Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Quan Tri Le Tan Khach San
Bai Giang Quan Tri Le Tan Khach San
3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương VI – Quy trình đón khách và làm thủ tục nhận phòng KS
Chương VII – Phục vụ khách lưu trú và Kiểm toán đêm
Chương VIII- Quy trình làm thủ tục trả phòng
Chương IX – Quản lý tài chính ở Bộ phận Lễ tân
4
TÀI LIỆU HỌC TẬP
5
TÀI LIỆU HỌC TẬP
Tài liệu tham khảo:
- Sơn Hồng Đức (2006), Quản trị lễ tân trong khách sạn
quốc tế hiện đại, NXB. Lao động – Xã hôi, Hà Nội;
- Hà Nam Khánh Giao, Nguyễn Văn Bình (2008), Giáo
trình Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB , TP.HCM;
- James A. Bardi (2011), Hotel Front Office Management
(Fifth Edition), Wiley Publishing House – John Wiley &
Son INC, New Jersey, USA.
6
CHƯƠNG 1
7
NỘI DUNG CHƯƠNG
1.1 Đại cương về quản trị và quản trị lễ tân khách sạn
9
1.1. Đại cương về quản trị và quản trị lễ tân KS
10
1.1. Đại cương về quản trị và quản trị lễ tân KS
1.2.1. Những người khai sinh ngành kinh doanh khách sạn
12
1.3. Giới thiệu chung về Bộ phận Lễ tân khách sạn
khách sạn. 13
1.3.2. Cơ cấu tổ chức
House- Fitness
keeping
GIÁM ĐỐC/
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
…
Nhân viên Nhân viên Nhân viên tiếp Nhân viên làm
bếp phục vụ tân/ Đặt phòng phòng/vệ
nhà hàng sinh/đồng phục
và giặt ủi
15
Cơ cấu tổ chức trong một khách sạn vừa
(41-150 phòng: Khác nhau tùy vào từng khách sạn)
GIÁM ĐỐC/
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
16
Cơ cấu tổ chức trong một khách sạn dịch vụ đầy đủ
(Khác nhau tùy vào từng khách sạn)
GENERAL MANAGER
Assistant Executive Manager
17
Vị trí của bộ phận Lễ tân
18
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TÔ CHỨC BỘ PHẬN LƯU TRÚ
Giám sát BP
quan hệ khách
Giám sát TTDV văn
phòng Nhân viên:
Giám sát Quan hệ KH
quầy Tiếp tân DV văn phòng
Giám đốc bộ phận Trợ lý giám đốc BP Giám sát BP
Tiếp tân
Lễ tân Lễ tân đặt phòng
Giám sát BP Thu ngân
thu ngân Tổng đài
Giám sát BP hành Đặt phòng
lý Hành lý
Giám sát BP tổng
Giám đốc đài
khối lưu trú
Giám sát KV
phòng khách
Giám sát
thợ may
Nhân viên:
Giám đốc bộ phận Trợ lý giám đốc BP Giám sát BP giặt là Làm phòng
phòng phòng Giặt là
Vệ sinh
Thư ký BP phòng Thợ may
• Vai trò:
- Bộ phận lễ tân là bộ mặt của khách sạn là nơi đầu tiên
tiếp xúc với khách và là “trung tâm thần kinh” của
khách sạn. Tại đây khách tới đặt phòng, đăng ký khách
sạn, trao đổi thông tin, trả phòng thanh toán… Mọi
hoạt động của khách sạn đều hướng về bộ phận lễ tân.
Lễ tân cũng là nơi tiếp nhận thông tin và chuyển phát
mọi thông tin tới các bộ phận khác của khách sạn.
20
1.3.3. Vai trò và nhiệm vụ của Bộ phận Lễ tân
• Vai trò:
- Bộ phận lễ tân là bộ phận đại diện cho khách sạn,
bán hàng cung cấp mọi thông tin về dịch vụ cho khách.
Bộ phận lễ tân cũng là bộ phận đầu tiên tiếp xúc với
khách, tạo ra những ấn tượng ban đầu cho khách về chất
lượng phục vụ của khách sạn.
21
1.3.3. Vai trò của bộ phận Lễ tân trong khối lưu trú
• Vai trò:
- Bộ phận lễ tân là nơi tiếp nhận, giải quyết mọi kêu
ca phàn nàn của khách và là bộ phận nắm rõ mọi thị
hiểu, sở thích của khách hàng.
- Bộ phận lễ tân đóng vai trò quan trong việc giúp
giảm đốc vạch ra các chiến lược hoàn thiện sản
phẩm và thị trường.
22
1.3.3. Vai trò của bộ phận Lễ tân trong khối lưu trú
• Nhiệm vụ:
- Giới thiệu, bán phòng của khách sạn;
- Nhận đặt phòng và bố trí phòng cho khách;
- Đón tiếp khách;
- Thực hiện các thủ tục đăng ký khách sạn cho khách;
- Làm thủ tục trả phòng cho khách
23
1.3.3. Vai trò và nhiệm vụ của Bộ phận Lễ tân
• Nhiệm vụ:
- Trực tiếp và phối hợp với các bộ phận khác phục vụ
cho khách trong thời gian khách ở khách sạn;
- Tiếp nhận và giải quyết các phàn nàn của khách;
- Làm công tác thu ngân trong trường hợp được phân
công;
- Tham gia công tác quảng bá và tiếp thị cho khách
sạn. 24
1.3.4. Mối quan hệ giữa Bộ phận Lễ tân và các bộ phận khác
25
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
26
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
27
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
PHỤC VỤ KHÁCH
TRONG THỜI GIAN
LƯU TRÚ
28
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
GIAI ĐOẠN 1: TRƯỚC KHI KHÁCH ĐẾN KHÁCH SẠN
29
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
30
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
Ghi chép chính xác các khoản phí phát sinh trong
thời gian khách lưu trú, sử dụng dịch vụ
31
1.3.5. Chu trình phục vụ khách của BP Lễ tân
Nhiệt tình
35
1.3.6. Những yêu cầu đối với nhân viên BP Lễ tân
1
CHƯƠNG 2
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
2.1 Phân tích công việc và lập yêu cầu tuyển dụng
2.5 Động viên tinh thần làm việc của nhân viên
3
2.1. Phân tích công việc và lập yêu cầu tuyển dụng
Cần tiến hành phân tích công việc làm cơ sở cho việc mô
tả công việc trong bộ phận.
Nhân viên sẽ thực hiện những nhiệm vụ (duties) gì.
Thảo luận:
………………………………...
11
Department Manager
2.2. Tuyển dụng nhân sự Bộ phận lễ tân
12
2.2. Tuyển dụng nhân sự Bộ phận lễ tân
2.2.1. Chiêu mộ
“Chiêu mộ là quá trình thu hút những
ứng viên có năng lực phù hợp tham
gia vào quá trình tuyển dụng của Bộ
phận”
13
Mục tiêu của chiêu mộ
Kích thích tinh thần làm việc, tính sáng tạo, đạt hiệu
quả công việc cao hơn.
Ưu điểm:
- Biết được năng lực và phẩm chất của nhân viên.
- Nhân viên nắm bắt và thực hiện công việc nhanh
hơn.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí tuyển dụng
- Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên.
17
Các nguồn chiêu mộ
NGUỒN BÊN TRONG
Nhược điểm:
- Nhân viên làm việc rập khuôn, không sáng tạo,
không có tính thi đua.
- Thực hiện không tốt => mất đoàn kết nội Bộ.
