You are on page 1of 15

Chủ đề 1: So sánh 5 bản Hiến pháp dựa trên các tiêu chí dưới bảng sau:

HIẾN HIẾN HIẾN HIẾN HIẾN


TIÊU PHÁP
PHÁP 1946 PHÁP PHÁP PHÁP 2013
1992
CHÍ 1959 1980
(sửa đổi,
bổ sung
2001)
1. Hoàn - 02/09/1945: -7/5/1954: - 30/4/1975: - Trước sự tan - Dựa trên Cương
cảnh ra đời Chủ tịch Hồ chiến thắng chiến dịch Hồ rã của chế độ lĩnh xây dựng đất
Chí Minh đọc Điện Biên Phủ. Chí Minh mùa xã hội chủ nước trong thời
Tuyên ngôn xuân 1975 thắng nghĩa ở Liên kỳ quá độ lên chủ
khai sinh ra -23/1/1957: lợi, nước ta đã Xô và các nghĩa xã hội (bổ
nước Việt thành lập Ban hoàn toàn độc nước Đông Âu sung, phát triển
Nam dân chủ sửa đổi Hiến lập, thống nhất và khủng năm 2011) của
cộng hoà. Pháp. → Mở ra giai hoảng kinh tế - Đảng Cộng sản
Trong phiên đoạn phát triển xã hội trong Việt Nam, cùng
họp đầu tiên - 1/4/1959: mới. nước. Nhiều với kết quả tổng
của Chính phủ thảo luận đóng quy định của kết thực tiễn qua
lâm thời ngày góp ý kiến dự - 25/4/1976: bầu Hiến pháp 25 năm thực hiện
03/09/1945 thảo. ra Quốc hội 1980 không công cuộc đổi
Hồ Chủ tịch thống nhất. còn phù hợp. mới toàn diện đất
đã đề ra 6 - 31/12/1959: Đòi hỏi phải đề nước đã đặt ra
nhiệm vụ cấp thông qua Hiến - 25/6/1976: lấy ra đường lối yêu phải sửa đổi,
bách của pháp 1959. tên nước “Cộng đổi mới toàn bổ sung Hiến
Chính phủ. hòa XHCN Việt diện đất nước pháp 1992.
Một trong Nam”. trên tất cả mọi
những nhiệm lĩnh vực. - 6/8/2011: thành
vụ đó là xây - 18/12/1980: lập Ủy ban dự
dựng Hiến thông qua Hiến - 30/6/1992: thảo sửa đổi Hiến
pháp. pháp mới. thành lập Ủy pháp 19992.
- 09/11/1946: ban sửa đổi
Quốc hội đã Hiến pháp - Sau thời gian 9
thông qua bản 1980. tháng (từ tháng 1
Hiến pháp đầu đến tháng 9/23)
tiên của nước - 15/4/1992: triển khai lấy ý
Việt Nam dân thông qua Hiến kiến góp ý của
chủ cộng hoà. pháp 1992. Nhân dân cả nước
và người Việt
- 29/ 6/2001: Nam ở nước
Ủy ban dự thảo ngoài → Giúp
sửa đổi, bổ cho bản Hiến
sung HP 1992. pháp được hoàn
thiện hơn
25/12/ 2001:
thông qua - 28/11/2013:
Nghị quyết thông qua Hiến
51/2001/NQ- pháp mới.
QH10.

