You are on page 1of 17

SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP

1. Giống nhau

- HP là đạo luật cơ bản của Quốc gia thể hiện chủ quyền của Nhân dân do chủ thể đặc biệt là Nhân dân trực
tiếp thông qua bằng trưng cầu ý dân, hoặc cơ quan đại diện quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhân dân
thông qua theo một trình tự, thủ tục đặc biệt.

- Là văn bản pháp luật duy nhất quy định tổ chức và thực hiện toàn bộ quyền lực Nhà nước, bao gồm
quyền lập pháp, quyền hành pháp, quyền tư pháp có tính chất khởi thủy cho các cơ quan Nhà nước then
chốt ở TW và địa phương.

- Đều quy định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của:chế độ chính trị, các quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của các cơ quan Nhà nước then chốt
ở trung ương và địa phương…thể hiện một cách tập trung nhất, mạnh mẽ nhất ý chí và lợi ích của giai cấp
cầm quyền

- Nhằm mục đích bảo vệ các quyền tự nhiên của con người trước Nhà nước, đề cao quyền bình đẳng, độc
lập dân tộc.

- Có phạm vi đều chỉnh rộng, bao gồm các quy định về các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa-xã hội, an
ninh-quốc phòng, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước…và mức độ điều chỉnh ở tầm khái quát cao
nhất so với các văn bản pháp luật khác.

- Có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với HP, không được trái với HP.

- Có một cơ chế giám sát đặc biệt để bảo vệ tính tối cao của Hiến pháp.

- Đều là HP thành văn (căn cứ vào hình thức thể hiện), HP cương tính (căn cứ vào thủ tục sửa đổi, bổ sung,
thông qua HP), HP XHCN (căn cứ vào chế độ chính trị).
2. Khác nhau

HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP
TIÊU CHÍ
1946 1959 1980 (sửa đổi, bổ 2013
sung 2001)

1. Hoàn -CMT8 thành -Sau chiến -Chiến dịch HCM -Khủng hoảng -Tiếp tục đổi mới
cảnh ra công, vẫn còn thắng Điện mùa xuân 1975 kt-xh trong nước đất nước trong sự
đời thù trong giặc Biên Phủ 1954, thắng lợi, cả nước -15/4/1992 tại kì nghiệp xây dựng,
ngoài. ta và td Pháp kí độc lập, thống họp thứ 11, bảo vệ Tổ quốc
-2/9/1945 Chủ Hiệp định Giơ- nhất thực hiện 2 Quốc hội khóa và hội nhập quốc
tịch HCM đọc ne-vơ chiến lược chung: VIII đã thông tế
Tuyên ngôn (20/7/1957), Xd CNXH trong qua Hiến pháp -28/11/2013 tại kì
Độc lập đất nước chia pvi cả nước và 1992 bắt đầu họp thứ 6 QH
cắt 2 miền: bảo vệ đất nước thực hiện sự khóa XIII đã
-9/11/1946 tại
kì họp thứ 2 + Bắc xd -18/12/1890, tại nghiệp công thông qua bản HP
của QH kháo I CNXH kì họp thứ 7, nghiệp hóa, hiện mới.
thông qua HP + Nam đấu Quốc hội khóa VI đại hóa đất
đầu tiên của tranh chống đã thông qua bản nước.
nước ta Mỹ Hiến pháp mới.

- Tại kì họp
thứ 11 QH
khóa I,
31/12/1959 HP
sửa đổi được
thông qua và
1/1/1960 được
công bố.
2. Cơ -Lời nói đầu, 7 -Lời nói đầu, -Lời nói đầu, 12 -Lời nói đầu, 12 - Lời nói đầu, 11
cấu/Bố chương, 70 10 chương, chương, 147 điều. chương, 147 chương, 120 điều
cục điều 112 điều. -Phạm vi điều điều. (rút gọn 1 chương
-Phạm vi điều -Phạm vi điều chỉnh rộng hơn -Phạm vi điều và 27 điều so với
chỉnh nằm chủ chỉnh rộng hơn HP 1980, bao chỉnh rộng hơn, HP92).
yếu ở: Nhân HP46 ( còn có trùm nhiều lĩnh phù hợp hơn
quyền và Phân KT,CTr,VH, vực kt, xh trên cơ sở sửa
quyền. XH) => HP có nhiều đổi căn bản,
điểm chưa hợp lý, toàn diện HP
không tưởng 1980
nhưng xuất phát
từ mong muốn
sớm hoàn thành
mô hình NN tiến
bộ, mẫu mực.