18
Các nguồn chiêu mộ
NGUỒN BÊN NGOÀI
19
Các nguồn chiêu mộ
NGUỒN BÊN NGOÀI
Ưu điểm:
- Giảm chi phí đào tạo, hiệu suất công việc cao.
20
Các nguồn chiêu mộ
NGUỒN BÊN NGOÀI
Nhược điểm:
- Ứng viên cần thời gian thích ứng công việc mới.
- Lựa chọn được ứng viên phù hợp công việc rất
khó khăn. 21
Quy trình chiêu mộ
Bước 2: Lựa chọn giải pháp tìm kiếm người xin việc.
Bước 4: Cân nhắc các giải pháp thay thế tuyển dụng.
22
Quy trình chiêu mộ
LẬP KẾ HOẠCH CHIÊU MỘ
Xác định thời gian, địa điểm và kinh phí chiêu mộ.
Tuyển trực tiếp từ các trường Đại học, cao đẳng, trung
cấp,...
Số lượng hồ sơ dự tuyển.
25
Quy trình chiêu mộ
CÂN NHẮC GIẢI PHÁP THAY THẾ TUYỂN DỤNG
26
2.2. Tuyển dụng nhân sự Bộ phận lễ tân
27
Vai trò của tuyển chọn
Đưa ra các quyết định tuyển dụng đúng đắn.
Giảm chi phí và rủi ro trong quá trình thực hiện công
việc.
Tiếp nhận Hồ sơ
Phỏng vấn sơ Bộ
Trắc nghiệm
Thẩm tra hồ sơ
30
Quy trình của tuyển chọn
PHỎNG VẤN SƠ Bộ
Thông báo ứng viên đạt yêu cầu tham gia tiếp
phần kiểm tra/trắc nghiệm. 31
Quy trình của tuyển chọn
KIỂM TRA, TRẮC NGHIỆM
• Trắc nghiệm IQ
Thông báo ứng viên đạt yêu cầu tham gia phỏng vấn tuyển dụng.
32
Quy trình của tuyển chọn
Mục tiêu:
− Cung cấp thông tin cần thiết cho các ứng viên.
33
Quy trình của tuyển chọn
Chú ý:
Cần chuẩn bị các bước theo đúng quy trình phỏng vấn.
THẨM TRA HỒ SƠ
Địa phương
Trường học.
36
Quy trình của tuyển chọn
37
Quy trình của tuyển chọn
39
HÌNH CHÓP SÀNG LỌC TUYỂN MỘ
2.2. Tuyển dụng nhân sự Bộ phận lễ tân
2.2.3. Bố trí nhân sự và hướng dẫn hội nhập
Giới thiệu nhân viên mới với các thành viên cũ trong
Bộ phận.
40
2.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Bộ phận lễ tân
BẤT LỢI
− Tốn kém chi phí (thuê giảng viên, cơ sở, thiết bị,
tài liệu,...)
− Gián đọan công việc
− Khó lựa chọn người hướng dẫn, phương pháp
và đánh giá hiệu quả đào tạo,...
− Rủi ro chảy máu chất xám.
43
2.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Bộ phận lễ tân
PHÂN BIỆT GIỮA ĐÀO TẠO VÀ PHÁT
ĐÀO TẠO TRIỂN
PHÁT TRIỂN
Đáp ứng nhu cầu công việc hiện Đáp ứng nhu cầu công việc
tại trong tương lai.
45
2.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Bộ phận lễ tân
Kết quả thực hiện công việc của nhân viên kém
Phỏng vấn.
Phân tích các báo cáo/ ghi chép về kết quả thực hiện
công việc. 47
2.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Bộ phận lễ tân
51
2.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Bộ phận lễ tân
54
2.4. Ứng dụng quản lý chất lượng toàn diện
Định hướng không phải vào người sản xuất mà vào người
tiêu dùng
Đảm bảo thông tin và dùng thống kê như một công cụ quản
trị quan trọng
→ Ví dụ minh họa
56
2.5. Động viên tinh thần làm việc của nhân viên
57
QUẢN TRỊ LỄ TÂN KHÁCH SẠN
1
CHƯƠNG 3
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
3
3.1. Thiết lập trọng điểm bán hàng
4
3.2. Kiến thức về sản phẩm
3.2.1. Sản phẩm
“ Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào một thị trường
để đạt được sự chú ý, sự chấp nhận, sử dụng hoặc tiêu
thụ, có khả năng thỏa mãn được một ước muốn hay một
nhu cầu” (Quách Thị Bửu Châu, 2009).
“ Dịch vụ là một giải pháp hay lợi ích mà một bên có thể
cung ứng cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn
đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có
thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất”
(Philip Kotler, 2009). 5
3.2.1. Sản phẩm
Sản phẩm
cốt lõi
Trang bị
Sản phẩm
thực tế
Bao bì
Đặc
Sản phẩm
Nhãn
điểm gia tăng
hiệu
Lợi ích
Phân
cơ bản Dịch vụ
phối &
Thiết hậu mãi
tín dụng Chất
lượng kế
Bảo hành
6
Các nhân tố cấu thành sản phẩm
3.2.1. Sản phẩm
1 2 3 4 5
Các thuộc Dịch vụ
Lập bao
tính của Lập hiệu Lập nhãn hỗ trợ
sản phẩm bì
sản phẩm
7
SLOGAN THƯƠNG HIỆU
Hãy nói theo cách của bạn (Say it your way) VIETTEL
Đột phá ý tưởng Mentos
Just Do it" ( Hãy làm đi! ) Nike
Bản lĩnh đàn ông thời nay / Còn chờ gì nữa TIGER
Nguồn cảm hứng sáng tạo / Khơi nguồn sáng tạo Trung Nguyên
Sơn đâu cũng đẹp Sơn Nippon
Ngọt ngào như vòng tay âu yếm Alpenliebe
Dù bạn không cao nhưng người khác cũng phải ngước nhìn Bia SG export
Life is good LG
The Power of Dream (Sức mạnh của giấc mơ) Honda
Biến cái ko thể thành có thể Motorola
Một phần tất yếu của cuộc sống Lavie
Tin học như cơm bình dân eChip
Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu Prudential
Cười lên Việt Nam ơi! P/S
20 năm...vẫn chạy tốt Electrolux 8
3.2.1. Sản phẩm
Doanh
số và
lợi
nhuận
($)
Doanh
số
Lợi
nhuận
Thời gian
Lỗ
($)
Triển khai Giới thiệu Phát triển Trưởng thành Suy tàn
sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm 9
3.2. Kiến thức về sản phẩm
3.2.2. Sản phẩm khách sạn
Tính vô hình
11
3.2.2. Sản phẩm khách sạn
Phân loại:
12
3.2.2. Sản phẩm khách sạn
* Sản phẩm chính:
Là những dịch vụ không thể thiếu được trong kinh
doanh khách sạn và trong mỗi chuyến đi của du khách.
Đó chính là dịch vụ lưu trú và dịch vụ ăn uống.
Các dịch vụ này nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản của con
người đó là ăn và ngủ. Nó đem lại nguồn thu chủ yếu
cho khách sạn.
Các dịch vụ này nhằm tạo điều kiện cho việc lưu lại của du
khách, đồng thời tạo nên sức hấp dẫn và nét đặc trưng riêng
của khách sạn.
14
3.2.3. Trang bị kiến thức về sản phẩm
- Mang tính hình tượng: cử chỉ, lời nói, điệu bộ, chữ viết
17
3.3.1. Kỹ năng giao tiếp
A. Giao tiếp bằng lời
Là hình thức giao tiếp mà các chủ thể tham gia dùng
lời nói để diễn đạt một vấn đề nào đó hoặc để trao đổi
thông tin.