2. Cơ Lời nói đầu, 7 Lời nói đầu, 10 Lời nói đầu, 12 Lời nói đầu, 12
Lời nói đầu, 11
cấu/Bố cục chương, 70 chương, 112 chương, 147 chương, 147
chương, 120 điều.
điều. điều. điều. điều.
3. Lời nói - Ngắn gọn, - Dài. - Dài nhất. - Tương đối - Ngắn gọn, cô
đầu súc tích. ngắn gọn. đọng.
- Khẳng định - Ca ngợi chiến
- Khẳng định lại 1 lần nữa thắng của dân - Ghi nhận các - Ghi nhận thành
những thành nước Việt Nam tộc, chỉ đích thành quả cách quả của cách
quả to lớn mà ta là 1 đất nước danh các nước mạng Việt mạng Việt Nam.
Nhân dân Việt thống nhất từ từng là kẻ thù Nam (không
Nam đạt Lạng Sơn đến xâm lược nước liệt kê tên đế - Thể chế hóa
được. Cà Mau. ta: đế quốc Mỹ, Cương lĩnh xây
quốc xâm
đế quốc Pháp và dựng đất nước
lược).
- Xác định 3 -Nêu ra quá bọn bành trưởng trong thời kỳ quá
nhiệm vụ trình đấu tranh bá quyền Trung độ lên chủ nghĩa
quan trọng gian khổ của Quốc. - Xác định xã hội.
nhất của dân dân tộc ta và → Đây là những những nhiệm
tộc ta trong phê phán kè sự thật lịch sử. vụ trong giai - Khẳng định
giai đoạn mới thù. → Đây là lời đoạn cách được vai trò lãnh
là: nói đầu trang mạng mới và đạo của Đảng
+ Bảo toàn -“Lần đầu tiên trọng, cụ thể, xác định những CSVN, nêu rõ
lãnh thổ trong lịch chi tiết và dung vấn đề có bản mục tiêu dân
+ Giành sử,nhân dân lượng khá dài. mà Hiến pháp giàu, nước mạnh,
độc lập hoàn Việt Nam đã cần quy định. dân chủ, công
toàn. xây dựng một - Xác định bằng, văn minh.
+ Kiến thiết nước Việt Nam những nhiệm vụ - NQ số
quốc gia trên độc lập và dân của cách mạng 51/2001/QH10
nền tảng dân chủ”qua đó ta Việt Nam trong ngày
chủ. đã xác định điều kiện mới. 25/12/2001 sửa
được bản chất
đổi, bổ sung
- Không ghi của nước ta là - Vai trò lãnh
Lời nói đầu
nhận trực tiếp dân chủ do giai đạo của Đảng
cụm từ “phát
vai trò lãnh cấp công nhân được đề cao với
đạo cũng lãnh đạo và đấu tính chất công huy truyền
Đảng nhưng tranh. khai. thống yêu
trên thực tế nước”, điều
thừa nhận sự - Lần đầu tiên chỉnh đoạn
lãnh đạo của ghi nhận vai trò cuối nhằm đẩy
Đảng. lãnh đạo của mạnh và phát
Đảng Lao động huy truyền
Việt Nam (nay thống yêu
là Đảng Cộng nước của dân
sản Việt Nam) tộc.
→ thăm dò dư
luận. - Vai trò lãnh
đạo của Đảng
tiếp tục được
ghi nhận.
Xác lập 3
nguyên tắc cơ
bản đã xây
dựng nên
Hiến pháp:
+ Đoàn kết
toàn dân,
không phân
biệt giống nòi,
gái trai, giai Không quy định các nguyên tắc xây dựng Hiến pháp.
cấp, tôn giáo.
+ Đảm bảo
các quyền tự
do dân chủ.
+ Thực hiện
chính quyền
mạnh mẽ và
sáng suốt của
Nhân dân.
4. Chế độ Dân chủ cộng Dân chủ cộng
Chính trị hòa. hòa. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nhà nước - Khẳng - Nhà nước pháp


chuyên chính vô định “ quyền xã hội chủ nghĩa
sản → công Nhà nước của Nhân dân, do
khai bản chất pháp Nhân dân, vì Nhân
giai cấp của nhà quyền xã dân.
nước. hội chủ
nghĩa của - Điều 2:
- Điều 4: Đảng nhân dân, + Lần đầu tiên cụm từ
cộng sản Việt do nhân “Nhân dân” được viết
Nam là lực dân, vì hoa trong HP, bổ sung
lượng duy nhất nhân dân” một điểm mới “Nước
lãnh đạo Nhà và quyền CHXHCNVN do Nhân
nước. lực nhà dân làm chủ” → Nhân
→ Ghi nhận sự nước là dân là chủ thể chính →
lãnh đạo của thống Đề cao vị thế của nhân
Đảng, ghi nhận nhất, có dân, thể hiện sự tôn
các yếu tố cấu sự phân trọng dành cho chủ thể
thành nên hệ công và là quyền lực nhà nước.
thống chính trị. phối hợp + Bổ sung cụm từ
→ Công khai giữa các “kiểm soát” ở nguyên
nguyên tắc cơ quan tắc tổ chức hoạt động
Đảng cộng sản nhà nước của bộ máy nhà nước
lãnh đạo Nhà trong việc → Hạn chế lạm quyền.
nước, xã hội; thực hiện
Chế độ một các quyền - Điều 3: Ghi nhận
Đảng. hành mục đích của nhà nước
pháp, lập “công nhận, tôn trọng,
- Điều 6: pháp, tư bảo vệ và bảo đảm
→ Nhân dân pháp (sửa QCN, QCD” → Nhà
thực hiền quyền đổi, bổ nước không phải chủ
lực Nhà nước sung năm thể “ban phát” quyền
thông qua Quốc 2001). mà nhà nước phải là
hội và hội đồng => chuyển từ chủ thể công nhận, tôn
nhân dân các tập quyền cứng trọng, bảo vệ, bảo đảm
cấp. rắn sang tập quyền cho nhân dân.
quyền mềm
dẻo (có sự - Điều 4:
phân công các + Khẳng định đề cao
quyền cho các vai trò lãnh đạo của
nhánh còn lại). Đảng Cộng sản Việt
Nam lấy chủ nghĩa
- Khẳng định Mác – Lê nin và tư
đề cao vai trò tưởng Hồ Chí Minh.
lãnh đạo của + Lần đầu ghi nhận
Đảng cộng sản mối quan hệ gắn bó
Việt Nam theo mật thiết của Nhân dân
chủ nghĩa Mác và Đảng.
- Lênin và tư + Ghi nhận tất cả các
tưởng Hồ Chí thành viên của Đảng
Minh (Điều 4). phải hoạt động trong
khuôn khổ Hiến pháp
- Đề cao vai và pháp luật.
trò của Mặt
trận Tổ quốc - Điều 5: Ngôn ngữ
Việt Nam và quốc gia là tiếng Việt.
các tổ chức
thành viên của - Điều 6: nêu rõ các
Mặt trận là cơ hình thức dân chủ (trực
sở chính trị của tiếp và đại diện).
chính quyền
nhân dân. - Điều 9: Liệt kê rõ 5
tổ chức chính trị - xã
hội.

