gia
khác nhau. Từ mì Thái chua cay, đến mì kim chi Hàn Quốc... và có cả những sản
phẩm dành cho người ăn chay. Người Việt thích mì gói đến lạ! Không biết từ bao
giờ, mì ăn liền đã gắn bó như một người bạn tri kỷ với mỗi bữa cơm gia đình và
không thể thiếu trong những chuyến đi xa.

● Thị hiếu-trào lưu:

● Việt Nam hiện nay vẫn là một nước đang phát triển, vì vậy các nhu cầu tiêu dùng
thiết yếu cho cuộc vẫn còn chiếm tỉ lệ rất cao trong cơ cấu tiêu dùng khoảng 50%
và sẽ còn chiếm tỉ trọng cao trong nhiều năm nữa khi đời sống người dân được cải
thiện. Theo một số đánh giá của các nhà đầu tư trong ngành thực phẩm, hiện nay
việt nam tiêu thụ một khối lượng lớn sản phẩm thức ăn nhanh. Chủ tịch công ty mì
ống nổi tiếng với nhãn hiệu Mama đã nhận định: “ Việt Nam có tiềm năng rất lớn
là vì thị trường tiêu thụ tới 30 tỷ baht mì ăn liền, nhiều hơn gấp 3 lần thị trường
Thái Lan.’’, lượng mì tiêu thụ bình quân đầu người của Việt Nam vào khoảng 90
gói/năm, so với khoảng 39 gói/năm tại Thái Lan. Tuy vậy, mức độ cạnh tranh tại
thị trường Việt Nam là khá quyết liệt do có 40 nhãn hiệu đang có mặt ở đó, trong
đó chủ yếu là nhật bản và vùng lãnh thổ đài loan.

● Phong cách sống:

● - Nhịp sống hối hả của người Việt Nam hiện nay, phong cách sống hiện đại, ngoài
giờ làm việc, người ta còn rất quan tâm đến việc chăm sóc sức khỏe gia đình và
bản thân, tham gia nhiều các hoạt động thể dục thể thao, các hoạt động xã hội….
vì vậy người tiêu dùng rất thích tiêu thụ những sản phẩm có khả năng sử dụng
nhanh. Đáp ứng được nhu cầu của mọi đối tượng doanh nghiệp sẽ có hướng phát
triển đúng đắn và mang lợi nhuận.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 23
2.2.2 Tầng lớp xã hội
● Mì ăn liền món ăn phù hợp từ quý tộc đến bình dận. Nên có thể nói đối tượng của
mì ăn liền là tất cả mọi người, chứ không phân chia tầng lớp, giai cấp. Dẫu vậy mì
ăn liền thường được ưa chuộng bởi học sinh, sinh viên, những người có thu nhập
thấp.

2.2.3 Gia đình


● Dù được sản xuất theo công nghệ Nhật nhưng mì Hảo Hảo của Acecook vẫn mang
hương vị thuần Việt, phù hợp với khẩu vị người Việt Nam. Mì Hảo Hảo hương vị
tôm chua cay hiện là sản phẩm được nhiều gia đình Việt lựa chọn, với các chứng
chỉ chất lượng uy tín như ISO 9001:2008, ISO 14001:2004, HACCP.
● Dù là một trong những thương hiệu lâu năm, nhưng Hảo Hảo vẫn luôn nhận được
sự ủng hộ nhiệt tình của người tiêu dùng, nhất là các gia đình Việt vốn có khẩu vị
đa dạng và luôn có nhu cầu đổi mới. Với sự quyết tâm của cả tập thể đội ngũ
chuyên gia cùng với sự hỗ trợ của dàn thiết bị máy móc tân tiền, Hảo Hảo mãi
luôn giữ được vị trí nhất định trong lòng người tiêu dùng.

