You are on page 1of 26

CHƯƠNG 7.

CHÍNH SÁCH
TIỀN LƯƠNG

Năm học 2022-2023 1


NỘI DUNG
7.1. Khái niệm tiền lương
7.2. Cơ cấu thu nhập
7.3. Mục tiêu của hệ thống tiền lương
7.4. Các hình thức trả lương
7.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương
7.6. Yếu tố luật pháp trong trả công lao động ở Việt Nam
7.7. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp
Năm học 2022-2023 2
7.1. Khái niệm
“ Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người lao động để thực hiện công việc mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền
lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác.” – Theo Bộ Luật Lao động Việt
Nam
7.1. Khái niệm
Tiền lương tối thiểu: là mức lương thấp nhất nhà nước quy định
người sử dụng lao động phải trả cho lao động trong điều kiện bình
thường của xã hội.
Tại VN mức lương tối thiểu khác nhau giữa các vùng.
Mức lương tối thiểu tháng
Vùng Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
(Đơn vị: đồng/tháng)
Vùng I 4.680.000 22.500
Vùng II 4.160.000 20.000
Vùng III 3.640.000 17.500
Vùng IV 3.250.000 15.600
7.1. Khái niệm
 Tiền lương danh nghĩa: Tiền lương trả cho NLĐ dưới
hình thức tiền tệ là tiền lương danh nghĩa
 Tiền lương thực tế: để xác định số lượng hàng hóa và
dịch vụ mà người lao động có được thông qua tiền lương
danh nghĩa.
 TL thực tế = TL danh nghĩa / chỉ số giá
Lương cơ bản
CƠ CẤU HỆ THỐNG TRẢ
CÔNG TRONG DN Phụ cấp
VẬT CHẤT
Thưởng

Phúc lợi
TRẢ CÔNG
Cơ hội thăng tiến

Công việc thú vị


PHI VẬT CHẤT

Điều kiện làm việc


7.2. CƠ CẤU THU NHẬP
• Thu nhập của NLĐ từ việc làm bao gồm các khoản: tiền lương
cơ bản, phụ cấp, tiền thưởng và các loại phúc lợi.
• Lương cơ bản: được trả cố định cho NLĐ do đã thực hiện các
trách nhiệm công việc cụ thể. Lương cơ bản thường được ghi
trong hợp đồng lao động. Tiền lương cơ bản được xác định
trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc; điều kiện làm việc,
trình độ năng lực của NLĐ và giá thị trường.
7
• Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản.
Nó bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho NLĐ khi họ phải
làm việc trong những điều kiện không ổn định hoặc không thuận
lợi.
• Tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích NLĐ thực hiện tốt công việc
trong những điều kiện khó khăn, phức tạp hơn bình thường.

8
• Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với NLĐ
trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn
• Trong thực tế, DN có thể áp dụng các loại thưởng sau:
Thưởng năng suất, chất lượng
Thưởng tiết kiệm: khi NLĐ sử dụng tiết kiệm các loại vật tư, giúp giảm giá thành
sản phẩm dịch vụ
Thưởng sáng kiến: khi có các sản kiến, cải tiến kỹ thuật, tìm ra pp làm việc mới
Thưởng theo kết quả kinh doanh
Thưởng tìm được nơi cung ứng, tiêu thụ, ký kết được hợp đồng mới
Thưởng đảm bảo ngày công
Thưởng về sự tận tâm hoặc có những hành vi xuất sắc. 9
• Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của DN đối với NLĐ, có tác dụng
kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với DN.
• Phúc lợi của DN gồm có: BHXH, BHTN, BHYT; Hưu trí; Nghỉ
phép; Nghỉ lễ; Ăn trưa do DN đài thọ; Trợ cấp cho nhân viên
đông con hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quà tặng vào các dịp sinh
nhật, cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ nhân viên,…

10
THU HÚT NHÂN VIÊN (đặc
biệt là nhân tài)
DUY TRÌ NHÂN VIÊN
GIỎI
KÍCH THÍCH, ĐỘNG
VIÊN NHÂN VIÊN
MỤC TIÊU
HIỆU QUẢ VỀ MẶT CHI
PHÍ

ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU


CỦA PHÁP LUẬT
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG

 Hình thức trả lương theo thời gian


 Hình thức trả lương theo nhân viên
 Hình thức trả lương theo kết quả thực hiện công việc
HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN

• Nhân viên được trả lương theo thời gian làm việc: giờ, ngày,
tuần, tháng hoặc năm. Tiền lương thời gian thường được sử
dụng rộng rãi đối với một số loại công việc của lao động không
lành nghề hoặc do tính chất công việc.