- Điều 13: Chuyển


những quy định về
Quốc kỳ, Quốc huy,
Quốc ca, ngày Quốc
khánh và Thủ đô vào
Điều 13 Chương I.
Nguyên tắc Nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
bầu cử: phổ
thông đầu
phiếu, tự do,
trực tiếp, kín.
5. Kinh tế, - Không quy -Lần đầu tiên - Chương II: - Bố cục tương - Chương III: Kinh tế,
văn hóa, xã định thành được ghi nhận Chế độ kinh tế tự Hiến pháp xã hội, văn hóa, giáo
hội, an chương riêng. thành 1 chương 1980. dục, khoa học, công
ninh, quốc riêng (Chương - Khác với Hiến nghệ và môi trường
phòng - Chế độ kinh II: Chế độ kinh pháp 1959 có 4 - Kinh (kết hợp từ Chương II
tế tự do, nền tế và xã hội hình thức sở tế:Chuyển đổi và Chương III của HP
kinh tế nhiều gồm có 13 hữu, Hiến pháp từ nền kinh tế 1992).
thành phần, Điều). 1980 chỉ có 2 nhà nước và
quy định hình thức sở kinh tế tập thể - Kinh tế:
quyền tư hữu -Sau Hiến Pháp hữu: toàn dân + Không liệt kê các
sang nền kinh
tài sản của 1946 đã có sự (nhà nước) và thành phần kinh tế
tế hàng hoá thị
công dân bổ sung thêm tập thể → tương (khoản 1 Điều 51 dùng
được đảm bảo chương này ứng với 2 thành trường với từ nhiều hình thức sở
(Điều 12). nhắm quy định phần kinh tế: nhiều thành hữu, thành phần kinh
các yêu cầu về quốc doanh và phần kinh tế tế).
kinh tế và đưa hợp tác xã theo định + Kinh tế nhà nước
ra các đường + Không thừa hướng XHCN đóng vai trò chủ đạo.
lối để phát triển nhận sở hữu tư (Điều 15 Hiến + Chỉ dừng lại ở mức
kinh tế của đất nhân - nền kinh pháp 1992). độ quy định những vấn
nước trong thời tế tập trung, Quy định thêm đề cơ bản có tính
kì này. quan liêu bao 1 thành phần nguyên tắc.
cấp kinh tế: thành
-Các hình thức → Tập trung phần kinh tế - Về xã hội, văn hóa,
sở hữu của Nhà những nhận tiểu chủ; thừa giáo dục, khoa học,
nước chủ yếu thức nóng vội, nhận sở hữu tư công nghệ và môi
về tư liệu sản giản đơn về nhân. trường:
xuất là :hình CNXH + Bổ sung nội dung
thức sở hữu → Mục tiêu tiến - Quy định môi trường (Điều 63)
của Nhà nước lên CNXH trong cho phù hợp với thực
thêm một
tức là của toàn cả nước, bỏ qua tế phát triển của xã hội.
thành phần
dân và hình giai đoạn TBCN
thức sở hữu + Hiến pháp kinh tế là kinh - Chương IV: Bảo vệ
của hợp tác xã năm 1980 chưa tế tiểu chủ. Tổ quốc.
( sở hữu tập thể có chế định + Góp phần bảo vệ hòa
của nhân dân riêng về vấn đề - Chính sách bình khu vực trên thế
lao động). môi trường, mở cửa, giới.
nhưng đã quy khuyến khích + LLVT cùng toàn dân
-Ngoài ra còn định “Các cơ vốn đầu tư xây dựng đất nước và
ghi nhân sở quan Nhà nước, nước ngoài, thực hiện nghĩa vụ
hữu của người xã nghiệp, hợp thực hiện công quốc tế.
lao động riêng tác xã, đơn vị vũ nghiệp hóa,
lẻ và sở hữu trang nhân dân hiện đại hóa
của nhà tư sản và công dân đều đất nước.
dân tộc. có nghĩa vụ thực
hiện chính sách - Văn hoá,
-Đề cao kinh bảo vệ, cải tạo giáo dục, khoa
doanh quốc tế và tái sinh các
học, cộng
bởi nó giữ vai nguồn tài
nghệ:
trò lãnh đạo nguyên thiên
+ Chính sách
trong nền kinh nhiên, bảo vệ và
tế quốc dân và cải thiện môi giáo dục và
được nhà nước trường sống” đào tạo được
phát triển ưu (Điều 36). đẩy mạnh, là
tiên. quốc sách hàng
- Chương III: đầu (Điều 35
Văn hóa, giáo Hiến pháp
dục, khoa học, 1992).
kỹ thuật + Hiến pháp
+ Chương mới thể hiện rõ về
+ Quy định
tư tưởng xây
những phương
dựng một nền
châm, mục tiêu,
chính sách xây văn hoá Việt
dựng và phát Nam hiện đại,
triển văn hóa, vừa bảo tồn,
giáo dục, khoa phát triển nền
học, kỹ thuật, văn hoá Việt
văn học, nghệ Nam tiên tiến,
thuật... đầm đà bản sắc
dân tộc.
- Chương IV: +Bổ sung: Phát
Bảo vệ Tổ quốc triển khoa học
xã hội chủ nghĩa và công nghệ
+ Lần đầu tiên là quốc sách
trong lịch sử lập hàng đầu (Điều
hiến Việt Nam, 37 Hiến pháp