2.2.4 Cá nhân
● Tuổi tác: tất cả các khách hàng có nhu cầu sử dụng Mì Hảo Hảo. Tuy nhiên độ
tuổi ưa chuộng nhất là khách hàng từ 6-15t và từ 16-45t.
● Nghề nghiệp: thường là học sinh, sinh viên, các bà nội trợ trong gia đình, nhân
viên văn phòng.
● Kinh tế: mì Hảo Hảo hướng tới khách hàng có thu nhập từ 1-3tr/tháng. Khách
hàng sử dụng mì Hảo Hảo vì sự tiện lợi của sản phẩm với giá thành hợp lí nhưng
lại rất phù hợp với khẩu vị của nhiều người.

2.3 Xác định cơ sở phân khúc thị trường và định vị sản phẩm
2.3.1 Cơ sở phân khúc thị trường mà doanh nghiệp đang sử dụng:
- Acecook đang phân khúc thị trường dựa trên 2 cơ sở cơ bản:

● Nhân Khẩu
- Giới tính: Bao gồm cả nam và nữ.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 24
- Độ tuổi: Từ 6t-15 và 16t-35t.

- Nghề nghiệp: Acecook hướng tới là sinh viên ngoài ra nhân viên văn phòng và các
bà nội trợ.

- Thu nhập: 1tr-3tr tháng.

- Lối sống: Nhịp sống hối hả, phong cách sống hiện đại.

- Tính cách: Những người trẻ tuổi, trẻ em yêu thích hương vị chua ngọt độc đáo.

● Tâm lí:

- Tình huống mua hàng: Thực hiện dãn cách của chính phủ nhằm tích trữ sản phẩm
trong mùa covid, thoả mãn nhu cầu cần thiết của bản thân khi đói không thể ăn đồ
ăn khác, khi không thể đặt thức ăn về khuya.

-Theo hành vi của khách hàng:

+ Là những biểu hiện của cá nhân biểu lộ trong quá trình tìm kiếm, đánh giá
+ Mua và sử dụng sản phẩm
+ Thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của họ
+ Lợi ích mà khách hàng tìm đến Acecook
+ Giá cả hợp lí
+ Sản phẩm tốt phù hợp nhu cầu khách hàng
+ Thương hiệu quen thuộc với người tiêu dùng
- Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng
+ Khuyến mãi
+ Giá cả
+ Xuất xứ
+ Hương vị
+ Sản phẩm cạnh tranh
+ Sự tham khảo ý kiến của người sử dụng qua sản phẩm

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 25
- Trạng thái trung thành của khách hàng đối với sản phẩm: Khách hàng ưa thích các
loại mì của Acecook đặc biệt là mì hảo hảo nó là sự lựa chọn của đa số khách
hàng.
- Mức độ sử dụng: Mức độ sử dụng của Acecook được biết đến là thương hiệu dẫn
đầu ngành mì ăn liền với độ phủ hơn 95% điểm bán lẻ cả nước, mức độ nhận diện
của những sản phẩm Acecook dao động từ 80-100% ( đặc biệt, nhãn hiệu hảo hảo
gần như là thương hiệu quốc dân, có độ phủ nhận diện 100% đối với người tiêu
dùng tại Việt Nam ).

2.3.2 Các tiêu chí doanh nghiệp sử dụng để quyết định lựa chọn thị trường mục
tiêu.
- Nhắm tới sinh viên, học sinh, trẻ em, nhân viên văn phòng, các bà mẹ nội trợ,
mục tiêu phục vụ thị trường phân khúc từ cao đến trung cấp.

- Mục tiêu về nguồn lực doanh nghiệp: Xây dựng đội ngũ có chuyên môn cao hợp
tác cống hiến hướng tới khách hàng, công ty tạo điều kiện để nhân viên trau dồi
và nâng cao năng lực để phát huy hết giá trị của mình.

- Sinh viên là thị trường mục tiêu mà Acecook hướng đến ngoài ra còn các bà mẹ
nội trợ trẻ em - Mì hảo hảo cho ra đời nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ tốt và
định vị thương hiệu của mình đối với khách hàng.