13
HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO NHÂN VIÊN

• DN muốn kích thích nhân viên nâng cao trình độ lành nghề và
muốn nâng cao tính linh hoạt trong thị trường lao động nội bộ để
có thể dễ dàng chuyển nhân viên từ công việc này sang công việc
khác thường áp dụng cách trả lương theo nhân viên.
• Hệ thống trả lương này kích thích nhân viên nâng cao trình độ
lành nghề, đáp ứng các nhu cầu đào tạo phát triển của DN trong
thời kỳ mới nhưng phải có mức chi trả lớn hơn.
14
HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC

• Nhân viên được trả lương căn cứ vào kết quả htực hiện công
việc của họ.
• Có các hình thức trả lương theo kết quả công việc như: trả
lương theo sản phẩm, theo sản phẩm lũy tiến, khoán tiền lương
theo nhóm,…

15
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRẢ
LƯƠNG
 Yếu tố từ bên ngoài
 Yếu tố từ bên trong
 Yếu tố công việc
 Yếu tố cá nhân
Yếu tố từ bên ngoài
1. Thị trường lao động: Cung cầu sức lao động; các định chế về giáo dục
và đào tạo; Sự thay đổi trong cơ cấu đội ngũ lao động; Tỷ lệ lao động
thất nghiệp trên thị trường; Điều kiện kinh tế trong nước và quốc tế.
2. Các tổ chức công đoàn
3. Sự khác biệt về trả lương theo vùng địa lý
4. Các quy định và pháp luật của chính phủ
5. Các mong đợi xã hội, phong tục, tập quán

17
Yếu tố thuộc về tổ chức, DN
1. Tổ chức, DN thuộc về ngành sản xuất kinh doanh nào
2. DN có tổ chức công đoàn không
3. Lợi nhuận và khả năng trả lương
4. Quy mô của DN
5. Trình độ trang bị kỹ thuật
6. Quan điểm, triết lý của DN: mục tiêu, chiến lược; DN đặt mức lương theo
các mức lương của thị trường; Cơ cấu hỗn hợp giữa tiền lương và phúc lợi;
Các mối quan hệ công việc sẵn có; Nhóm làm việc; Chính sách, thủ tục trả
lương; Nhân viên làm việc đầy đủ hoặc một phần thời gian.
18
Yếu tố thuộc về công việc
1. Kiến thức, kỹ năng: Yêu cầu loa động trí óc; mức độ phức tạp của
cv; cá phẩm chất cá nhân cần thiết; Khả năng ra quyết định; Kỹ năng
quản trị; Kiến thức về giáo dục và đạo cho CV; Kỹ năng xã hội; Khả
năng hòa đồng; Khả năng thực hiện CV chi tiết; Khẳ năng thực hiện
CV đơn điệu; Sự khéo léo; Khả năng sáng tạo; Tính linh hoạt, tháo
vát; Khả năng bẩm sinh; Kinh nghiệm
2. Trách nhiệm về các vấn đề: Tiền bac, khen thưởng; Kiểm soát; Lãnh
đạo; Kết quả tài chính; Quan hệ cộng đồng; Chính sách DN
3. Cố gắng: Yêu cầu về thể lực, trí lực, quan tâm đến những điều chi
tiết; áp lực công việc; yêu cầu khác.
4. Điều kiện làm việc: điều kiện cv, rủi ro khó thành.
19
Yếu tố thuộc về cá nhân
1. Kết quả thực hiện công việc, năng suất, chất lượng
2. Kinh nghiệm
3. Thâm niên
4. Khả năng thăng tiến
5. Tiềm năng phát triển
6. Sự ưa thích cá nhân: thích thú công việc; thích vị trí xã hội,
tên gọi, điều kiện đòi hỏi; Mức độ an toàn trong trả lương;
Thời gian làm việc; Mức độ đều đều, đơn điệu; Ưa thích làm
việc, du lịch ra ngoài thành phố.

20
7.6. Yếu tố pháp luật trong trả công
• Quy định về mức lương tối thiểu và thời gian làm việc
• Quy định về lao động trẻ em, phụ nữ
• Các quy định về phúc lợi xã hội như BHXH, ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động,…
(Pháp luật lao động 2019)

21
7.7. Chính sách tiền lương trong doanh nghiệp

Chính sách trả công lao động trong DN phản ánh ba nội dung:
Cạnh tranh với thị trường lao động bên ngoài; Công bằng và hiệu
quả bên trong nội bộ; Cách thức tổ chức, điều hành hệ thống trả
công lao động.

22
Cạnh tranh với thị trường lao động bên ngoài
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn chiến lược tiền lương cao
hơn, ngang bằng hay thấp hơn thị trường gồm:
Triết lý, quan điểm của nhà quản trị cấp cao trong DN về lương bổng

23
Cạnh tranh với thị trường lao động bên ngoài
Quy mô của DN
Ưu đãi cho các công việc có các năng lực nòng cốt hoặc khan
hiếm
Quan điểm của lãnh đạo DN về tương quan giữa giá trị công
việc và tiền lương
Quan điểm của lãnh đạo DN về chú trọng công bằng nội bộ hơn
hay công bằng bên ngoài hơn
24
Công bằng và hiệu quả bên trong nội bộ
Trong nội bộ DN, chiến lược, chính sách trả công lao động trong DN
cần giải quyết ba vấn đề then chốt:
Chiến lược lương phải phục vụ đắc lực cho chiến lược kinh doanh
Cơ cấu thu nhập hợp lý giữa tiền lương cơ bản – thưởng – phúc lợi
Xác đinh hợp lý quỹ lương và phân bổ quỹ lương sau thuế

25
Quy chế tiền lương trong DN
và cách thức điều hành hệ thống trả công lao động
Quy chế tiền lương liên quan đến các yếu tố:
Quy định về nguyên tắc xác định quỹ lương trong DN
Quy chế xếp lương, tăng lương và những điều khoản quy định cụ thể
làm cơ sở trả lương, thưởng, phúc lợi
Quy chế trả lương cho cá nhân có trình độ lành nghề, thâm niên, năng
suất, trình độ học vấn khác nhau khi thực hiện cùng một loại công việc
26

You might also like