vấn đề bảo vệ tổ 1992).
quốc xã hội chủ
nghĩa được xây
dựng thành một
chương riêng
trong Hiến
pháp.
+ Chế độ bảo vệ
tổ quốc, vai trò
nòng cốt của
quân đội, công
an.
→ Đã quy định
những vấn đề cơ
bản nhất trong
vấn đề bảo vệ
Tổ quốc.
6. Quyền - Vị trí: - Được ghi - Vị trí: - Được trở về với vị trí
con người, Chương II, 18 nhận tại - Thay đổi vị trí Chương V. chương II giống Hiến
quyền công quyền. chương III: đưa chương → thay pháp 1946 → nhấn
dân quyền ra trước đổi nhận thức - Lần đầu tiên, mạnh sự quan tâm của
- Ghi nhận nghĩa vụ ra sau (trong Hiến cụm từ “quyền nhà nước đối với
quyền lợi (có sự thay đổi pháp 1946 nằm con người” QCN,QCD → Chứng
mang tính tự thứ tự so với ở Chương II, tỏ quá trình hội nhập
xuất hiện;
do dân chủ. Hiến Pháp Hiến pháp 1959 với xu thế chung của
quyền con
1946). người về kinh Thế giới, tham khảo
- Tất cả công nằm ở chương tế, chính trị, Hiến pháp của các
dân Việt Nam -Có sự thay đổi III). văn hoá, xã hội quốc gia trên thế giới.
đều ngang về vị trí được tôn trọng
quyền về chương so với - Ghi nhận (Điều 50 Hiến - Cụm từ “quyền con
chính trị, kinh 1946 (Chương nhiều quyền pháp 1992) → người” được đặt trong
tế, văn hoá: 2). mới hoàn toàn
như: quyền có Tiến bộ trong tên chương, → Phân
quyền bầu cử tư duy lập hiến định rõ ràng QCN và
và ứng cử -Bổ sung nhiều việc làm (Điều QCD → Sự phát triển
(Điều 18), quyền hơn: 58), quyền được trong tư duy lập hiến,
đi học không - Lần đầu tiên,
quyền học tập quyền khiếu phù hợp với xu hướng
(Điều 15), nại, tố cáo phải trả tiền quyền tự do nhân loại, khái niệm về
quyền bất khả (Điều 29), (Điều 60), kinh doanh của quyền con người và
xâm phạm về quyền của quyền khám công dân được quyền công dân được
nhà ở và thư người lao động bệnh và chữa xác lập (Điều nhận thức một cách rõ
tín (Điều 11), (Điều 31), bệnh không phải 57 Hiến pháp ràng.
… quyền tự do tín trả tiền (Điều 1992), trở
ngưỡng, tôn 61), quyền có thành cở sở - Điều 14: Bổ sung
- Đề cao giáo (Điều 26). nhà ở (Điều 62). pháp lý quan thêm nguyên tắc hạn
quyền tư hữu → Đây là những trọng để mở chế QCN, QCD.
tài sản. quy định hết sức cửa trong lĩnh
"táo bạo" bởi nó vực hoạt động - Điều 17, 19, 41, 42,
- Lần đầu tiên phụ thuộc rất kinh tế của 43,..: Ghi nhận một số
trong lịch sử nhiều vào trình công dân. quyền mới.
dân tộc, quyền độ phát triển
bình đẳng của kinh tế của quốc - Quyền tư hữu - Quy định cụ thể và
mọi công dân gia. tài sản được trực tiếp: “Mọi người
trước pháp có quyền...”, “Công
xác lập trở lại
luật của Nhà → Các quy định (Điều 58 Hiến dân có quyền...” thay
nước (Điều 7). trên mặc dù có pháp 1992). cho các cụm từ được
=> Nội dung phần duy ý chí, sử dụng trước đó như
tiến bộ, dân - Ngoài ra, “Nhà nước đảm bảo...”,
song đã thể hiện
chủ và nhân Hiến pháp còn “Nhà nước tạo điều
khát vọng về
đạo. bổ sung, sửa kiện...”, “Nhà nước bảo
một chế độ xã
đổi một số hộ...” → phân định rõ
hội hưởng tới
quyền như: mở QCN và QCD → Nhà
con người và
rộng đối tượng nước không là chủ thể
dành những
trẻ em được “ban phát”.
điều tốt đẹp nhất
nhà nước và xã
cho con người.
hội tạo điều
kiện học tập
(Điều 59), tiếp
tục thực hiện
chính sách đại
đoàn kết dân
tộc, trong đó
có người Việt
Nam định cư
nước ngoài
(Điều 75) →
Xuất hiện
nhiều quyền
mới rất thiết
thực.
Nghĩa vụ
trước và Quyền đặt trước nghĩa vụ.
quyền lợi.
7. 7.1. Nghị viện Quốc Hội là cơ
Bộ Nghị nhân dân là cơ quan quyền
máy viện quan có lực Nhà nước
(Quốc quyền cao cao nhất của Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân
nhà
nướ hội) nhất của nước nước Việt Nam dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của
Việt Nam dân dân chủ cộng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
c
chủ cộng hoà. hòa.