3. Lời nói -Ngắn gọn, súc -Dài. -Rất dài. -Tương đối ngắn -Ngắn gọn, cô
đầu tích. -Khẳng định -Ca ngợi chiến gọn. đọng.
-Ghi nhận nước Việt Nam thắng của dân tộc, -Ghi nhận -Khẳng định vai
thành quả Cách là một nước chỉ rõ tên các những thành quả trò của Đảng đối
mạng mà Nhân thống nước đã từng là của cách mạng với NN và xã hội.
dân ta đã đạt -Xác định bản kẻ thù xâm lược Việt Nam.
được. nước ta => Không -Xác định những - Ghi nhận thành
chất của Nhà quả của cách
-Xác định nước là nhà có lợi cho chúng nhiệm vụ trong
nhiệm vụ “Bảo ta trong quan hệ giai đoạn cách mạng Việt Nam.
nước dân chủ
toàn lãnh thổ, nhân dân dựa đối ngoại. mạng mới và - Thể chế hóa
giành độc lập trên nền tảng -Xác định những xác định những Cương lĩnh xây
hoàn toàn và liên minh công nhiệm vụ cách vấn đề cơ bản dựng đất nước
kiến thiết quốc nông do giai mạng trong điều mà HP sẽ quy trong thời kỳ quá
gia trên nền cấp công nhân kiện mới (Tiến định. độ lên CNXH
tảng dân chủ. lãnh đạo. hành đồng thời 3 -Vai trò lãnh
cuộc cách mạng, đạo của Đảng -Không quy định
-Chưa ghi nhận -Ghi nhận vai các nguyên tắc
vai trò lãnh đạo trò lãnh đạo đẩy mạnh công tiếp tục được ghi
xây dựng HP
của Đảng. của Đảng một nghiệp hóa… và nhận.
(Nhưng trên cách thận trọng những vấn đề cơ -Không quy
thực tế chúng với tính chất bản mà HP 1980 định các nguyên
ta đã thừa nhận thăm dò. cần thể chế hóa.) tắc xây dựng HP
và lí do chưa -Không quy định
-Không quy các nguyên tắc
ghi nhận là vì định các
hoàn cảnh bấy nguyên tắc xây xây dựng HP.
giờ ngàn cân dựng Hiến
treo sợi tóc: pháp.
nạn đói, quân
Tưởng Giới
Thạch,... ĐCS
Đông Dương
của ta rút vào
hoạt động bí
mật để hạn chế
đối đầu với
nhiều kẻ thù;
tuyên truyền tư
tưởng HCM và
đường lối chủ
nghĩa MLN để
tập hợp, kêu
gọi mộ phu yêu
nước chuẩn bị
cho thống nhất
dân tộc)
-Xác định 3
nguyên tắc
xây dựng HP:
Đoàn kết toàn
dân; Đảm bảo
quyền tự do
dân chủ; Thực
hiện chính
quyền mạnh
mẽ, sáng suốt.

4. Chế độ -Hình thức -Hình thức -Hth chính thể: -Hth chính thể: -Hth chính thể:
Chính trị chính thể: dân chính thể: dân nước Cộng hòa NướcCHXHCN nước CHXHCN
chủ cộng hòa- chủ cộng hòa- XHCN VN (Đ1) VN; thay thuật VN do Nhân dân
Nhà nước Nhà nước ngữ “nhà nước làm chủ(Đ2)=>
Cộng hòa dân -Xác định bản
Cộng hòa dân chất giai cấp của chuyên chính vô Viết hoa “Nhân
chủ nhân dân chủ nhân dân sản” trong HP dân” thể hiện sự
(Điều 2) (Nhấn NN là “NN
(Điều 1) (Nhấn chuyên chính vô 1980 thành “nhà tôn trọng, đề cao
mạnh sự thống mạnh sự thống nước của nhân vai trò với tư cách
nhất 2 miền sản” (điều 2)
nhất Bắc Trung dân, do nhân chủ thể tối cao
Nam) Nam Bắc-Điều -Khác HP46 và dân, vì nhân của quyền lựu NN
-Nhấn mạnh sự 1) 59, HP80 quy dân”(Điều 2)
-Qui định thêm định các quyền -“Quyền lực NN
thống nhất Bắc => Phù hợp với là thống nhất,
Trung Nam. về khu tự trị dân tộc cơ bản bản chất NN, thể
(Điều 3) gồm 4 yếu tố:Độc hiện chính sách phân công, phối
(Điều 2) hợp, kiểm
-Nhân dân thực lập, chủ quyền, đoàn kết các dân
hiện quyền lực thống nhất và soát”=> Bổ sung
tộc, tầng lớp "kiểm soát" nhằm
nhà nước thông toàn vẹn lãnh thổ. trong xã hội và
qua HĐND và khẳng định sự
(-Ghi nhận các phù hợp với xu phân công, kiểm
QH (Điều 4) thế chung của
yếu tố cấu thành soát quyền lực
hệ thống chính TG và thời đại. thuộc các quyền
trị.) -Tiếp tục thừa lập pháp, hành
-Ghi nhận vai trò nhận vai trò lãnh pháp, tư pháp.
lãnh đạo của ĐCS đạo duy nhất -So với HP1992
Việt Nam ( Đ4) của ĐCS VN
-Công khai trên cơ sở đi thì tại Điều 3 HP
nguyên tắc ĐCS theo chủ nghĩa 2013 ghi nhận
lãnh đạo nhà Mác – Lenin và NN "công nhận,
nước, xã hội; Chế tư tưởng HCM tôn trọng, bảo vệ
độ 1 đảng (Quyền (Điều 4) và đảm bảo quyền
làm chủ thể của (-Đất nước con người, quyền
Đảng được thể thống nhất, toàn công dân=>Điểm
chế hóa) vẹn lãnh thổ bao mới tiến bộ, hiện
-(Giống HP59) gồm: đất liền, thực hóa NN của
Nhân dân thực hải đảo, vùng dân, do dân và vì
hiện quyền lực biển và vùng dân; khẳng định
NN thông qua trời (Điều 1) VN không vi
QH và HĐND -Nhân dân thực phạm nhân quyền
(Điều 6). hiện quyền lực và thể hiện sự
-(Quy định mới nhà nước thông quan tâm của
so với HP59) qua QH và Đảng và NN
Ngoài nguyên tắc HĐND (Điều trong vấn đề bảo
tập trung dân chủ, 6)) vệ nhân quyền,
còn quy định -Quyền lực NN quyền công dân,
nguyên tắc pháp là thống nhất, đập tan sự xuyên
chế XHCN (Đ12) thực hiên trên sự tạc của các thế
phối hợp quyền lực chống phá.
lập pháp, hành -Bên cạnh khẳng
pháp và tư pháp định tính tiên
( Điều 2) phong của ĐCS
-Đề cao vai trò VN (Đ4) còn bổ
của Mặt trận Tổ sung "ĐCS VN
quốc VN và các gắn bó mật thiết
thành viên của với Nhân dân,
MT, là “cơ sở phục vụ Nhân
chính trị của dân, chịu sự giám
chính quyền sát của Nhân dân,
nhân dân” (Đ9) chịu trách nhiệm
=> Nâng cao vai trước Nhân dân
trò, quyền lực về những quyết
của nhân dân, là định của mình"
cơ quan đại diện -Bổ sung quy
quần chúng định Đảng phải
Nhân dân nhằm hoạt động trong
tạo tiếng nói, tác khuôn khổ HP và
động đến NN. PL(Đ4)=> Đề cao
-Đường lối đối nguyên tắc pháp
ngoại rộng mở. quyền, tất cả mọi
người phải
thượng tôn PL,
hoạt động trong
khuôn khổ PL
-Ghi nhận đầy đủ
các tổ chức chính
trị - xã hội; xác
định vai trò, trách
nhiệm của các tổ
chức:Công đoàn
VN, Hội nông
dân VN, Đoàn
thanh niên cộng
sản HCM, Hội
liên hipệ phụ nữ
VN, Hội cựu
chiến binh
VN(Đ9)
-Nhân dân thực
hiện quyền lực
nhà nước qua hai
hình thức: dân
chủ trực tiếp và
dân chủ đại diện.
(Điều 6)
(-Lãnh thổ VN là
có chủ quyền,
thống nhất, toàn
vẹn, bao gồm đất
liền, hải đảo,
vùng biển, vùng
trời. Đây như một
thông điệp gửi
đến đồng bào
trong nước, toàn
thể nhân dân trên
thế giới về địa vị
pháp lý của VN)