Hình thức:
19
A. Giao tiếp bằng lời
Giao tiếp qua điện thoại:
20
A. Giao tiếp bằng lời
Giao tiếp bằng văn bản
- Thư
- Fax
- Văn kiện
- Bảng biểu
21
A. Giao tiếp bằng lời
Thư điện tử:
Fax
22
23
A. Giao tiếp bằng lời
Giao tiếp bằng hình ảnh
- Hình vẽ
- Biểu tượng
- Băng video
- Đồ trưng bày
- Cảnh quan
24
B. Giao tiếp không lời
Chủ thể tham gia bằng ngôn ngữ của cơ thể để diễn
đạt một số vấn đề nào đó hoặc để trao đổi thông tin.
Hình thức:
- Nét mặt
- Đôi mắt
25
B. Giao tiếp không lời
- Tiếp xúc
- Diện mạo
- Khoảng cách
- Thời gian
- Môi trường
26
B. Giao tiếp không lời
- Tín hiệu không lời mang thông tin nhiều gấp 5
lần so với nói bằng lời.
28
C. Những trở ngại trong giao tiếp
Sự gây nhiễu
Khác biệt về nhận thức, kinh nghiệm, văn hóa, ngôn ngữ.
Sự suy diễn
Sự rập khuôn
Không đồng nhất giữa ngôn ngữ bằng lời và không lời.
Định kiến
V.v…
29
3.3.2. Kỹ năng điện thoại
30
3.3.2. Kỹ năng điện thoại
Trong khi gọi điện thoại, hãy nhớ kỹ những điều sau đây:
- Đừng hứa sẽ gọi điện cho ai rồi quên khuấy mất.
- Đừng gọi nhầm tên người bên kia đầu dây. Nếu không biết,
hãy hỏi thẳng thắn.
- Đừng nghĩ rằng người bên kia không biết bạn đang vừa nói
điện thoại vừa ăn uống, hút thuốc, ngáp, …
- Cố gắng kết thúc cuộc này rồi hãy bắt cuộc khác. Bạn có
thể nhầm lẫn nội dung hai cuộc điện thoại. Hơn nữa, người
gọi sẽ cảm thấy không được tôn trọng.
31
3.3.2. Kỹ năng điện thoại
Đừng bất nhã yêu cầu người bên kia phải gọi điện vào lúc
khác.
- Đừng chuyển cuộc gọi qua nhiều người.- Không nên giữ
thái độ thiếu nhiệt tình khi nói chuyện, kể cả khi đó không
phải là khách của mình. Nếu họ muốn gặp người khác, hãy
nhiệt tình chuyển hoặc hỏi họ lời nhắn.
- Đừng phát ngôn nếu không chắc chắn vào những gì mình
nói.
33
i. Kỹ năng tìm kiếm và thu hút khách hàng
Tìm kiếm và chọn lựa khách hàng:
• Nguồn KH: Báo chí, tổng đài, thông tin chuyên ngành,
KH giới thiệu,…
• Hàng rào ngăn cách (Bảo vệ, tiếp tân,…) và cách vượt
qua.
• Ý nghĩa :
35
ii. Kỹ năng chào hàng
• Yêu cầu :
Cần có tâm thế chủ động thông qua việc chuẩn bị kỹ càng và
súc tích phần nội dung trả lời cho 4 câu hỏi sau:
1- Động cơ kinh doanh sản phẩm/dịch vụ của khách sạn chúng
ta là gì?
2- Các phương thức, giải pháp của khách sạn nhằm cụ thể hóa
động cơ đó?
4- Tại sao khách hàng nên quan tâm tới khách sạn chúng ta?36
ii. Kỹ năng chào hàng
• Kỹ thuật
Mục đích: Để có thể bán cho khách những lợi ích liên
quan đến nhu cầu cá nhân
Bằng cách:
Tạo nên thông đạt hai chiều bằng hỏi và lắng nghe
38
ii. Kỹ năng chào hàng
Những nguyên tắc phải tuân thủ khi tiếp nhận ý kiến
tiêu cực từ khách hàng:
→ Hiểu sai: làm rõ sai lầm, làm sáng tỏ những hiểu lầm đó
bằng: nói lại sự thật, đặc điểm thật, lợi ích thật
→ Bất lợi: bán những lợi ích mà bạn có để bù đắp các bất
lợi và tạo thêm lợi ích cho khách hàng.
Có thể là:
1 câu hỏi
1 phản ứng
1 hành động
Nhân viên bộ phận Lễ tân cần luôn tinh tế, nhạy bén và
nhận ra ngay các dấu hiệu đồng ý mua từ khách nhằm
nhanh chóng gút lại giao dịch, tránh bỏ lỡ thời cơ một cách
đáng tiếc. 42
iii. Kỹ năng thương lượng
44
iv. Kỹ năng chăm sóc khách hàng
DOANH THU
KHÁCH SẠN
Hoạt động tiếp thị, nâng
Lưu giữ thông tin khách
cao CL dịch vụ
45
iv. Kỹ năng chăm sóc khách hàng
a. Hồ sơ khách hàng:
47
iv. Kỹ năng chăm sóc khách hàng
b. Ý kiến đóng góp của khách:
48
iv. Kỹ năng chăm sóc khách hàng
b. Ý kiến đóng góp của khách:
51
iv. Kỹ năng chăm sóc khách hàng
52
Một số lỗi thông thường trong bán hàng
1
CHƯƠNG 4
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
3
4.1. Lựa chọn hệ thống PMS
4.1.1. Giới thiệu
Hệ thống quản lý khách sạn bao gồm các chức năng là một
tập hợp của nhiều hệ thống con và các chức năng như:
- V.v… 4
4.1. Lựa chọn hệ thống PMS
4.1.2. Lợi ích của hệ thống PMS
• Các công việc truyền thống của bộ phận Lễ tân được thực hiện
nhanh hơn, chính xác hơn và kinh tế hơn;
• Nhiều công việc bổ sung có thể được giao thêm cho bộ phận
Lễ tân. Giúp cho bộ phận này phục vụ khách tốt hơn và báo
cáo thông tin cho Ban lãnh đạo chính xác hơn;
5
4.1. Lựa chọn hệ thống PMS
4.1.3. Hạn chế của hệ thống PMS
6
4.1. Lựa chọn hệ thống PMS
4.1.4. Phân tích, xác lập nhu cầu và lựa chọn PMS
Việc phân tích nhu cầu lựa chọn phần mềm quản lý khách sạn thông
thường gồm những bước sau;
• Bước 3: Xác định các kênh thông tin giữa lễ tân và các bộ phận khác
• Bươc 4: Phân tích thủ tục giấy tờ của các bộ phận có liên quan
• Bước 5: Tổng hợp kết quả các thông tin của các bước 2,3 và 4
• Bước 6: Xác lập nhu cầu cần thiết sử dụng PMS tại khách sạn
2. Đặt phòng
3. Đăng ký
4. Điện thoại
6. Trả phòng
7. Housekeeping
8. Bảo trì
10. Thoát 8
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• Đặt phòng:
- Hiển thị các phòng trống theo tầng và theo loại phòng;
- Cung cấp danh sách khách đến của một ngày bất kỳ
9
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• Nhận phòng:
- Tự động thực hiện thủ tục nhận phòng
- Đăng ký trước
- Phân bổ phòng
10
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
11
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• Trả phòng:
- Tự động xuất hóa đơn
12
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• Kiểm soát:
- Báo cáo tình trạng phòng có khách
- Các dự báo
13
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
14
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• An ninh:
- Kiểm tra danh sách những người trong sổ đen
- Kiểm soát việc ra vào phòng khách thông qua chìa khóa
điện tử được mã hóa
15
4.2.1. Ứng dụng của PMS trong công tác lễ tân
• Housekeeping :
- Phân bổ phòng có kiểm soát
16
4.2. Ứng dụng PMS trong công tác lễ tân
4.2.2. Các ứng dụng khác
• Hê thống chìa khóa điện tử
18
QUẢN TRỊ LỄ TÂN KHÁCH SẠN
1
CHƯƠNG 5
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
5.1 Hệ thống tổng đài khách sạn
4
5.1. Hệ thống tổng đài khách sạn
Ngày nay, hệ thống PBX của khách sạn thường
được tích hợp nhiều chức năng hiện đại, có kích
thước nhỏ gọn và tương thích kết nối với hệ thống
phần mềm quản lý khách sạn, nhằm phục vụ cho
công tác quản lý cước phí và xử lý cuộc gọi.