- Acecook đang xây dựng các sản phẩm có giá thành cao hơn cho phân khúc cao
cấp để khách hàng có thể thoải mái lựa chọn.

- Mì Hảo Hảo cho ra đời nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ tốt và định vị thương
hiệu của mình không chỉ với khách hàng mục tiêu mà còn với cả khách hàng tiềm
năng.

+ Mi chua cay: dành cho những khách hàng thích vị cay và chua, với đủ hương vị
tôm, gà.

+ Mì xào khô làm thỏa mãn những người thích món mì xào khi đã ngán việc ăn
món nước.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 26
+ Mi hương nấm cung cấp thêm khống và protein.

+ Mì đậu xanh bổ sung dinh dưỡng, không lo sự nóng Acecook đang xây dựng các
sản phẩm có giá thành cao hơn cho phân khúc cao cấp để khách hàng có thể thoải
mái lựa chọn với sợi mì dài, hương vị Hàn Quốc được rất nhiều người yêu thích
lựa chọn nhằm quan tâm đến sức khỏe.

Các khách hàng học sinh sinh viên cũng có thể thử bởi giá thành chi từ 6,500đ -
8,000 đ. Không cần phải mua và phân vân lựa chọn với các sản phẩm nhập khẩu
của nước ngoài, với giá thành cao.

2.3.3 Định vị sản phẩm trong tiềm thức của khách hàng:
- Mì tôm Hảo Hảo: “ Vị ngon tiếp sức ngày mai’’
- Định vị bằng đặc điểm “ Vị ngon”: Vị ngon chua chua cay cay của mì Hảo Hảo
được sản xuất từ những vắt mì có chọn lọc, gia vị ngon phù hợp với người việt
không không quá cay.
- Định vị bằng lợi ích “ tiếp sức ngày mai” Vì có Hảo Hảo ở bên, ta thêm nguồn
động lực để tiến tới ngày mai tươi sáng, chạm tới ước mơ và thành công ta luôn
mong đợi.
- Mì ly modern “ Kul không cưỡng nổi”
- Định vị bằng đặc điểm “ Kul”

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 27
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VỀ SẢN PHẨM PHẨM DOANH NGHIỆP
ACECOOK
3.1 Chiến lược sản phẩm:
- Danh mục sản phẩm của Acecook: bao gồm Mì gói, Phở – Hủ tiếu – Bún,
Tô – Ly – Khay, Miến, Ngành hàng mới, Freshlife.
- Chiến lược Marketing của Acecook đối với sản phẩm với mục tiêu khắc sâu
vào tâm trí người Việt Nam.
- Acecook đã thu hút khách hàng của mình nhờ vào nhãn hiệu và chất lượng của
sản phẩm. Theo đó, trước khi đến tay người tiêu dùng, mỗi sản phẩm đều được
kiểm định theo quy trình an toàn vệ sinh thực phẩm chuẩn quốc tế. Không chỉ
vậy, Acecook cam kết 100% các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn chất lượng và
đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng.
- Hiện tại sản phẩm mì Hảo Hảo đang ở giai đoạn bảo hòa và có rất nhiều đối
thủ cạnh tranh. Do đó, Acecook đã đẩy mạnh và khai thác tối ưu dòng sản
phẩm này, họ thêm các hương vị mới kết hợp cùng với các chương trình
khuyến mãi. Ngoài ra công ty còn đầu tư thêm dây chuyền sản xuất bún ở
miền Bắc và sản xuất ly giấy cho các nhà máy sản xuất mì ly. Đây là cách giúp
công ty giảm chi phí cấu thành giá vốn hàng hóa và tăng thêm lợi nhuận biên.
- Đối với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo, Acecook đã tạo nên sức hút
đối với khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm.
- Đối với chiến lược Marketing mì Hảo Hảo về sản phẩm, Acecook đã tạo sức
hút đến với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm tốt. Sản phẩm mì Hảo Hảo
được sản xuất dựa trên quy trình kiểm soát quốc tế vệ sinh an toàn thực phẩm
nghiêm ngặt nên luôn có chất lượng tốt nhất.