5. Kinh tế, -Không quy -Quy định -Tách riêng Kinh -Kinh tế quy -Quy định KT
văn hóa, định thành thành chương tế thành chương định tại Chương VH GD KH CN
xã hội, an chương riêng riêng (Chương II với 22 điều, II với 15 điều. MT Chương II
ninh, quốc -Chế độ kinh tế II, 13 điều) tách VH, GD, -3 hình thức sở tại với 14 điều,
phòng tự do, nền kinh - 4 hình thức KH,KT thành hữu: sở hữu toàn Bảo vệ Tổ quốc
tế nhiều thành sở hữu (NN, chương III với 13dân, sở hữu tập tại chương IV.
phần hợp tác xã, điều, tách Bảo vệthể, sở hữu tư -Đ51 quy định
người lao động Tổ quóc XHCN nhân và 6 thành nền kinh tế thị
-Quy định riêng lẻ, nhà tư thành chương IV phần kinh tế trường định
quyền tư hữu sản dân tộc), 4
tài sản của -Không thừa nhận (Kinh tế NN, hướng XHCN,
thành phần kinh tế tư nhân, Kinh tế tập thể, gồm nhiều hình
công dân được kinh tế (Đ11) Kinh tế cá thể, thức sở hữu,
đảm bảo (Đ12) đề cao vai trò
tiểu chủ. Kinh tế nhiều thành phần
-Không thừa kinh tế quốc tư bản tư nhân, kinh tế (không
nhận kinh tế tư doanh (Đ18) Kinh tế tư bản quy định thành
nhân. -Có 2 thành phần NN, Kinh tế có phần cụ thể vì nền
-Lần đầu tiên kinh tế (Kt Quốc vốn đầu tư nước kinh tế quan liêu
quy định chế doanh, Hợp tác ngoài) bao cấp chuyển
độ kinh tế theo xã), 2 hình thức -Thừa nhận sở sang nền kinh tế
CNXH, vạch ra sở hữu: sở hữu hữu tư nhân. thị trường định
đường lối phát toàn dân và sở -Thực hiện hướng XHCN thì
triển kinh tế. hữu tập thể (Đ18) chính sách mở khi xuất hiện
-Xác định kinh (-NN độc quyền cửa, thu hút đầu thành phần kt mới
tế quốc doanh ngoại thương tư nước ngoài. ta không cần phải
thuộc hình (Đ21), chính sách (Đ25) => sửa đổi HP mà
thức sỡ hữu đối ngoại đóng Chuyển từ nền chỉ cần sửa đổi bộ
của toàn dân. cửa hạn chế giao kinh tế tập trung luật chuyên
lưu) quan liêu bao ngành). Trong đó
-Quy định các cấp sang nền kinh tế NN đóng
chính sách về kinh tế thị vai trò chủ đạo.
VH,XH: phát trường định (-NN có quyền
triển GD, tiếp thu hướng XHCN thu hồi đất vì mục
tinh hoa VH thế -Tiếp thu, bảo tiêu lợi ích quốc
giới (Đ40); đẩy tồn các giá trị gia, xã hội (khoản
mạnh phát triển VH, phát triển 3,4 Đ54) )
KH-KT (Đ42), tư tưởng phong
khoa học tự cách HCM
nhiên, khoa học (Đ30); Đặc biệt
xã hội, khoa học chú trọng GD,
kỹ thuật (Đ43). xem là quốc
-Xây dựng một sách hàng đầu
nền quốc phòng (Đ35) cũng như
toàn dân tăng cường phát
triển KH và CN
(Đ37) => Đây là
1 chính sách tiến
bộ, phù hợp với
xu thế chung
của thời đại,
đảm bảo sự phát
triển cho quốc
gia.