5
5.2. Tầm quan trọng của việc đặt phòng
9
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
• Kiểm tra tình trạng phòng trước khi xác nhận yêu
cầu đặt phòng của khác;
10
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
11
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
Hệ thống phân phối mang tính toàn cầu này chủ yếu do
các hãng hàng không sở hữu với mục đích ban đầu là để
bán vé.
Để truy cập vào những hệ thống này, khách sạn phải mua
quyền truy cập từ đơn vị chủ quản của hệ thống và tải các
buồng trống vào hệ thống máy tính, từ đó khách hàng có thể
mua được số phòng ngủ phù hợp với nhu cầu của mình
12
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
GALLILLEO
SABRE
APOLLO
AMADEUS
WORLDSPAN
SYSTEM ONE 13
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
14
15
16
17
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
18
19
20
5.3. Tổng quan về hệ thống đặt phòng
21
22
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.1. Cách thức đặt phòng:
a. Đặt phòng bằng lời:
Tiếp nhận thông tin yêu cầu của khách một cách
23
chính xác.
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.1. Cách thức đặt phòng:
a. Đặt phòng bằng lời:
Đặt phòng qua điện thoại: Khách gọi điện thoại đến
khách sạn để đặt phòng.
Yêu cầu phải có thái độ, chuyên môn, giọng nói của
nhân viên khi tiếp xúc với khách.
Thông tin có thể gây nhiễu do tín hiệu, thời tiết, trục
trặc kỹ thuật 24
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.1. Cách thức đặt phòng:
b. Đặt phòng bằng văn bản:
Yêu cầu nhân viên lễ tân phải gửi ngay fax xác
nhận việc đặt phòng cho khách
25
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.1. Cách thức đặt phòng:
Đặt phòng bằng thư: Viết thư gửi đến khách sạn về
các yêu cầu đặt phòng của mình.
Không còn được sử dụng phổ biến, dễ gây thất lạc và bị
động cho khách và khách sạn.
Đặt phòng bằng thư điện tử: Bằng sự kết nối internet mà
khách gửi thư yêu cầu đặt phòng của mình đến khách sạn.
◦ Ghi lại mọi thông tin đặt phòng vào sổ hoặc phiếu và gửi
thư xác nhận đặt phòng cho khách.
26
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.2. Các nguồn đặt phòng:
a. Các nguồn khách trực tiếp:
30
5.4. Cách thức và nguồn đặt phòng
5.4.2. Các nguồn đặt phòng:
c. Các nguồn khách qua hệ thống đặt phòng
trung tâm
31
5.5. Các hình thức đặt phòng
5.5.1. Đặt phòng có đảm bảo:
(Guaranteed Reservation – GR)
Khách sẽ trả trước cho khách sạn một khoản tiền để
khách sạn giữ phòng cho khách, cho đến khi khách đến
hoặc đến thời điểm trả phòng của ngày kế tiếp.
• Đảm bảo bằng việc trả trước tất cả số tiền thuê phòng.
• Đảm bảo bằng thẻ tín dụng: Nhân viên ghi lại tên khách, địa
chỉ, loại thẻ, số thẻ, giá trị trên thẻ, ngày đáo hạn thẻ và kiểm
tra
34
5.5. Các hình thức đặt phòng
* Nhận đặt phòng overbooking:
35
5.6. Quy trình nhận đặt phòng
36
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu đặt phòng
Ghi nhận đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan, như:
Tên người gọi (Caller’s name) hay người liên hệ (Contact person).
Số đêm lưu trú; ngày đến và ngày đi (Arrival date & Departure date).
Tên công ty, điện thoại, Fax (Company’s name, telephone, Fax).
• Nếu khách sạn đã ký hợp đồng với khách thì kiểm tra, nếu đúng phải áp dụng theo giá
hợp đồng.
• Nếu khách sạn chưa ký hợp đồng với khách thì: áp dụng các kỹ thuật bán hàng cần
thiết để d9a5t được hiệu quả trong việc bán phòng cho khách.
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Nếu không có khả năng đáp ứng:
Trả lời khách (nếu đặt phòng bằng lời) hoặc liên lạc hay gởi văn
bản phản hồi (nếu đặt phòng bằng văn bản) về việc lấy làm tiếc
không thể đáp ứng yêu cầu đặt phòng. Đồng thời:
i. Đề nghị khách các giải pháp thay thế: loại phòng khác, thời
gian lưu trú;
ii. Ghi tên khách vào “danh sách chờ”, xin thông tin liên lạc;
iii. Giới thiệu khách qua khách sạn khác và hẹn dịp khác.
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Việc từ chối yêu cầu đặt phòng của khách
thường xảy ra khi:
Khách sạn không có đủ phòng trống vào những ngày
khách cần;
Hình thức đặt phòng: đảm bảo hay không đảm bảo;
Tên và địa chỉ nhà riêng (cơ quan), số điện thoại, fax email
liên lạc của người đặt phòng;
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Hình thức thanh toán của khách: khách thanh toán hay cơ
quan thanh toán,bằng tiền mặt/voucher/traveller cheque
hay thẻ tín dụng;
Các yêu cầu đặc biệt khác: xe đón tại sân bay, đặt tiệc, hội
nghị, thuê thư ký
Thông báo khách về thời gian và quy định hủy đặt phòng.
Cũng như một số quy định đặc biệt khách (bảo quản tài
sản có giá trị trong thời gian lưu trú, trách nhiệm đối với tài
sản để quên sau khi khách check-out,…)
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Trong trường hợp khách đặt phòng qua điện thoại hoặc bằng
văn bản, nếu điều kiện cho phép, khách sạn sẽ gởi bản xác
nhận đặt phòng cho khách (hoặc người đặt phòng) và đề nghị
ký xác nhận đặt phòng.
5.6. QUY TRÌNH NHẬN ĐẶT PHÒNG
5.6.1. Quy trình nhận đặt phòng:
Bản xác nhận chính là một hợp đồng giữa khác sạn với
khách hàng;
Thay đổi các chi tiết trong nội dung đặt phòng
theo yêu cầu của khách;
mỗi ngày
mỗi ngày
LƯU Ý:
Luôn lập lại với khách những thông tin ghi nhận được, đặc biệt là đặt
phòng qua điện thoại.
Gửi xác nhận đặt phòng cho khách và theo dõi nhắc nhở khách gửi xác
nhận lại.
Nhập thông tin đặt phòng vào hệ thống đầy đủ, chính xác.
Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin trước khi chuyển cho tiếp tân mỗi ngày.