NK 3 năm. NK 4 năm.
NK 5 năm.

Do nhân dân cả nước bầu ra.

- Chỉ có 1 - Quốc Hội có - Quyền hạn và - Bỏ thể chế - Bổ sung thẩm quyền
viện duy nhất nhiều quyền nghĩa vụ: Thể Hội đồng Nhà của Quốc hội (khoản 2,
gồm các nghị lực hơn so với hiện tính tập nước. Khôi 6, 7, 9 Điều 70).
viên do công Hiến Pháp năm quyền cao nhất. phục địa vị của
dân Việt Nam 1946 trong đó Quốc hội là cơ Uỷ ban - Bổ sung thẩm quyền
bầu ra. có những quan duy nhất Thường vụ của QH trong việc
quyền lực đặc có quyền lập Quốc hội Việt “quyết định mức giới
- Ban thường biệt mà chỉ có hiến và lập Nam và hệ hạn an toàn nợ quốc
vụ là cơ quan Quốc Hội mới pháp, có quyền thống Chủ tịch gia, nợ công, nợ chính
thường trực có được (Điều giám sát tối cao nước. phủ” (khoản 4 Điều
của Nghị viện 50). đối với toàn bộ 70). quyết định mức giới
nhân dân. hoạt động nhà - Thành viên hạn an toàn ở quốc gia
- Là cơ quan nước. UBTVQH nợ công nợ chính
- Nghị viện duy nhất có không đồng - Rút ngắn hoặc kéo
nhân dân có quyền lập pháp -Cơ cấu: Bỏ đi thời là thành dài nhiệm kỳ (khoản 3
quyền và của nước Việt Uỷ ban thường viên Chính Điều 71).
nhiệm vụ giải Nam dân chủ vụ Quốc hội của phủ, một số
quyết mọi vấn cộng hòa (Điều hiến pháp 1959, thành viên của - Tuyên thệ (khoản 7
đề chung cho 44). thay vào là các các hội đồng Điều 70).
toàn quốc. uỷ ban thường và Uỷ ban của
- Cơ quan trực quốc hội Quốc hội làm - Bổ nhiệm, miễn
→ Nhiệm vụ thường trực của (Điều 92). việc theo chế nhiệm ĐSĐMTQ
quyền hạn quy Quốc Hội là độ chuyên (Điều 74).
định chung Ủy ban thường -Chủ tịch Quốc trách (Điều 94
chung. vụ Quốc hội hội mang tính và Điều 95). → Nhiệm vụ quyền
(thay thế cho hành chính hạn gần giống HP
Ban Thường (Điều 89). - Tăng cường 1992.
Vụ). vai trò của đại
→ Nhiệm vụ biểu Quốc hội
-Ngoài ra Điều quyền hạn được (Điều 97).
57 và Điều 58 quy định nhiều,
còn ghi nhận vượt ra bên - Chủ tịch
Quốc Hội sẽ có ngoài HP. Quốc hội có
quyền bầu ra tính chất quyền
có Ủy ban để lực, vừa giữ vị
có thể giúp sức trí là người
cho Quốc hội đứng đầu Quốc
nếu thấy cần hội vừa là Chủ
thiết. tịch UBTVQH.

→ Nhiệm vụ → Không còn


quyền hạn toàn quyền như
được quy định HP 1980.
cụ thể và chi
tiết hơn.