3.2. Chiến lược về giá:

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 28
- Theo thống kế, người tiêu dùng chính của Hảo Hảo là học sinh, sinh
viên, người tiêu dùng ở vùng nông thôn chiếm tỉ lệ cao nên Acecook
đưa ra giá bán lẻ là 3.500 đồng.

- Dùng chiến lược định giá sản phẩm thâm nhập vào thị trường nên lần
đầu tiên ra mắt, những gói mì sẽ có mức giá 1.000 đồng. Trải qua 20
năm phát triển, những gói mì đa dạng hương vị sẽ có mức giá 3.500
đồng trên thị trường. Mức giá này sẽ phù hợp với túi tiền và nhu cầu của
người dùng ở mọi tầng lớp xã hội.
- Chiến lược định giá sản phẩm đã giúp Vina Acecook thu hút được nhiều
khách hàng tiếp cận so với các đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, mục tiêu
của chiến lược là giúp lôi kéo khách hàng dùng thử sản phẩm và giữ
chân khách ở lại.
- Với việc cần cạnh tranh và giữ thị phần số 1 trên thị trường, chiến lược
Marketing của Acecook về giá được xây dựng theo phương pháp định
giá thâm nhập thị trường. Doanh nghiệp sẽ đưa ra các mức giá bán thấp
hơn so với thị trường trong lần ra mắt đầu tiên, điều này sẽ thu hút
khách hàng tò mò và sử dụng thử sản phẩm mới, nhờ vậy sẽ giúp củng
cố thị phần khi giá bán tăng trở lại ở mức bình thường.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 29
- Các sản phẩm của Acecook hầu như đều có mức giá thấp hơn so với thị
trường. Các sản phẩm của Acecook đều có xu hướng rẻ hơn so với các
thương hiệu khác trên thị trường, để có thể tiếp cận với hầu hết các đối
tượng khách hàng, kể cả học sinh, sinh viên hay những người ở vùng
thôn quê. Nhưng không vì thế mà sản phẩm của thương hiệu bị đánh giá
thấp. Acecook cũng nhắm tới những khách hàng có thu nhập cao bằng
cách tung ra các sản phẩm được đóng gói bao bì sang trọng như mì
Spaghetti Bistro từ 12.000-21.000 vnd.

3.3 Chiến lược phân phối:


- Thông qua việc sử dụng đúng hệ thống phân phối, một công ty có thể
tăng doanh số và duy trì những số liệu tích cực trong một khoảng thời
gian dài hơn. Điều này có nghĩa là một thị phần lớn hơn và tăng doanh
thu và lợi nhuận.
- Xác định vị trí chính xác là một hoạt động quan trọng mà nó được tập
trung vào việc tiếp cận đúng khách hàng mục tiêu vào đúng thời điểm.
- Acecook hiện có hơn 11 nhà máy trên cả nước hoạt động theo hệ thống
khép kín với dây chuyền tự động. Quá trình sản xuất được kiểm soát
24/24 theo những tiêu chuẩn khắt khe về an toàn, vệ sinh thực phẩm
quốc tế.
- Về hệ thống phân phối, Acecook mở rộng hệ thống phân phối để giúp
khách hàng tiếp cận được sản phẩm của mình một cách dễ dàng và tiện
lợi nhất. Các sản phẩm của thương hiệu này được tiếp thị và phân phối
trên toàn quốc, các đại lý nhỏ đến lớn trải dài khắp các tỉnh thành/thành
phố lớn ở Việt Nam, mỗi khu vực lớn đều có một văn phòng chi nhánh
như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng....
- Acecook quyết định tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối trên toàn
quốc với hơn 700 đại lý cấp 1 phân phối hàng trải đều trong cả nước.
Mỗi khu vực đều có một văn phòng chi nhánh như ở Hà Nội, Đà Nẵng,
Cần Thơ, TP HCM.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 30
- Chiếm hơn 50% thị phần, Acecook Việt Nam hiện đang sản xuất và đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ khoảng 3 tỷ gói mì ăn liền trung bình mỗi năm. Vì
vậy, để đảm bảo các sản phẩm được phân phối ổn định và sản phẩm
luôn tươi mới, thương hiệu này cần sử dụng tới hơn 500 xe giao
hàng/ngày.
-