6. Quyền *Chương II *Chương III * Chương V * Chương V * Chương II (Bắt


con người, -Nghĩa vụ đặt -Quyền đặt -Quyền đặt trước -Quyền đặt đầu quy định
quyền trước quyền trước nghĩa vụ. nghĩa vụ. trước nghĩa vụ; QCN ở tên
công dân lợi. quyền và nghĩa chương và ngay
-Quyền tư hữu --Dường như sau chương về
-Đồng nhất tài sản bị hạn đồng nhất QCN vụ luôn song
QCN với QCD chế. và QCD hành cùng nhau, chế độ chính
-Đề cao quyền không thể tác rời trị=> Nhấn mạnh
nhau ( Đ51) sự quan tâm của
tư hữu tài sản.
-Đảm bảo -Dường như -Xóa bỏ quyền sở -Quyền tư hữu NN đối với quyền
quyền con đồng nhất hữu tư nhân tài sản được xác con người, quyền
người, tất cả QCN và QCD -Không mang tính lập lại công dân và bác
công dân đều -Cụ thể chi tiết khả thi. -Lần đầu tiên bỏ 1 số quốc gia
bình đẳng hơn, bổ sung xuất hiện thuật cho rằng VN
(-29 quyền CD, không có nhân
thêm quyền và quy định nhiều ngữ “Quyền
nghĩa vụ mới: con người” quyền)
quyền và nghĩa
quyền người vụ mới: quyền (Đ50). Bắt đầu -Lần đàu tiên tách
lao động được tham gia quản lý có sựu phân chia biệt rõ ràng QCN
giúp đỡ vật công việc của nhà rạch ròi giữa và QCD
chất khi già nước và xã hội QCN khác -Quyền đặt trước
yếu, bệnh tật (Đ56); quyền học QCD (nhưng nghĩa vụ
hoặc mất sức không trả tiền tên chương chưa
lao động đề cập) - Làm rõ hơn các
(Đ60); quyền quyền về công
(Đ32); quyền khám và chữa => Các HP
tự do nghiên trước tuy không dân.
bệnh không trả
cứu khoa học tiền (Đ61); nghĩa ghi nhận chính -Đến HP2013
(Đ34); quyền vụ tham gia xây thức QCN mới đề cập QCN
khiếu nại tố dựng quốc phòng nhưng vẫn đảm ở tên chươnng và
cáo ( Đ29); toàn dân (Đ77); bảo QCN. Việc bắt đầu nhận thức
nghĩa vụ: tôn nghĩa vụ lao động ghi nhận quyền rõ ràng là QCN
trọng và bảo vệ cộng ích (Đ80) con người một và QCD không
tài sản công =>Nhìn chung, phần phản bác đồng nhất với
cộng (Đ46) các quyền công lại luận điểm vu nhau, không
dân mang đậm khống của Mỹ giống nhua hoàn
tính nhân văn, cao và các nước toàn.
cả nhưng không Châu Âu về việc -Bổ sung 5 quyền
thực tế, không VN chưa đảm mới: quyền sống
tưởng, chưa phù bảo nhân quyền; (Đ19); quyền
hợp với yêu cầu, một phần phục nghiên cứu khoa
thực tế lịch sử, vụ tích cực cho học và công nghệ,
đất nước.) chính sách đối sáng tạo VH,nghệ
ngoại rộng mở, thuật và thụ
tạo điều kiện để hưởng lợi ích từ
làm nên tiếng các hoạt động đó
nói chung (Đ40); quyền
với cộng đồng hưởng thụ và tiếp
quốc tế. cận các giá trị văn
-QCN về KT, hóa,tham gia vào
chính trị, VH, đi sống văn hóa,
XH được tôn sử dụng các cơ sở
trọng. VH (Đ41); Quyền
xác định dân tộc
-Bổ sung: của mình, sử
Quyền được dụng ngôn ngữ
thông tin, quyền mẹ đẻ, lựa chọn
công dân VN ở ngôn ngữ giao
nước ngoài và tiếp (Đ42); quyền
công dân nước được sống trong
ngoài cư trú ở môi trường trong
VN lành và có nghĩa
vụ bảo vệ môi
trường (Đ43)
-Trường hợp hạn
chế QCN,
QCD(Đ14); Xuất
hiện quyền không
bị trục xuất, giao
nộp cho nhà nước
khác (Đ45).
Nghĩa vụ: Các
nghĩa vụ cơ bản
như nghĩa vụ
trung thành tổ
quốc (Đ44); nghĩa
vụ quân sự (Đ45);
nghĩa vụ tuân
theo HP và
PL(Đ46)