7.2. Chủ tịch nước Quốc hội bầu


Chủ là nghị viện, ra và không
tịch được Nghị nhất thiết là
nước viện nhân dân ĐBQH. Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu.
bầu ra trong
số các thành
viên.
NK 5 năm, NK 4 năm,
không đề cập không đề cập
số nhiệm kỳ số nhiệm kỳ NK 5 năm, không đề cập số nhiệm kỳ liên tiếp, độ
liên tiếp, độ liên tiếp, độ tuổi ứng cử.
tuổi ứng cử. tuổi ứng của từ
35 tuổi.
- Vừa là người -Điều 61: Chủ - CTN tập thể. - Chế định CTN - CTN cá nhân.
đứng đầu nhà tịch nước Việt cá nhân được
nước – Nam dân chủ - Chỉ đại diện quy định thành - Làm rõ vai trò
nguyên thủ cộng hòa là trên danh nghĩa môt chế định thống lĩnh lực
quốc gia, vừa người thay mặt cho hội đồng riêng biệt tương lượng vũ trang
đứng đầu cho nước Việt nhà nước vừa là tự Hiến pháp của CTN (Điều
Chính phủ Nam dân chủ chủ tich tập thể 1959. 88).
nắm quyền cộng hòa về hoạt động
hành pháp, mặt đối nội và thường xuyên - CTN là người - Tăng cường khả
tổng chỉ huy đối ngoại. của Quốc hội. đứng đầu Nhà năng tham gia của
quân đội. nước, thay mặt CTN đối với hoạt
- Không còn nước Cộng hoà động của Chính
-Có quyền hạn nằm trong CP, xã hội chủ nghĩa phủ (Điều 90).
tương đối lớn được tách ra Việt Nam về đối
(Điều 49). thành 1 chế nội và đối ngoại → Nhiệm vụ và
Không phải định riêng. (Điều 101 Hiến quyền hạn được
chịu một trách pháp 1992). tăng lên.
nhiệm nào trừ - Có nhiệm vụ
tội phản quốc báo cáo và chịu - Chủ tịch nước
(Điều 50). trách nhiệm do Quốc hội bầu
trước Quốc ra trong số các
- Việc truy tố Hội. đại biểu Quốc
và xét xử Chủ hội. CTN chịu
tịch nước → Quyền hạn rách nhiệm và
không thể hẹp hơn HP báo cáo công
thực hiện bởi 1946. tác trước Quốc
Toà án thường hội (Điều 102).
mà phải do
một Toà án
đặc biệt của
Nghị viện xét
xử (Điều 51).

→ Đề cao
trách nhiệm cá
nhân và đề
cao vị trí của
người đứng
đầu nhánh
quyền lực
hành pháp.
Hoàn toàn độc
lập, không bị
chi phối, tác
động từ phía
Nghị viên đa
đảng. Chủ tịch
nước mới đủ
mạnh đối phó
với thù trong
giặc ngoài.
7.3. - Chính phủ - Hội đồng - Hội đồng bộ - Chính phủ Là - Chính phủ là
Chính là cơ quan Chính phủ là trưởng là cơ cơ quan chấp cơ quan hành
phủ hành chính cơ quan chấp quan chấp hành hành của Quốc chính nhà nước
cao nhất của hành của cơ và cơ quan hành hội, là cơ quan cao nhất của nước
toàn quốc là quan quyền lực chinh Nhà nước hành chính nhà Cộng hòa xã hội
Chính phủ Nhà nước cao cao nhất của cơ nước cao nhất chủ nghĩa Việt
Việt Nam dân nhất, và là cơ quan quyền lực của nước Cộng Nam, thực hiện
chủ cộng hoà. quan hành Nhà nước cao hoà xã hội chủ quyền hành pháp,
chính Nhà nhất. nghĩa Việt Nam là cơ quan chấp
- Gồm có Chủ nước cao nhất (không phải của hành của Quốc
tịch nước, Phó của nước Việt Quốc hội) → hội.
Chủ tịch nước Nam dân chủ Theo quan điểm
và Nội các cộng hòa (Điều mềm dẻo, quyền - Quy định cụ thể
(Thủ tướng, 71). lực nhà nước và vai trò và trách
các Bộ vẫn tập trung nhiệm của các
trưởng, Thứ - Gồm : Thủ thống nhất thành viên Chính
trưởng, có thể tướng, Các Phó nhưng cần phải phủ.
có Phó Thủ Thủ tướng,các có sự phân chia
tướng). Bộ trưởng và chức năng giữa
Thủ trương các các cơ quan nhà
cơ quan ngang nước trong việc
bộ. thực hiện quyền
lập pháp, hành
pháp và tư pháp.

- Gồm: Thủ
tướng, các Phó
thủ tướng, các
Bộ trưởng và
các thành viên
khác của Chính
phủ. Quốc hội
chỉ phê chuẩn
theo đề nghị của
Thủ tướng
Chính phủ.
Còn các Phó
Thủ tướng, các
Bộ trưởng và
các thành viên
khác của Chính
phủ, Quốc hội
chỉ phê chuẩn
theo đề nghị của
Thủ tướng
Chính phủ →
Đề cao vai trò
của Thủ tướng
Chính phủ.

- Tăng thêm
quyền hạn cho
Thủ tướng
(khoản 2,4,5,
Điều 114).

- Chỉ có Thủ
tướng Chính
phủ là do Quốc
hội bầu, miễn
nhiễm và bãi
nhiễm theo đề
nghị của Chủ
tịch nước.