Acecook được biết đến là một thương hiệu dẫn đầu ngành hàng mì ăn liền
với độ phủ hơn 95% điểm bán lẻ cả nước, mức độ nhận diện của những
sản phẩm của Acecook dao động từ 80 – 100% (đặc biệt, nhãn hiệu Hảo
Hảo gần như là thương hiệu quốc dân, có độ phủ nhận diện 100% đối
với người tiêu dùng tại Việt Nam).

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 31
- Ngoài ra, thương hiệu cũng đẩy mạnh việc tiêu thụ xuất khẩu đến hơn
46 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

3.4 Chiến lược xúc tiến:


- Acecook đã đưa ra chiến lược quảng bá thông qua quảng cáo và truyền
thông xã hội Thông qua các hoạt động quảng cáo, hoạt động xã hội,
khuyến mãi… Acecook đã rất thành công để quảng bá các sản phẩm của
mình. Đối với chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo, Acecook đã triển
khai các chiến dịch như:

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 32
● Quảng cáo sản phẩm trên các kênh truyền hình, Radio có số
lượng người xem đông. Acecook còn tiến hành quảng cáo trên
những áp phích đường phố hay các trang Web. Chiến dịch gần
đây nhất là “Làm gói đỡ thèm” đã nhận được phản hồi tích cực
của người dùng nhờ cách truyền tải hiện đại, tích cực và phù hợp
với giới trẻ. Các chương trình khuyến mãi điển hình như “Ăn
Hảo Hảo, giàu điên đảo”, “Tỷ phú Hảo Hảo”,… đều nhận được
sự phản hồi tích cực từ người tiêu dùng. Acecook thường xuyên
tổ chức các hoạt động xã hội như: “Tết sum vầy”, các hoạt động
hỗ trợ người dân miền Trung bị ảnh hưởng bởi lũ lụt,… Trải qua
hơn 30 năm hoạt động, công ty CP Acecook đã không ngừng
phát triển và trở thành công ty thực phẩm tổng hợp hàng đầu tại
Việt Nam. Hiện nay, họ đã chiếm vị trí vững chắc trên thị trường,
chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền dinh dưỡng và chất lượng

cao. Để đạt được thành công như hiện tại Acecook đã triển khai
những chiến dịch Marketing cực hiệu quả.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 33
- Qua những chiến lược Marketing của mì Hảo Hảo trên, Navee hy vọng
bạn sẽ tìm được thông tin, hỗ trợ thêm ý tưởng cho các chiến lược
quảng cáo. Từ đó, bạn có thể tìm được những giải pháp tốt nhất cho

chiến dịch quảng bá doanh nghiệp mình.

CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA MARKETING VÀ BÁN HÀNG


TRONG DOANH NGHIỆP LỘ TRÌNH CÔNG DANH VÀ MỤC
TIÊU CẦN ĐỀ RA
4.1 Mối quan hệ giữa Marketing và bán hàng trong doanh nghiệp
- Tuy cùng hướng đến một mục đích nhưng mối quan hệ giữa
marketing và bán hàng lại tương đối phức tạp. Vì về bản chất đây là
hai phạm trù hầu như đối lập với nhau
● Về bản chất:

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 34
- Marketing:
+ Marketing là một quá trình phân tích thị trường, lập kế hoạch và
triển khai các ý tưởng kinh doanh để tiếp cận, duy trì mối quan hệ
và tạo khách hàng cho doanh nghiệp của mình.