* LƯU Ý KHI NHẬN ĐẶT PHÒNG QUA ĐIỆN THOẠI
Nếu vì nguyên nhân nào đó mà chưa thể trả lời ngay thì ... xin tên
và số điện thoại hoặc địa chỉ email của khách, sau đó thông báo lại
cho khách;
Nhân viên đặt phòng phải luôn nhẹ nhàng, thân thiện khi trả lời điện
thoại. Muốn làm được điều này, nhân viên nên mỉm cười trước khi
nhấc máy trả lời;
Nhân viên đặt phòng phải luôn tỏ ra lịch sự, tôn trọng khách và nhớ
sử dụng đúng tên của khách;
Khi nói phải phát âm rõ ràng, không sử dụng các từ tiếng lóng hay
thuật ngữ chuyên ngành gây sự hiểu nhầm cho khách;
53
* LƯU Ý KHI NHẬN ĐẶT PHÒNG QUA ĐIỆN THOẠI
Gợi ý khách thuê loại phòng giá cao bằng cách thông báo lợi ích và
giá trị của phòng khách sạn muốn bán;
Trong cuộc giao dịch, nhân viên phải nắm rõ bằng cách nhắc lại số
lượng phòng, loại phòng và số lượng khách lưu trú. Nhân viên cần
chú ý vì trong nhiều trường hợp người đặt phòng không phải là
khách lưu trú. Nhân viên yêu cầu khách đánh vần tên khách thuê
phòng (nếu là khách nước ngoài);
Ghi lại tên đầy đủ, địa chỉ liên hệ của người đặt phòng;
54
* LƯU Ý KHI NHẬN ĐẶT PHÒNG QUA ĐIỆN THOẠI
Trước khi kết thúc cuộc gọi, cần nhắc lại tất cả các thông tin với
khách để đảm bảo sự chính xác, sau khi khách xác nhận mới được
cho là thông tin chính thức;
Nhân viên đặt phòng kết thúc cuộc nói chuyện bằng cách sử dụng
tên khách và cám ơn về việc lựa chọn khách sạn để đặt phòng.
55
5.6. Quy trình nhận đặt phòng
5.6.3. Lưu ý khi nhận đặt phòng của một số đối tượng khác
A. KHÁCH QUAN TRỌNG - VIP
Khả năng chi trả cao, mang lại danh tiếng, nguồn
thu lớn trong tương lai.
Quốc tịch
64
5.7. Sửa đổi hoặc hủy đặt phòng
Một số lưu ý:
66
5.7. Sửa đổi hoặc hủy đặt phòng
67
5.7. Sửa đổi hoặc hủy đặt phòng
69
5.7. Sửa đổi hoặc hủy đặt phòng
• Trước thời điểm khách đến, cần thực hiện việc kiểm
tra, xác nhận nhằm đảm bảo rằng khách sẽ check-in
theo đúng thỏa thuận đặt phòng.
• Nếu khách không đến, cần hủy phòng ngay sau thời
điểm cam kết giữ phòng.
70
QUẢN TRỊ LỄ TÂN KHÁCH SẠN
1
CHƯƠNG 6
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
6.3 Thủ tục đăng ký phòng cho các đối tượng khách
3
MỤC TIÊU CHƯƠNG
4
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
5
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
Vệ sinh cá nhân:
6
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
Đồng phục:
Đứng thẳng
Tươi tỉnh
Tính nghiệp vụ 7
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
Phân bổ phòng
10
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
Bỏ vào hồ sơ:
11
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
12
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
- Kiểm tra lại thông tin trên phiếu với trong thư
xác nhận
15
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
- Chuẩn bị hồ sơ khách;
16
6.1. CHUẨN BỊ ĐÓN KHÁCH
- Khách quen
18
19
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
20
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
21
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
Nếu khách chưa đặt phòng, nhân viên lễ tân
tiếp nhận yêu cầu về phòng nghỉ của khách (số
lượng phòng, loại, hạng phòng, thời gian lưu
trú…) và kiểm tra khả năng đáp ứng của khách
sạn, sau đó làm thủ tục nhận phòng cho khách.
- Sau khi đạt được thỏa thuận đặt phòng với khách
(đối với khách chưa đặt phòng trước) hoặc tìm
được thông tin đặt phòng của khách (đối với
khách có đặt phòng trước), nhân viên lễ tân sẽ
mượn giấy tờ tuỳ thân của khách (Chứng minh
nhân dân - đối với khách Việt Nam, hộ chiếu - đối
với khách nước ngoài) để tiến hành xác nhận và
làm thủ tục đăng ký phòng. 24
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
- Thông qua các thông tin đặt phòng đã lưu trên hệ thống phần mềm,
nhân viên lễ tân cần:
Xác nhận những thông tin đặt phòng trước của khách đã lưu trên
PMS (ngày đến, ngày đi, giá phòng, phương thức thanh toán,…).
Kiểm tra và nhập chính xác các thông tin trên giấy tờ tùy thân của
khách như: tên khách, quốc tịch, năm sinh, số passport /ID card,...
Nếu có sự sai lệch trong thông tin, phải lịch sự hỏi lại khách để làm
rõ và sửa chữa những chỗ cần thiết.
Tranh thủ mời khách tham khảo thêm các loại phòng khác (áp
dụng các kỹ thuật bán hàng cần thiết).
Kích hoạt và thay đổi ký hiệu về tình trạng phòng (đã cho thuê)
của khách.
26
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
27
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
28
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
29
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
Thẻ tín dụng: Cần tuân theo chính sách của khách sạn về
thanh toán bằng thẻ tín dụng nhưng điều quan trọng là kiểm
tra loại thẻ, tên người sở hữu thẻ, số thẻ, ngày hết hạn và
đảm bảo sự ủy nhiệm từ công ty phát hành thẻ cho cả quá
trình khách lưu trú ở khách sạn.
30
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
Nếu khách thanh toán bằng chuyển khoản thì phải đảm bảo
đã có đầy đủ mọi thông tin chính xác về số tài khoản, tên
ngân hàng mở tài khoản của khách.
Với công ty thanh toán: tên công ty và cần thủ tục xác nhận
nào. Thông báo rõ chi tiết giới hạn được thanh toán.
o Thu lại voucher của khách và gửi lại cho công ty lữ hành
để thanh toán
31
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
32
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, nhân viên
lễ tân trao chìa khóa phòng và thẻ chìa khóa
cho khách (nếu có); nhắc khách giữ gìn chìa
khoá cẩn thận, khi ra ngoài lưu ý gửi chìa khoá
tại quầy lễ tân.
33
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
- Hỏi thăm các yêu cầu của khách (các yêu cầu về
dịch vụ gọi báo thức, dịch vụ báo chí, internet và
các dịch vụ khác, v.v…). 34
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
35
6.2. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC NHẬN PHÒNG
1. Khách quen:
37
6.3. THỦ TỤC NHẬN PHÒNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
Cần lưu ý:
- Cần trao đổi thông tin giữa bộ phận đặt phòng và lễ tân
40
6.3. THỦ TỤC NHẬN PHÒNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
42
6.3. THỦ TỤC NHẬN PHÒNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
+ Phiếu khai tạm trú: Bản ghi thông tin về lai lịch và yêu cầu của khách.
Nội dung thường có:
- Tên
- Quốc tịch
- Ngày sinh
- phòng số
- Mức giá
- Nghề nghiệp 43
6.3. THỦ TỤC NHẬN PHÒNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁCH
b. Tình huống khách đã đặt phòng đến làm thủ tục nhận
phòng trước giờ quy định:
- Chào đón khách, thông báo phòng khách chưa sẵn sàng.