7. Bộ máy
nhà nước
7.1. Nghị -Nghị viện -QH là cơ quan -QH kà cơ quan -QH là cơ quan -QH thực hiện
viện nhân dân là cơ quyền lực nhà duy nhất có duy nhất có quyền lập hiến,
(Quốc hội) quan có quyền nước cao nhất, quyền lập hiến và quyền lập hiến quyền lập pháp,
cao nhất của là cơ quan duy lập pháp, có và lập pháp, quyết định các
nước VN nhất có quyền quyền giám sát thành lập các cơ vấn đề quan trọng
DCCH (Đ22) lập pháp(Đ43), tối cao đối với quan tối cao của của đất nước vfa
-Nghị viện do là cơ quan đại toàn bộ hoạt động NN, quyết định giám sát tối coa
nhân dân bầu diện nhân dân. NN. các vấn đề quan đối với hoạt động
ra có nhiệm kì Có nhiệm kì 4 -QH do nhân dân trọng của QG, của NN.
3 năm. năm. bầu ra, có nhiệm thực hiện quyền -Do nhân dân bầu
-Nhiệm vụ và kì 5 năm giám sát tối cao ra, có nhiệm kì 5
-HP không quy đối với toàn bộ
định cụ thể quyền hạn của -Cơ cấu: không năm. Trường hợp
QH được quy hoạt động của đặc biệt có thể
nhiệm vụ, có UBTVQH như NN. Do nhân
quyền hạn của định chi tiết. HP59, có các Ủy kéo dài nhưng
QH toàn quyền dân bầu ra, có không quá 12
Nghị viện mà ban Thường trực nhiệm kì 5 năm.
chỉ quy định lập hiến (Đ44). của QH tháng.
chung chung. -Cơ cấu: -Cơ cấu: thiết -Cơ cấu:kế thừa
-Chủ tịch QH lập lại
UBTVQH là mang tính chất HP92
cơ quan UBTVQH.
hành chính. Thành viên
Thường trực.
Ngoài ra còn UBTVQH
có các Ủy không đồng thời
ban(dự phòng là thành viên
kế hoạch ngân CP. Các Ủy ban
sách...) có một số thành
viên làm việc
theo chế độ
chuyên trách.
-Chủ tịch QH có
tính chất quyền
lực, vừa giữ vị
trí là người đứng
đầu QH vừa là
Chủ tịch
UBTVQH.