+ Cụ thể hơn, nhiệm vụ của bộ phận marketing là xác định đúng và


đủ những nhu cầu của thị trường mục tiêu để xây dựng những chiến
lược tiếp thị phù hợp sao cho thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
tiềm năng. Từ đó tạo mối quan hệ bền vững với khách và đảm bảo
sự phát triển cho tình hình kinh doanh về lâu và dài.
- Bán hàng:
+ Mâu thuẫn trong mối quan hệ giữa marketing và bán hàng sẽ được
thể hiện ở đây, khi đội ngũ bán hàng có nhiệm vụ hiểu biết và lập ra
quy trình bán hàng để lôi kéo và thuyết phục khách hàng chi tiền
mua sản phẩm của doanh nghiệp. Bên cạnh đó là còn phải chăm sóc
duy trì mối quan hệ tốt với khách để biến họ thành những khách
hàng trung thành.

+ Để làm được điều này thì doanh nghiệp đào tạo một đội ngũ bán
hàng chuyên nghiệp nhằm lôi kéo được khách, từ đó tăng doanh thu
hiệu quả.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 35
● Về tiêu chí: Mối quan hệ giữa marketing và bán hàng có thể được
phân định rõ ràng hơn nhờ 4 tiêu chí sau:
- Điểm xuất phát:
+ Mục tiêu của marketing là tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu thị trường
thông qua quá trình tiếp thị để làm tiền đề cho sự phát triển của
doanh nghiệp.
+ Trong khi đó, điểm xuất của bán hàng là tại nhà máy - nơi cung cấp
sản phẩm.
- Trọng tâm chú ý:
+ Marketing tập trung vào việc quảng bá hình ảnh doanh nghiệp và
sản phẩm. cũng như tìm hiểu tâm lý và nhu cầu của khách hàng để
xây dựng chiến lược tiếp thi phù hợp nhất. Đồng thời xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách.
+ Ngược lại, bán hàng chỉ chú ý vào việc tiêu thụ được càng nhiều
sản phẩm của doanh nghiệp càng tốt để thu về lợi nhuận. Mục tiêu
này có xu hướng ngắn gọn so với marketing.
- Biện pháp thực hiện:
+ Marketing sử dụng các phương pháp cần thiết cho quá trình tiếp thị
như định giá sản phẩm, truyền đạt những giá trị của sản phẩm đến
khách hàng và đo lường mức độ hiệu quả của chiến dịch.
+ Trong khi đó, bán hàng chỉ tập trung vào khâu “bán hàng” mà thôi,
cụ thể là tư vấn sản phẩm, tất cả nhằm mang lại lợi ích cho doanh
nghiệp.
- Mục tiêu lợi nhuận :
+ Sự mâu thuẫn lớn nhất trong mối quan hệ giữa marketing và bán
hàng được tập trung ở đây. Marketing có nhiệm vụ xây dựng hình
ảnh và tạo ra nhiều giá trị cho doanh nghiệp bằng cách cung cấp
những giải pháp để cải thiện trải nghiệm tìm mua của khách hàng.
+ Còn với khách hàng, mục tiêu duy nhất của bộ phận này đó là nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách bán sản
phẩm. Từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp nhanh
nhất có thể.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 36
4.2. Thành viên
4.2.1. Đánh giá thành viên qua MBTI :

Họ và tên Nhóm tính cách Đề xuất


Nghiêm Thị Lan Anh ENFP ( Người truyền Marketing
cảm hứng )
Nguyễn Mạnh Duy ESTJ( Người giám hộ) Marketing
Vũ Xuân Hiếu ISTJ( Người có trách
nhiệm )