→ Theo quan
điểm tập quyền
mềm dẻo hơn.
Hướng đến đề
cao vai trò của
Thủ tướng
Chính phủ trong
việc thành lập
Chính phủ. Đây
là phương pháp
hữu hiệu để xây
dựng một chính
quyền hành
pháp mạnh mẽ.
7.4. - Chương V: - Chương VII: - Chương IX: - Chương IX: - Chương IX:
Chính Hội đồng Hội đồng nhân Hội đồng nhân Hôi đồng nhân Chính quyền địa
quyền nhân dân và dân và Ủy ban dân và Ủy ban dân và Ủy ban phương.
địa Ủy ban hành hành chính địa Nhân dân. nhân dân.
phươn chính. phương các - Chia thành 3
g cấp. - Chia thành 3 - Không có sự cấp.
- Chia thành 4 cấp: thay đổi nhiều - Đơn vị hành
cấp (bộ, tỉnh, - Có 3 cấp + Tỉnh, thành so với Hiến chính: bổ sung
huyện, xã). chính quyền phố trực thuộc pháp 1980. đơn vị hành chính
địa phương là trung ương và - kinh tế đặc biệt
- Cấp bộ và cấp tỉnh đơn vị hành - Nhấn mạnh và đơn vị hành
huyện không (huyện, thành chính tương tính đại diện của chính tương
có HĐND. Là phố, thị xã ), đương. Hội đồng Nhân đương với quận,
cấp chính huyện (xã, thị + Tỉnh chia dân (Điều 119). huyện, thị xã
quyền địa trấn), bỏ cấp thành huyện, trong thành phố
phương không bộ. thành phố thuộc - Đề cao hơn vai trực thuộc trung
hoàn chỉnh. tỉnh và xã, thành trò của các tổ ương.
- Hội đồng phố trực thuộc chức xã hội và
- Cấp xã, tỉnh, nhân dân các trung ương chia đoàn thể quần → Phân biệt giữa
thành phố, thị các cấp là cơ thành quận, chúng trong cấp CQ địa
xã có đủ quan quyền lực huỵện và thị quản lý nhà phương hoàn
UBHC và Nhà nước ở địa xã. nước và xã hội. chỉnh và cấp
HĐND. Là phương. +Huyện chia chính quyền địa
cấp chính thành xã và thị phương không
quyền địa - Hội đồng trấn, thành phố hoàn chỉnh.
phương hoàn nhân dân bảo thuộc tỉnh, thị
chỉnh. đảm sự tôn xã chia thành - Đổi tên và đặt
trọng và chấp phường và xã, sau chương “Tòa
- HĐND do hành pháp luật quận chia thành án nhân dân và
đầu phiếu phổ của Nhà nước đia phương. Viện kiểm sát
thông và trực ở địa phương nhân dân”.
tiếp bầu ra, (Điều 82). -Tất cả đơn vị
UBHC do các hành chính kể - Điều 111: Việc
Hội đồng -Ủy ban hành trên đều có hội tổ chức chính
nhân dân bầu chính là cơ đồng nhân dân quyền địa phương
ra (Điều 58). quan các cấp là và uỷ ban nhân cần phù hợp với
cơ quan chấp dân (Điều 113). đặc điểm nông
hành của Hội thôn, đô thị, hải
đồng nhân dân đảo, đơn vị hành
địa phương, là chính – kinh tế
cơ quan hành đặc biệt.
chính của Nhà
nước ở địa - Điều 112: nhiệm
phương (Điều vụ, quyền hạn của
87). chính quyền địa
phương được xác
định trên cơ sở
phân định thẩm
quyền giữa các cơ
quan nhà nước ở
trung ương và địa
phương và của
mỗi cấp chính
quyền địa
phương.
Phân biệt địa Phân biệt địa bàn
bàn nông thôn Không phân biệt địa bàn nông thôn và đô thị nông thôn và đô
và đô thị. thị.
7.5. Tòa án Tòa án Tòa án Tòa án Tòa án
Tòa án - Toà án - Tòa án nhân - Tương tự như - Không có sự - Bổ sung chức
- Viện không thành dân tối cao hiến pháp 1959. thay đổi lớn. năng: “thực hiện
kiểm lập theo đơn nước Việt Nam quyền tư pháp”
sát vị hành chính dân chủ cộng - Chế độ thẩm - Toà án tổ chức  Thể chế hóa
mà theo cấp hòa dưới là các phán bầu. theo cấp hành quan điểm về
xét xử và theo Tòa án nhân chính lãnh thổ. phân công, phối
khu vực. dân địa phương Viện kiểm sát Trong trường hợp và kiểm soát
(do Hội đồng - Viện kiểm sát hợp đặc biệt, quyền lực nhà
- Gồm có Toà nhân dân cùng thêm chức năng Quốc hội có thể nước.
án tối cao, các cấp bầu). công tố (Điều thành lập Tòa
toà án phúc 138). án đặc biệt ở cơ - Không quy định
thẩm và các - Tòa án quân sở, thành lập rõ từng cấp: Tòa
toà án đệ nhị sự là những cơ các tổ chức án nhân dân bao
cấp và sơ cấp. quan xét xử của thích hợp của gồm Tòa án nhân
nước Việt Nam nhân dân.(Điều dân tối cao và các
- Chế độ bổ dân chủ cộng 127). Tòa án khác do
nhiệm thẩm hòa. luật định  Đảm
phán. - Thành lập bảo tính khái quát
- Chế độ thẩm thêm các Toà án và ổn định lâu dài
Viện kiểm sát phán bầu. kinh tế, Toà án của Hiến pháp 
- Không có lao động, Toà Tính linh hoạt của
Viện kiểm sát Viện kiểm sát án hành chính luật  Phù hợp
chỉ có Viện - Viện kiểm sát để chuyên xét với tinh thần cải
công tố của nhân dân chỉ xử các tranh cách tư pháp về
Toà án. thực hiện 1 chấp kinh tế, lao việc tổ chức Tòa
chức năng duy động, hành án hạn chế sự phụ
nhất là kiểm sát chính. thuộc vào đơn vị
chung. hành chính.
- Chuyển sang
- Điều 107: chế độ thẩm - Hướng tới tổ
“Viện kiểm sát phán bổ nhiệm. chức theo cấp xét
các cấp chịu sự xử: tòa án nhân
lãnh đạo của Viện kiểm sát dân tối cao, tòa án
Viện kiểm sát - NQ số nhân dân cấp cao,
nhân dân cấp 51/2001/QH10 tòa án cấp tỉnh và
trên và sự lãnh sửa đổi, bổ sung Tòa án cấp
đạo thống nhất Điều 137 và huyện.
của Viện kiểm Điều 140: Bỏ
sát nhân dân tối quy định về - Nhiệm vụ:
cao, đảm bảo chức năng kiểm Không dùng thuật
thống nhất pháp sát chung của ngữ “bảo vệ pháp
chế XHCN VKSND các chế xã hội chủ
trong phạm vi cấp. nghĩa” thay vào
toàn quốc”. đó là thuật ngữ
- Thu hẹp thẩm “bảo vệ công lý,
quyền của cơ bảo vệ quyền con
quan kiểm sát, người, quyền
các cơ quan này công dân”.
chỉ thực hiện
quyền công tố - Chế độ thẩm
và kiểm sát các phán bổ nhiệm.
hoạt động tư
pháp. Viện kiểm sát
- Tiếp tục kế thừa
và khẳng định
chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của
Viện kiểm sát là
thực hành quyền
công tố và kiểm
sát hoạt động tư
pháp.