7.2. Chủ -CTN do Nghị -Do QH bầu ra -CTN tập thể -Do QH bầu ra
và không nhất -Do QH bầu ra
tịch nước viện nhân dân (Hội đồng NN), trong các đại trong số các đại
bầu ra trong số thiết là đại biểu do QH bầu ra biểu
QH. biểu theo giới
các nghị sĩ. trong các thành thiệu của -Tương đối giống
-Nhiệm kì 5 -Nhiệm kì 4 viên Hội đồng Bộ UBTVQH HP92
năm, không đề năm, không đề trưởng
cập số nhiệm -Nhiệm kì 5 -Nhiệm vụ và
cập số nhiệm -Nhiệm kì 5 năm, năm, không đề quyền hạn được
kì liên tiếp, độ kì liên tiếp, độ không đề cập sô
tuổi ứng cử từ cập số nhiệm kì tăng lên hơn so
tuổi ứng cử. nhiệm kì liên tiếp liên tiếp, độ tuổi với HP92
35 và số tuổi ứng cử
-Vừa là người ứng cử.
đứng đầu NN, -Không còn -Chỉ đại diện trên
nằm trong CP -Quyền hạn
vừa là nguyên danh nghĩa cho không lớn,
thủ QG, vừa mà tách ra hội đồng NN, vừa
thành một chế Đứng đầu NN,
đứng đầu là CT tập thể, vừa chỉ thay mặt về
Chính phủ, định riêng. là cơ quan thường đối nội đối
Tổng chỉ huy -Quyền hạn trực hoạt động ngoại
Quân đội. Có hẹp hơn, thay thường xuyên của
quyền hạn rất mặt đất nước QH.
lớn nhưng về đối nội, đối -Báo cáo công tác
không phải ngoại, không và chịu trách
chịu trách điều hành quản nhiệm trước QH.
nhiệm nào trừ lí đất nước.
tội phản quốc.
7.3. Chính
phủ -Chính phủ là -Hội đồng -Hội đồng Bộ -CP là cơ quan -CP là cơ quan
cơ quan hành Chính phủ: cơ trưởng: cơ quan chấp hành của hành chính NN
chính cao nhất quan chấp chấp hành và QH, cơ quan cao nhất, thực
(Đ43). Gồm: hành, cơ quan hành chính NN hành chính NN hiện quyền hành
CTN, Phó hành chính NN cao nhất cao nhất. (HP pháp, là cơ quan
CTN và Nội cao nhất. -Cơ cấu:CT 59,80,92 quy chấp hành của
các ( Thủ -Cơ cấu gồm: HĐBT, các Phó định tính chấp QH.
tướng, Phó Thủ tướng, các CT HĐBT, các hành trước tính (-Quy định tính
Thủ Tướng, Phó Thủ Bộ trưởng và Chủ hành chính hành chính trước
các Bộ trưởng, tướng, các Bộ nhiệm Ủy ban nhưng tính chấp tính chấp
Thứ trưởng). trưởng, các NN. hành không giúp hành.CP là cơ
Chủ nhiệm các ích nhiều cho quan có tính hành
Ủy ban NN, người dân , chỉ chính trước chấp
Tổng giám đốc giúp cho QH) hành vì ta lập ra
NHNN. -Cơ cấu: Thủ CP không phải cơ
tướng, các Phó quan phái sinh từ
Thủ tướng, các QH, không phải
Bộ trưởng... cơ quan trực
thuộc QH. Mà là
cơ quan độc lập
thực hiện quyền
hành pháp, là cơ
quan quản lí, điều
hành mọi mặt mọi
lĩnh vực đsxh
nắm trong tay các
tiềm lực quốc gia
về nhân lực vật
lực=>thể hiện vị
trí, vai trò đặc thù
của nhánh hành
pháp, quản lí,
điều hạnh mọi
lĩnh vực đsxh)
-Quy định rõ ràng
CP là cơ quan
thực hiện quyền
hành pháp=> Lần
đầu tiên có sự
phân biệt rạch ròi
giữa các nhánh
quyền lực.)
-Cơ cấu:Thủ
tướng, các PTT,
các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ
7.4. Chính quan ngang bộ.
quyền địa -Chia 4 cấp: -Chia 3 cấp: -Chia 3 cấp: -Cơ bản vẫn -Chia 3 cấp;
phương bộ, tỉnh, huyện, +Tỉnh, khu tự +Tỉnh. Thành phố giữa nguyên như +Tỉnh: thành phố
xã. trị, thành phố trực thuộc TW và HP80 thuộc TW
-Cấp bộ và trực thuộc TW đơn vị hành chính +Tỉnh chia thành
huyện chỉ có +Huyện, thành tương đương. huyện, thị xã và
UBHC mà phố, thị xã. +Tỉnh chia thành thành phố thuộc
không có huyện, thành phố tỉnh; thành phố
HĐND => Cấp +Xã, thị trấn. thuộc tỉnh và thị trực thuộc TW
chính quyền -Không phân xã; thành phố trực chia thành quận,
không hoàn biệt địa bàn thuộc TW chia huyện, thị xã vfa
chỉnh. nông thôn, đô thành quận, đơn vị hành chính
-Cấp xã, tỉnh thị. huyện và thị xã. tương đương.
có đủ HĐND -Các thành phố +Huyện chia +Huyện chia
và UBHC => có thể chia thành xã và thị thành xã, thị trấn;
Cấp chính thành khu phố trấn; thành phố thị xã và thành
quyền hoàn thuộc tỉnh, thị xã phố thuộc tỉnh
chỉnh. -Các đơn vị chia thành
hành chính đều chia thành
-Phân biệt địa thành lập phường và xã; phường và xã;
bàn nông thôn HĐND và quận chia thành quận chia thành
và địa bàn đô UBHC. phường. phường.
thị. -Không phân -Phân biệt giữa
biệt địa bàn cấp chính quyền
nông thôn, đô địa phương hoàn
thị. chỉnh và không
hoàn chỉnh.
-Các đơn vị hành
chính đều thành -Phân biệt địa
lập HĐND và bàn nông thôn
UBND. và đô thị.
-Cấp chính quyền
địa phương gồm
HĐND và UBND
phù hợp với đặc
điểm nông thôn,
đô thị, hải đảo,
đơn vị hành chính
kinh tế đặc biệt
do luật định.
7.5. Tòa
án, Viện -Tòa án thiết -TA tổ chức - Giống HP59 -TA tổ chức -Hướng tới tổ
kiểm sát lập theo cấp theo cấp hành theo cấp hành chức theo cấp xét
-VKS còn có
xét xử (TA tối chính lãnh chức năng thực chính lãnh thổ xử (TAND tối
cao, TA phúc thổ(TAND tối hành quyền công (giống HP59). cao, TAND cấp
thẩm, TA đệ cao, TAND địa tố Thành lập thêm Tỉnh, TAND cấp
nhị cấp, TA sơ phương, các tòa án kinh huyện)
cấp) TAND quân tế, lao động, -Chế dộ thẩm
-Chế độ bổ sự) hành chính. phán bổ nhiệm
nhiệm thẩm -Chế độ thẩm -Chế độ thẩm -VKS: thực hành
phán phán bầu phán bổ nhiệm quyền công tố,
-Không có -Thành lập -VKS: hạn chế kiểm sát hoạt
VKS, chỉ có VKS. Có chức quyền lực, bỏ động tư pháp
Viện công tố năng kiểm sát chức năng kiểm
thuộc Tòa án chung và kiểm sát chung
sát các hoạt
động tư pháp

8. Sửa đổi *Sửa đổi HP * Sửa đổi HP * Chỉ có QH mới * Quy định sửa * HP được thông
và thông khi có 2/3 khi có 2/3 tổng có quyền sửa đổi đổi HP giống qua khi có ít nhất
qua Hiến thành viên số đại biểu QH HP khi có ít nhất như quy định 2/3 tổng số đại
pháp Nghị viện biểu trở lên tán 2/3 tổng số đại trong HP 1980: biểu QH biểu
quyết tán thành. (Đ112) biểu QH tán hành chỉ QH mới có quyết tán thành
thành, sau đó (Đ147) quyền sửa đổi, (khoản 4,Đ120);
đưa ra toàn dân * Quy định rõ việc sửa đổi CTN, UBTVQH,
phúc quyết hiệu lực pháp lý được tiến hành CP hoặc ít nhất
(Đ70) của HP: có hiệu khi có ít nhất hai 1/3 tổng số đại
=> Phúc quyết lực pháp lý cao phần ba tổng số biểu QH có quyền
mang tính nhất, mọi văn bản đại biểu Quốc đề nghị làm, sửa
quyết định. pháp luật phải hội biểu quyết đổi HP.
phù hợp với Hiến tán thành. => Trưng cầu ts
pháp (Đ146) dân về HP không
bắt buộc
KHÁC
3. Quy trình lập hiến:
(*) So sánh thủ tục sửa đổi, bổ sung Hiến pháp ở Hiến pháp 1946 và Hiến pháp 2013:
Nội dung so sánh Điều 70 HP46 Điều 120 HP2013
Tổ chức lấy ý kiến đóng
1. Các bước trong quy trình Không có bước lấy ý kiến trong dự thảo. góp nhân dân trước rồi đưa
lên QH bản dự thảo.
2. Chủ thể có quyền đưa ra CTN, UB thường vụ QH,
Do 2/3 số nghị viện yêu cầu.
kiến nghị Chính phủ.