Lỗ Thị Thu Trang ESTJ( Người giám hộ) Marketing

4.2.2. Nghiêm Thị Lan Anh:


- ENFP ( Người truyền cảm hứng ).
- Nghề nghiệp phù hợp: Marketing.
- Điểm mạnh:
+ Nhiệt tình, trách nghiệm, mạnh mẽ, sôi nổi, giao tiếp tốt, nhiệt
huyết, cẩn thận, liên kết với người khác, không thích người khác
điều khiển mình, sáng tạo và năng động.
+ Có kỹ năng nghề nghiệp: kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phân tích dữ
liệu, kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng, kỹ năng quản lý thời
gian, kỹ năng lập kế hoạch.
+ Có kỹ năng mềm: Quản lý thời gian, làm việc nhóm, kỹ năng xử
lý tình huống linh hoạt trong từng công việc.
- Điểm yếu:
+ Bốc đồng, không kiểm soát được cảm xúc, không tin tưởng đồng
đội.
- Những kỹ năng, kiến thức, thái độ cần trau dồi thêm:
+ Trau dồi thêm kiến thức trên sách vở, giảng đường và
Youtube.v..v…

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 37
+ Học hỏi thêm kinh nghiệm từ mọi người.
+ Cải thiện tiếng anh.
+ Sử dụng ngôn từ hiệu quả.
- Lộ trình công danh:
+ 2025: Thực tập sinh ở vị trí bán hàng (6- 11 tháng).
+ 2026: Nhân viên bán hàng chính thức (1 năm kinh nghiệm).
+ 2027: Chuyên viên bán hàng và marketing (2 - 3 năm kinh
nghiệm).
+ 2030: Trưởng nhóm bán hàng (5 năm kinh nghiệm).
+ 2032: Quản trị bán hàng (6 năm kinh nghiệm).
+ 2034: Quản trị kinh doanh (8 năm kinh nghiệm).
+ 2037: Giám đốc bán hàng (hơn 10 năm kinh nghiệm).
4.2.3. Nguyễn Mạnh Duy:
- ESTJ ( Người giám hộ ).
- Nghề nghiệp phù hợp: Marketing
- Điểm mạnh:
+ Tận tâm.
+ Thích tạo tạo ra trật tự.
+ Xuất sắc trong việc tổ chức.
+ Trung thành, kiên nhẫn và đáng tin cậy.
+ Thẳng thắn và trung thực.
- Điểm yếu:
+ Thường khá cứng nhắc và bướng bỉnh.
+ Cảm thấy khó khăn để thư giãn.
+ Khó chịu với các giải pháp không theo quy ước.
+ Có thể tập trung vào địa vị xã hội.
- Những kĩ năng, kiến thức, thái độ cần trau dồi thêm:
+ Trau dồi ưu điểm.
+ Khắc phục yếu điểm.
+ Tìm hiểu mọi thứ.
+ Chịu trách nhiệm với bản thân mình.
+ Luôn là chính mình trong các mối quan hệ.
- Lộ trình công danh:
+ 2025: Thực tập sinh ở vị trí bán hàng ( 6-11 tháng ).
+ 2026: Nhân viên bán hàng chính thức ( 1 năm kinh nghiệm).
+ 2027: Chuyên viên bán hàng và marketing ( 2-3 năm kinh nghiệm ).
+ 2030: Trưởng nhóm bán hàng ( 5 năm kinh nghiệm ).

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 38
+ 2032: Quản trị bán hàng ( 6 năm kinh nghiệm ).
+ 2034: Quản trị kinh doanh ( 8 năm kinh nghiệm ).
+ 2037: Giám đốc bán hàng ( hơn 10 năm kinh nghiệm ).

4.2.4.Vũ Xuân Hiếu:


- ISTJ ( Người có trách nhiệm ).
- Nghề nghiệp phù hợp: Marketing
- Điểm mạnh :
+ Nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ và bổn phận của mình.
+ Thường hăng hái, lạc quan và thân thiện.
+ Có những kỹ năng xử lí tình huống trong mọi việc.
+ Rất nghiêm túc trong các cam kết của mình, mong muốn tìm kiếm
các mối quan hệ lâu dài.
+ Có khả năng đưa ra hình thức kỷ luật cần thiết.
+ Giao tiếp tốt, nhiệt huyết.