- Nếu không đồng ý bố trí cho khách nghỉ tạm phòng chờ,
hoặc quán bar.
48
Một số tình huống khi khách làm thủ tục nhận phòng
c. Tình huống khách lẻ đặt phòng không bảo đảm, đến quá
muộn. Khách sạn đã bán phòng cho khách khác
- Kiểm tra loại phòng còn như khách yêu cầu không
VỀ VỊ TRÍ
VÀO SỔ
SÁCH
51
6.4. PHỤC VỤ HÀNH LÝ CHO KHÁCH
54
6.4. PHỤC VỤ HÀNH LÝ CHO KHÁCH
2. Trình tự phục vụ khách đoàn:
CHUYỂN
TIẾP NHẬN KIỂM LẠI HÀNH LÝ KÊ KHAI
HÀNH LÝ HÀNH LÝ LÊN HÀNH LÝ
PHÒNG
55
6.4. PHỤC VỤ HÀNH LÝ CHO KHÁCH
Tiếp nhận hành lý:
Nhân viên hành lý cùng nhân viên áp tải hành lý của công
ty du lịch kiểm đếm và chuyển hành lý xuống xe
Kiểm tra lại số lượng hành lý và tình trạng, ký tên vào biên
bản nghiệm thu hành lý của khách theo đoàn
57
QUẢN TRỊ LỄ TÂN KHÁCH SẠN
1
CHƯƠNG 7
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
3
7.1. Phục vụ khách lưu trú
4
7.1.1. DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN
TÍNH VÀ CHUYỂN
THEO DÕI
VÀO SỔ LÀM BIÊN CHO NHÂN
THỜI
SÁCH LAI CƯỚC VIÊN THU
GIAN
PHÍ NGÂN
6
i- Dịch vụ điện thoại
8
i- Dịch vụ điện thoại
Phục vụ khi khách ngoài gọi đến
Thông
Tiếp nhận
Nhấc máy báo Chuyển
Yêu cầu
Chào hỏi Cho khách máy
Khách gọi
Lưu trú
Kết thúc
9
i- Dịch vụ điện thoại
* Một số tình huống thường gặp:
Nhấc máy trả lời điện thoại sau hồi chuông quy định.
Hỏi tên khách gọi đến. Không được cung cấp thông tin của khách lưu
trú khi chưa được phép
12
7.1.1. DỊCH VỤ BƯU ĐIỆN
15
ii- Dịch vụ thư từ, bưu phẩm, fax
16
ii- Dịch vụ thư từ, bưu phẩm, fax
19
20
ii- Dịch vụ thư từ, bưu phẩm, fax
21
ii- Dịch vụ thư từ, bưu phẩm, fax
* FAX
Nhận fax cho khách
23
ii- Dịch vụ thư từ, bưu phẩm, fax
26
7.1.2. DỊCH VỤ BÁO THỨC
* Quy trình tiếp nhận và báo thức cho khách:
Báo thức trực tiếp:
Đến giờ báo thức. Gọi điện thoại lên phòng của
khách
29
7.1.2. DỊCH VỤ BÁO THỨC
* Tình huống
Báo thức bằng điện thoại mà khách không trả lời:
30
7.1.2. DỊCH VỤ BÁO THỨC
Viết thư xin lỗi khi khách rời khách sạn
Hướng dẫn viên quên báo báo thức cho nhân viên lễ tân:
HỎI THÔNG
CHÀO HỎI TIN KHÁCH GHI LỜI
KHÁCH ĐỐI CHIẾU
NHẬN NHẮN
TIN
32
7.1.3. DỊCH VỤ NHẮN TIN
33
7.1.3. DỊCH VỤ NHẮN TIN
34
7.1.3. DỊCH VỤ NHẮN TIN
NhẮn tin ra ngoài:
35
7.1.4. BẢO QUẢN CHÌA KHÓA PHÒNG
Chìa khóa kim loại:
Rất dễ gãy
38
7.1.4. BẢO QUẢN CHÌA KHÓA PHÒNG
Trả lại
Nhận chìa Bảo quản
chìa khóa
khóa phòng chìa khóa
phòng cho
của khác cho khách
khách
39
7.1.4. BẢO QUẢN CHÌA KHÓA PHÒNG
40
7.1.4. BẢO QUẢN CHÌA KHÓA PHÒNG
Tạm ngưng
cho thuê
phòng đó
41
7.1.4. BẢO QUẢN CHÌA KHÓA PHÒNG
Bước 1:
43
7.1.5. DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Nếu khách chọn món hay đặt bữa ăn theo yêu
cầu. Giới thiệu cho khách các thông tin cần thiết
về nhà hàng
Bước 2:
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Số lượng suất ăn
Thời gian
Địa điểm
49
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
52
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
Khi tiếp nhận yêu cầu gửi tài sản quý vào két
53
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
54
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
55
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
57
IV.6 DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI
SẢN VÀ HÀNG LÝ CỦA KHÁCH
58
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
63
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
64
7.1.6. DỊCH VỤ BẢO QUẢN HÀNH LÝ VÀ TÀI SẢN CỦA KHÁCH
Xử lý tài sản thất lạc được tìm thấy trong khách sạn
– Kiểm tra thông tin khách còn lưu trú trong khách sạn
không
– Đối chiếu những thông báo mất tài sản của khách
– Khách đang lưu trú khách sạn: Mời khách xuống nhận
tài sản, bảo quản đợi khách quay về để lấy
66
7.1.7. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
a. Dịch vụ tổ chức tham quan:
Ghi lại những thông tin cần thiết
Họ tên, số phòng
67
7.1.7. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
68
7.1.7. CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Tên và số phòng
Loại vé
Kiểm tra tiền thật, tiền giả, đếm tiền trước mặt khách
Công việc này đóng một vai trò rất quan trọng đối với
việc tổng hợp thanh toán và thanh toán cho khách.
73
7.2.1. Công việc kiểm toán đêm
1. Kiểm tra lại việc theo dõi, cập nhật, tổng hợp các chi phí
của khách mà nhân viên thu ngân đã làm trong ca ngày, kể
cả các chi phí về tiền phòng, thuế và phục vụ phí (nếu có);
2. Cập nhật các chi phí của khách mà các ca trước chưa kịp
làm;
3. Đồng bộ các chi phí và các khoản thanh toán của khách;
Thực chất, đây là việc kiểm tra, đối chiếu sự trùng khớp
giữa các chi phí đã được nhập với các chứng từ có liên quan.
75
7.2.2. Nhiệm vụ của nhân viên kiểm toán đêm
Nếu thấy vượt quá các giới hạn này, nhân viên kiểm toán đêm phải
chuẩn bị hồ sơ tạm thanh toán cho khách, đồng thời lập ngay một báo
cáo số dư nợ cao để chuyển cho Giám đốc Bộ phận lễ tân. 76
7.2.2. Nhiệm vụ của nhân viên kiểm toán đêm
78
7.2.3. Thao tác kiểm toán đêm trên hệ thống quản lý khách sạn
Kiểm tra phòng check-in (Arrival Expected) trong ngày (nhằm xác định
tình trạng no-show hoặc để hủy đặt phòng nếu khách không check-in)
Lưu ý: Khi nhận đặt phòng (make reservation), các phòng miễn phí phải
được đặt là HU(House use) hoặc Com( complementary) và không để giá.
Nếu không, sau khi chạy cắt ngày, máy sẽ tính tiền phòng cho khách.