Không có quy định cụ thể về số lượng nghị Ít nhất 2/3 ĐBQH tán
3. Tỉ lệ thông qua dự thảo
viện tán thành thông qua HP. thành => HP.
4. Phúc quyết HP Có bắt buộc (tránh sự lạm quyền của NN). Không bắt buộc.

Nhận xét:
(*) So sánh hoạt động “phúc quyết” và “lấy ý kiến của nhân dân”?
- Khác nhau:

Phúc quyết Lấy ý kiến của nhân dân

Phúc quyết là hoạt động trưng cầu dân ý. Là một Lấy ý kiến của nhân dân là một hoạt động mà
cuộc bỏ phiếu trực tiếp trong đó toàn bộ các cử khi đó nhân dân có quyền nói lên nguyện vọng,
tri được yêu cầu chấp nhận hay phủ quyết một ý kiến hay tâm tư của mình về một vấn đề nào
đề xuất đặc biệt, mang tính quyết định. đó.
4. Chế độ chính trị:
(*) Phân biệt 2 khái niệm “Pháp quyền” và “pháp trị”?
Pháp quyền (quản lý bằng luật) Pháp trị (quản lý bởi luật)
PL là thượng tôn, có vị trí cao nhất, tất cả các chủ
Công cụ quản lý xã hội, phản ánh chủ yếu lợi ích của
thể kể cả cơ quan nhà nước đều phải hoạt động theo
giai cấp thống trị.
đúng quy định của HP và PL.
5. Kinh tế, văn hóa, giáo dục, an ninh quốc phòng:
(*) Hiến pháp nào đánh dấu thời kỳ đổi mới của nước ta?
- HP đánh dấu thời kỳ đổi mới của nước là HP 92. Có thể nói như vậy vì:
● Đánh dấu một giai đoạn lịch sử mới của HP VN với những giá trị chính trị - pháp lý và thực tiễn sâu sắc.
Góp phần to lớn vào sự thành công của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ VN.
● Phản ánh được những đòi hỏi cấp thiết. Với chủ trương nhìn thẳng vào sự thật, khắc phục những sai lầm,
nhận thức đúng hơn về Đảng và nhà nước.
● Kế thừa từ những giá trị ưu việt của các bản HP 46, 52, 80. HP 92 thể hiện được những đặc trưng tiêu
biểu:
Giá trị chính trị pháp lý Giá trị thực tiễn
+ QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ + Chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp xây dựng CNXH thời kỳ
quan quyền lực nhất của nước CHXHCNVN. Cơ quan đổi mới toàn diện sâu sắc về KT, từng bước và vững
duy nhất có quyền lập hiến và hiến pháp. Quyết định chắc về CT.
những chính sách cơ bản (điều 83).
+ Điểm nổi bật là chỉ đạo chuyển đổi cơ bản nên KT
+ Chủ thể đặc biệt thông qua là nhân dân (ghi nhận từ kế hoạch hóa tập trung hai thành phần sang KT
xuyên suốt qua các HP). hàng hóa thị trường nhiều thành phần, sự bình đẳng
của các thành phần KT trước PL, khuyến khích đầu tư
+ Phạm vi điều chỉnh rộng nhất và mức độ điều chỉnh
nước ngoài.
khái quát nhất, cô đọng so với VB pháp lý khác.’
+ Đánh dấu sự phục hưng vì khi HP 92 ra đời nước ta
chưa ra khỏi khủng hoảng KT-XH, nhờ có HP định
hình khuôn khổ hệ thống luật pháp theo tinh thần đổi
mới mà 10 năm sau Đại hội IX nhận định thoát khỏi
khủng hoảng.
6. Quyền con người, quyền công dân:
(*) Có sự phân biệt “quyền con người” và “quyền công dân” trong các bản Hiến pháp không?
- HP 46: chưa đề cập đến QCN và QCD
- HP59: Chương III QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN. Chưa đề cập đến QCN.
- HP80: Chương V QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN. Chưa đề cập đến QCN.
- HP92: Chương V QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN. Chưa đề cập đến QCN.
⇨ Có sự tiến bộ trong các bản HP từ 46 đến 92. Tuy nhiên QCN vẫn chưa được nhắc đến trong HP
- HP 2013: Chương II QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN.
⇨ Thể hiện được sự tiến bộ của nhà nước. Trong bản HP vừa có QCN và QCD. Hơn nữa, chỉ xếp sau CHẾ
ĐỘ CHÍNH TRỊ cho thấy tầm quan trọng và thể hiện được sự quan tâm của Đảng và nhà nước về QCN
và QCD. Phản ánh chất lượng cuộc sống các cá nhân và xã hội, thể hiện tính chất nhân đạo, là một nhà
nước dân chủ. Để thể hiện rõ sự khác biệt HP2013 đã sử dụng từ “mọi người”, “không ai” khi thể hiện
QCN và dùng từ “công dân” khi ghi nhận về QCD.
⇨ Điểm mới của HP 2013 so với 4 bản HP trước đó: “Nhân dân” viết hoa thể hiện đề cao quyền làm chủ của
nhân dân.