- Điểm yếu:
+ Có xu hướng lúc nào cũng muốn lãnh đạo người khác.
+ Không thể chịu nổi được sự thiếu hiệu quả và tùy tiện.
+ Đôi lúc chưa kiểm soát được tính nóng.
- Những kĩ năng, kiến thức, thái độ cần trau dồi thêm:
+ Cần trau dồi thêm kiến thức trong sách và mạng xã hội.
+ Học hỏi thêm kiến thức từ những người đi trước.
+ Tích cực nghe giảng và học thêm ngoại ngữ..vv..v.
- Lộ trình công danh :
+ 2025 :Nhân viên bán hàng (1 năm )
+ 2026 :Trưởng nhóm bán hàng và phòng marketing ( kinh nghiệm
1 năm bán hàng )
+ 2030 :Quản lý phòng marketing ( 4 năm kinh nghiệm trưởng
nhóm marketing )

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 39
+ 2037 :Phó giám đốc phòng marketing ( 7 năm kinh nghiệm quản
lý phòng marketing )
+ 2039 :Tổng giám đốc phòng marketing ( 2 năm kinh nghiệm làm
phó giám đốc phòng marketing ).

4.2.5. Lỗ Thị Thu Trang


- ESTJ( Người giám hộ)
- Nghề nghiệp phù hợp: Marketing
- Điểm mạnh:
+ Tận tâm.
+ Có trách nhiệm.
+ Giữ lời hứa.
+ Công bằng.
+ Có nguyên tắc.
+ Tích cực trong các tổ chức.
+ Giao tiếp tốt.
+ Trung thực, thẳng thắn và có nguyên tắc.
+ Trung thành, kiên trì.
- Điểm yếu:
+ Thường khá cứng nhắc và bướng bỉnh.
+ Thận trọng quá sẽ bị suy nghĩ rồi bỏ lỡ cơ hội.
+ Khó chịu với các giải pháp không theo quy định.
- Những kĩ năng, kiến thức, thái độ cần trau dồi thêm:
+ Trau dồi ưu điểm và kiến thức bên ngoài xã hội.
+ Khắc phục ưu điểm.
+ Cần suy nghĩ và đưa ra quyết định rõ dàng hơn.

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 40
+ Tìm hiểu rõ về mọi thứ.
+ Hòa đồng, tích cực hơn trong mọi vấn đề.
- Lộ trình công danh
+ 2025: Thực tập ở vị trí bán hàng(6-11 tháng).
+ 2026: Nhân viên bán hàng chính thức( 1 năm kinh nghiệm).
+ 2027: Chuyên viên marketing & sales ( 2-3 năm kinh nghiệm).
+ 2030: Trưởng nhóm bán hàng ( 3 năm kinh nghiệm).
+ 2032: Quản trị bán hàng ( 5 năm kinh nghiệm).
+ 2035: Quản trị kinh doanh ( 7 năm kinh nghiệm).
+ 2038: Giám đốc Marketing & sales ( hơn 10 năm kinh nghiệm).

ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN


STT Đóng góp Hỗ trợ Nhiệt tình Ý thức Kết quả
ý tưởng đồng đội nghiêm túc công việc
1. Nghiêm 9 9 9 9 8
Thị Lan
Anh
2. Nguyễn 8,5 9 8,5 8,5 7,75
Mạnh Duy
3. Vũ 8 8 8 7,5 7,5
Xuân Hiếu
4. Lỗ Thị 8 7,5 6,5 6,5 7,25
Thu Trang
-

Nhóm 2: MS19303 Nhập môn Marketing và Sale


Page | 41

You might also like