Sau khi kiểm tra xong , thực hiện thao tác tính tiền phòng theo giá đã
79
đặt trên máy.
7.2.3. Thao tác kiểm toán đêm trên hệ thống quản lý khách sạn
3. Thực hiện lện đóng tài khoản trong ngày (Do cut off)
Máy sẽ thực hiện đóng tài khoản trong ngày (cắt ngày) sau khi ta dùng
lệnh “Do cut off” hoặc “Create new day”, đợi khoảng 10 giây, máy sẽ
hoàn thành lện này và khi đó ngày trên máy sẽ chuyển sang ngày hôm
sau. Nếu ta không làm lệnh này thì máy vẫn giữ nguyên ngày và các
giao dịch phát sinh của khách sẽ vẫn được ghi vào ngày hôm trước.
Lệnh này sẽ được thực hiện vào lúc 24 h00. Nếu công việc chưa thể
cho phép thì có thể tiến hành muộn hơn một chút.
80
7.2.3. Thao tác kiểm toán đêm trên hệ thống quản lý khách sạn
Tuỳ theo yêu cầu của cấp trên có thể in thêm các
report khác.
81
7.2.4. Báo cáo hoạt động của bộ phận lễ tân
a. Đánh giá kết quả hoạt động của bộ phận lễ tân
Có những hình thức riêng tùy thuộc quy mô và yêu cầu của từng
khách sạn
Thông báo tình hình doanh thu của bộ phận và đề ra giải pháp
82
6.6 TỔNG KẾT BÁO CÁO HOẠT
ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN LỄ TÂN
83
7.2.4. Báo cáo hoạt động của bộ phận lễ tân
Đối chiếu, so sánh các số liệu hiện tại với các số liệu kỳ trước.
So sánh công suất phòng hiện tại với công suất phòng dự báo
hoặc so sánh với công suất phòng kỳ trước để đưa ra đánh giá
84
7.2.4. Báo cáo hoạt động của bộ phận lễ tân
85
QUẢN TRỊ LỄ TÂN KHÁCH SẠN
1
CHƯƠNG 8
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
8.4 Quy trình trả phòng cho các đối tương khách
4
8.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO KHÁCH
5
8.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO KHÁCH
6
8.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO KHÁCH
Là chứng từ phản ánh các chi phí của khách khi tiêu
dùng một dịch vụ nào đó của khách sạn
10
6.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO
KHÁCH
1.3 Hóa đơn khách hàng
Hóa đơn thanh toán tổng hợp:
Là chứng từ phản ánh tổng hợp các
chi phí phát sinh trong quá trình lưu trú
tại khách sạn
Trên cơ sở tổng hợp các chi phí từ
hóa đơn thanh toán dịch vụ do các bộ
phận dịch vụ trong khách sạn chuyển
cho bộ phận lễ tân
11
6.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO
KHÁCH
1.3 Hóa đơn khách hàng
Hóa đơn thanh toán tổng hợp:
Là chứng từ phản ánh tổng hợp các
chi phí phát sinh trong quá trình lưu trú
tại khách sạn
Trên cơ sở tổng hợp các chi phí từ
hóa đơn thanh toán dịch vụ do các bộ
phận dịch vụ trong khách sạn chuyển
cho bộ phận lễ tân
12
6.1 HỆ THỐNG LẬP HÓA ĐƠN CHO
KHÁCH
1.3 Hóa đơn khách hàng
Hóa đơn thanh toán tổng hợp:
Là chứng từ phản ánh tổng hợp các
chi phí phát sinh trong quá trình lưu trú
tại khách sạn
Trên cơ sở tổng hợp các chi phí từ
hóa đơn thanh toán dịch vụ do các bộ
phận dịch vụ trong khách sạn chuyển
cho bộ phận lễ tân
13
8.2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
8.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt
Khi thanh toán bằng séc, nhân viên cần tiến hành:
Công ty phát hành thẻ tín dụng tính tiền lệ phí cho từng
giao dịch theo tỷ giá phần trăm của hóa đơn tổng
Nhân viên lễ tân cần nắm rõ chấp nhận loại thẻ nào và
thủ tục thanh toán của thẻ tín dụng 20
8.2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Các loại thẻ thông dụng:
Mỗi loại thẻ tương thích với một loại máy thanh toán do
ngân hàng cung cấp và nối mạng với ngân hàng
Cà thẻ vào máy chấp nhận thanh toán của ngân hàng
24
8.2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
25
8.2 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Những điểm lưu ý khi thanh toán:
27
8.3 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Thông báo đến các bộ phận liên quan gửi các hóa
đơn chứng từ phát sinh liên quan đến khách
Bộ phận buồng làm công tác bàn giao buồng với
khách
30
8.3 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Kiểm tra tiền đặt cọc và thanh toán trước của khách
31
32
8.3 CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
8.3.4. Chuẩn bị tài sản và giấy tờ cần trả lại cho khách
Lưu ý: Cần chủ động trả ngay khi khách đến quầy
làm thủ tục trả phòng. Vì sau đó, nhân viên lễ tân
thường chú tâm vào công tác thanh toán nên rất dễ
xảy ra quên sót.
33
8.4 QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Kích hoạt tài khoản của khách trên hệ thống PMS và xác nhận một số
thông tin cơ bản qua hồ sơ thanh toán để đảm bảo khách muốn trả
phòng.
• Báo cho bộ phận phòng kiểm tra phòng (minibar, két sắt, lost &
found,…).
34
8.4 QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Nếu có phát sinh tăng về chi phí thì cập nhật vào tổng tiền khách phải thanh
toán trong phiếu theo dõi chi phí hoặc vào tài khoản của khách trên hệ
thống PMS.
• Hoàn thành bảng tổng hợp chi phí hay phiếu tạm tính
• Thực hiện việc thanh toán đối sau khi đã đạt được sự đồng thuận với khách.
• Viết hoá đơn giá trị gia tăng hoặc in hoá đơn thanh toán chuyên dụng từ hệ
thống PMS (chọn mục Invoice trong hộp Print), chuyển cho khách kiểm tra
và xin chứ ký của khách.
• Bảo quản tiền thu được vào nơi quy định.
• Đặt liên 02 hoá đơn giá trị gia tăng vào phong bì và giao cho khách
35
8.4 QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Hỏi xem khách đã lấy hết tài sản gửi trong két an toàn chưa.
• Hỏi nơi khách sẽ đến sau khi khách rời khách sạn và gợi ý đặt phòng kế tiếp (nếu có
thể).
• Gợi ý gọi xe giúp khách (thực hiện gọi xe cho khách và thông báo với khách thời gian
xe đón khách).
• Ghi nhận ý kiến góp ý hoặc hỏi thăm về sự hài lòng của khách trong thời gian lưu trú
tại khách sạn.
• Giới thiệu nhân viên vận chuyển hành lý chuyển giúp hành lý và tiễn khách ra xe.
• Giao phiếu đã thanh toán (Check-out Card) cho khách hoặc nhân viên vận chuyển
hành lý để chuyển hành lý ra khỏi khách sạn.
• Chào tạm biệt khách, chúc khách lên đường may mắn, hẹn sớm gặp lại khách.
36
8.4 QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Bước 6: Những công việc cần thực hiện sau khi khách
thanh toán
• Lưu lại các thông tin chính của khách vào hồ sơ khách hàng.
• Đóng tài khoản của khách và đổi tình trạng phòng trên hệ thống PMS.
