You are on page 1of 2

Ví dụ 3: Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương và các khoản trích

theo lương như sau: (đvt:1.000 đồng)


Số dư đầu tháng: TK 334 dư Có: 8.000; TK 338 dư Nợ (chi tiết 3383):1.000.
Phát sinh trong tháng:
1. Chuyển khoản tạm ứng lương cho nhân viên 100.000;
Nợ TK 334 100.000
Có TK 121 100.000
2. Tổng hợp lương phải trả trong tháng 200.000, trong đó:
- CNTTSX: 150.000, trong đó lương nghỉ phép lấy từ quỹ trích trước 10.000;
- Nhân viên phục vụ và quản lý sản xuất:20.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:30.000.
Nợ TK 622 140.000
Nợ TK 335 10.000
Nợ TK 6271 20.000
Nợ TK 6421 30.000
Có TK 3341: 200.000
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 622: 36.000 (150.000 x 24%)
Nợ TK 6271: 4.800 (20.000 x 24%)
Nợ TK 6421: 7.200 (30.000 x 24%)
Có TK 3383: 35.000 (200.000 x 17,5%)
Có TK 3384: 6.000 (200.000 x 3%)
Có TK 3386: 2.000 (200.000 x 1%)
Có TK 3382: 4.000 (200.000x 2%)

4. Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên phải nộp cho cơ quan thuế 2.000.
Nợ TK 3341 2.000
Có TK 3335 2.000

5. Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương cho các cơ quan liên quan,
đã nhận được GBN.

Nợ TK 3383: 35.000
Nợ TK 3384: 6.000
Nợ TK 3386: 2.000
Nợ TK 3382: 4.000
Có TK 112: 47.000

6. Lương ốm đau (thuộc quỹ BHXH) phải trả cho nhân viên trong tháng
5.000.
Nợ TK 338 5.000
Có TK 334 5.000

7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân SX theo tỷ lệ 3% lương
chính.
Nợ TK 622 4.200 (140.000 x 3%)
Có TK 335 4.200
8. Chi tiền mặt thanh toán lương còn nợ và BHXH cho nhân viên.

Nợ TK 3341 90.000
Có TK 111 90.000
9. Nhận GBC về số trợ cấp do BHXH thanh toán cho tháng trước và tháng
này.
Nợ TK 112
Có TK 3383
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh vào TK 334, 338. Dựa vào số dư TK 334, 338 cuối
tháng 9, lên chỉ tiêu liên quan trên BCĐKT (phải thu, phải trả là ngắn hạn).

You might also like