- Sửa đổi quy


định về hệ thống
tổ chức Viện
kiểm sát cho phù
hợp với chủ
trương cải cách tư
pháp (khoản 2
Điều 107).

- Bổ sung và làm
rõ hơn nguyên tắc
“khi thực hành
quyền công tố và
kiểm sát hoạt
động tư pháp,
Kiểm sát viên
tuân theo chỉ đạo
của Viện trưởng
Viện kiểm sát”
(khoản 2 Điều
109).
8. Sửa đổi - Khi có 2/3 -Chỉ có Quốc - Chỉ có quốc hội mới có quyền - Điều 119: Mọi vi
và thông thành viên Hội mới có sửa đổi Hiến pháp. Việc sửa đổi phạm Hiến pháp đều bị
qua Hiến Nghị viện yêu quyền sửa đổi Hiến pháp phải được ít nhất là xử lý; cơ chế bảo vệ
pháp cầu. Hiến pháp. hai phần ba tổng số đại biểu HP.
Quốc hội biểu quyết tán thành
- Nghị viện -Việc sửa đổi (Điều 147). - Điều 120: Quy trình
bầu ra Ban dự phải được ít lập hiến tương đối cụ
thảo những nhất là hai - Quy định rõ hiệu lực pháp lý thể.
điều thay đổi. phần ba tổng số của Hiến pháp: có hiệu lực pháp + Thông qua khi có ít
đại biểu Quốc lý cao nhất mọi văn bản pháp nhất 2/3 tổng số
- Những điều hội biểu quyết luật phải phù hợp với hiến pháp ĐBQH biểu quyết tán
thay đổi khi tán thành. (Điều 146). thành.
đã được Nghị + CTN, UBTVQH, CP
viện ưng hoặc ít nhất 1/3 tổng số
chuẩn thì phải ĐBQH → TCYD về
đưa ra toàn HP không bắt buộc.
dân phúc
quyết. - “Việc trưng cầu ý dân
về Hiến pháp do Quốc
→ Phúc quyết hội quyết định”  Xu
mang tính hướng chung của nền
quyết định. lập hiến nhân loại bởi
vì đây chính là phương
thức thể hiện rõ nét
nhất tư tưởng quyền
lập hiến thuộc về Nhân
dân.

You might also like