37
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Lưu ý:
Giải thích rõ ràng các khoản chi phí phát sinh cho
khách nếu có thắc mắc
38
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Vào ngày đoàn làm thủ tục trả phòng, nhân viên lễ
tân phải đảm bảo:
- Trả lại tải sản ký gởi và giấy tờ tùy thân của khách
(nếu có) – khi khách trả phòng.
- Nhờ trưởng đoàn chuyển hóa đơn phụ trội đến từng
khách kiểm tra và ký xác nhận.
- Lập hóa đơn thanh toán và xin chữ ký của khách, giao
lại cho khách một liên hóa đơn để lưu. 41
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Có thể đáp ứng được yêu cầu này không? (tùy thuộc
vào tình hình kinh doanh, hoặc kế hoạch đặt phòng
của khách sạn)
• Một lọai mẫu biểu đặc biệt được đặt ở phòng khách cũng
như tại quầy lễ tân. Khách muốn trả phòng nhanh sẽ ký
vào mẫu này. Thực chất, đây là một bản cam kết cho phép
khách sạn được quyền tính tiền vào tài khoản thẻ tín dụng
của khách sau khi khách đã rời khỏi khách sạn;
44
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Khách có thể nhanh chóng rời khỏi khách sạn sau khi gởi
lại chìa khóa và ký (khống) vào biên lai thẻ tín dụng tại
quầy Lễ tân;
45
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Sau khi khách rời đi, nhân viên thu ngân sẽ tất toán tài
khoản của khách, bao gồm cả các khoản phát sinh muộn
và thể hiện số tiền vào biên lai thẻ tính dụng. Khi đó toàn
bộ số tiền phải trả sẽ được tính vào tài khoản thẻ của
khách;
• Khách sạn có trách nhiệm gởi một liên hóa đơn và một liên
biên lai thẻ tín dụng cho khách để tham chiếu. 46
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
• Nếu khách có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng, cần áp
dụng cách thức check-out như trong tình huống trả phòng
nhanh;
47
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Trả phòng đột xuất:
• Trong những trường hợp khác:
Tranh thủ thời gian khách thu dọn hành lý, cần kịp thời thông
báo cho các bộ phận có liên quan nhằm nhanh chóng thu
thập các chi phí phát sinh (nếu có). Đặc biệt lưu ý với bộ phận
phòng nhằm nhanh chóng kiểm tra phòng và minibar và bộ
phận concierge nhằm hỗ trợ hành lý cho khách;
Hỏi thăm nhu cầu và gọi trước taxi cho khách (nếu cần).
Gấp rút hoàn thành bảng kê tài khoản của khách một cách
đầy đủ và chính xác. Đồng thời, chuẩn bị một bản sao cho
48
khách mang đi để kiểm tra khi có thời gian.
8.4. QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC TRẢ PHÒNG
Với các đối tượng khách khác, cần cho khách kiểm tra và
thực hiện việc thanh toán nhanh cho khách; 49
8.5. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
a. KHÁCH MẤT VÍ TIỀN KHÔNG THANH TOÁN
50
8.5. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
Giúp khách làm thủ tục nợ tại khách sạn (chi tiết thủ
tục ký nợ, thời hạn….)
51
8.5. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
b. KHÁCH PHÀN NÀN THANH TOÁN SAI VÀ
KHÔNG CHỊU TRẢ TIỀN
52
8.5. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
54
8.5. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
55
8.6. BÀN GIAO CA LỄ TÂN
1. Nội dung bàn giao:
1
CHƯƠNG 9
2
NỘI DUNG CHƯƠNG
3
9.1. Phương pháp định giá phòng
4
9.1.1. Phương pháp định tính
Phương pháp định giá phòng định tính là
phương pháp tính dựa trên những những phân tích
định tính. Phân tích định tính tức là phân tích dựa
trên những yếu tố khách quan và chủ quan tác
động lên công tác kinh doanh của khách sạn.
6
9.1.2. Phương pháp định lượng
• Phương pháp 1/1000:
( Trong đó: Doanh thu kỳ vọng = Tổng chi phí hoạt động
+ Lợi nhuận kỳ vọng – Thu nhập khác )
8
9.1.2. Phương pháp định lượng
• Công thức Hubbart:
Ví dụ: Một khách sạn 50 phòng có tổng chi phí hoạt động là 600.000
USD. Lợi nhuận kỳ vọng từ hoạt động đầu tư là 50.000 USD. Thu nhập
khác từ hoạt động kinh doanh (dịch vụ ẩm thực, cho thuê mượn, điện
thoại) là 100.000 USD. Công suất khai thác phòng là 70%. Tính giá
phòng bình quân.
9
9.1.2. Phương pháp định lượng
• Phương pháp tính giá biểu phòng đơn – phòng đôi:
Quay lại ví dụ trên, giả sử tỷ lệ kinh doanh phòng đôi là 40% và ban lãnh
đạo muốn có chênh lệch giữa giá cho thuê phòng đơn và phòng đôi là
10 USD. TÍnh giá phòng cho mỗi loại.
• Số phòng đôi bán được trong ngày:
Vậy, giá phòng đơn là 39 USD, giá phòng đôi là (39 + 10) = 49 USD
10
9.2. Một số thủ tục ghi chép sổ sách thông dụng
Kiến thức tốt về việc ghi sổ giúp nhân viên lễ tân thực
hiện chính xác các giao dịch thanh toán với khách.
Tài sản (Asset) gồm các khoản mục có thể quy đổi
thành tiền. Đó là các khoản mục có thể kể đến như
điện thoại, các sách báo, tạp chí, văn phòng phẩm.
12
9.2. Một số thủ tục ghi chép sổ sách thông dụng
DEBIT CREDIT
13
9.3. Cập nhật tài khoản của khách
14
9.3. Cập nhật tài khoản của khách
Việc cập nhật chi tiêu này có thể được thực hiện với phần
mềm PMS để tăng tính chính xác. Trong phần mềm có đưa
ra từng mục, từng phần giúp cho người thao tác dễ dàng hơn
và chuẩn xác.
Nội dung cập nhật:
- Các điểm bán
- Giá phòng và thuế
- Chuyển khoản và hiệu chỉnh
- Cước điện thoại
- Các khoản chi hộ (paid-outs)
15
- Các khoản khác
9.4. Quản lý doanh thu
Công suất khai thác phòng
16
9.4. Quản lý doanh thu
Công thức tính cho một ngày
17
9.4. Quản lý doanh thu
Công thức tính cho một tuần
18
9.4. Quản lý doanh thu
Công thức tính cho một tháng
19
9.4. Quản lý doanh thu
Công thức tính cho một tháng
20
9.4. Quản lý doanh thu
Tỷ lệ phòng có nhiều khách ở
22
9.4. Quản lý doanh thu
23
9.4. Quản lý doanh thu
Giá phòng bình quân trong ngày
24
9.4. Quản lý doanh thu
Giá phòng bình quân mỗi khách:
Phân tích hiệu quả kinh doanh của bộ phận lễ
tân về giá
25
9.4. Quản lý doanh thu
26
9.4. Quản lý doanh thu
27
9.4. Quản lý doanh thu
28
9.4. Quản lý doanh thu
29
6.6 TỔNG KẾT BÁO CÁO HOẠT
ĐỘNG CỦA
Tổng số BỘ
ngày phòng PHẬN
Giá phòng chuẩn LỄ TÂN
Giá phòng bán ra
Tỷ lệ đáp ứng (%)
bán được (USD) (USD)
Loại phòng Số lượng
Suite 40
12,100 11,680 110 120 100 110 85 90
Deluxe 70
18,640 17,200 90 100 85 90 90 95
Standard 80
24,430 22,300 70 80 60 70 95 95
30