Quyền con người Quyền công dân


+ QCN là một phạm trù đa diện.
+ Nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có của con người, và không thể
chuyển nhượng của các cá nhân. + Thể hiện mối liên hệ PL giữa nhà
nước với các cá nhân nhất định.
+ QCN không bị giới hạn bởi tiêu chí quốc tịch của mỗi cá nhân.
+ Được ghi nhận và bảo vệ trong PLQG và các thỏa thuận PLQT.

(*) Nhận xét về quy định quyền con người, quyền công dân trong Hiến pháp 1980?
- Đồng nhất QCN và QCD.
- Kế thừa và phát triển các quy định của HP46 HP59, ngoài ra còn quy định thêm một số quyền mới.
- Bệnh chủ quan, duy ý chí khi xây dựng và thông qua HP80 nên nhiều quyền của công dân đề ra quá cao không
phù hợp với điều kiện phát triển KT-XH.
- Không mang tính khả thi, không có điều kiện vật chất để đảm bảo thực hiện.

7. Quốc hội:
(*) Quyền hạn của Quốc hội/ Uỷ ban thường vụ Quốc hội ở Hiến pháp lớn nhất là:
- Quyền hạn của QH lớn nhất ở HP80, vì:
Không hợp lý, áp dụng rất nhiều quyền cho QH => Cồng kềnh kém hiệu quả.
QH tham gia nhiều vào các công việc của CQ khác => 1 công việc có đến hơn hai CQNN làm => chồng chéo
về thẩm quyền, tốn kém về tài chính, lãng phí nguồn nhân lực
QH là cơ quan hoạt động không thường xuyên (2 kỳ/năm) không thể giải quyết được các vấn đề phát sinh
trong xã hội => làm cho hiệu quả công việc giảm, chức năng QLXH không còn được đảm bảo.
- Quyền hạn của UBTVQH lớn nhất ở HP80, vì:

8. Chủ tịch nước:


(*) CTN là: Một chế định độc lập và do cá nhân đảm nhiệm.
(*) Nhiệm kỳ của CTN: Theo HP2013 điều 87. Nhiệm kỳ của một khóa QH là 5 năm => Nhiệm kỳ của CTN
là 5 năm.
(*) Quyền hạn của Chủ tịch nước ở Hiến pháp nào: HP 2013
Nhận xét:

9. Chính phủ:
(*) Trong 05 bản Hiến pháp, Hiến pháp nào thể hiện mối quan hệ ràng buộc giữa Chính phủ và Quốc
hội nhất: 1980
(*) Nhận xét sự ràng buộc này tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động của Chính phủ:
Sự ràng buộc này ảnh hưởng tiêu cực: Chính Phủ có tính chất là cơ quan hành chính nhà nước với chức năng
quản lý các mặt trong đời sống xã hội, và giải quyết các vấn đề phát sinh trong xã hội. Để đảm bảo hiệu quả
trong công việc của mình, giải quyết nhanh chóng kịp thời của mọi vấn đề trong thực tiễn thì CP cần có sự
độc lập tự do trong hoạt động và trong mối quan hệ với QH. Việc ràng buộc giữa QH với CP làm cho tốn kém
ngân sách nhà nước, gây ra lãng phí nguồn nhân lực.
10. Tòa án nhân dân:
(*) Trong từng bản Hiến pháp hệ thống Tòa án nhân dân được tổ chức theo cấp xét xử hay theo đơn vị
hành chính lãnh thổ
ƯU ĐIỂM
Tổ chức theo cấp xét xử: Tránh lãng phí nguồn nhân lực.

Tổ chức theo đơn vị hành chính lãnh thổ: Người dân tiện lợi khi nộp đơn
khởi kiện
NHƯỢC ĐIỂM
Tổ chức theo cấp xét xử: Bất tiện cho người dân khi muốn khởi kiện,
nếu ở vùng có mật độ dân ít thì phải đi xa để nộp. Giám sát khó.

Tổ chức theo đơn vị hành chính lãnh thổ: Có đơn vị hành chính sẽ có
mật độ dân cư khác nhau, dẫn đến việc có những đơn vị xử không hết
việc nhưng có những đơn vị vụ việc ít thời gian rảnh.Gây lãng phí nguồn
nhân lực, ngân sách nhà nước.
(*) Cách thức bầu và bổ nhiệm thẩm phán áp dụng trong bản Hiến pháp:
ƯU ĐIỂM
Bầu: Tính dân chủ cao, thẩm phán được bầu ra do người dân tín nhiệm.

Bổ nhiệm: Đảm bảo được năng lực chuyên môn của thẩm phán, không có
sự cảm tính trong bổ nhiệm.
NHƯỢC ĐIỂM
Bầu: Dựa vào cảm tính, dừa vào niềm tin để bầu cử. Không có tìm hiểu
về chức vụ năng lực chuyên môn hay lý lịch.

Bổ nhiệm: Không đảm bảo được tính dân chủ, sự tín nhiệm của nhân dân
không được nhiều như bầu cử.

You might also like