Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Như Quỳnh - 31211026317 - Cuối Kỳ
Nguyễn Như Quỳnh - 31211026317 - Cuối Kỳ
Câu 2: Lịch khấu hao chi phí sửa chữa tòa nhà và các thiết bị, bàn ghế
Năm 0 1 2
Giá trị tài sản đầu kỳ 2,700 2,160
Khấu hao trong kỳ 540 540
Khấu hao tích luỹ 540 1,080
Giá trị tài sản cuối kỳ 2,700 2,160 1,620
Năm 0 1 2
Học viên 3,200 3,456
Chỉ số lạm phát 1.00 1.04 1.08
Học phí 4.00 4.16 4.33
Doanh thu 13,312 14,952
Câu 4: Chi phí lương của bộ máy hành chính hàng năm
Năm 0 1 2
Chỉ số tăng lương thực 1.00 1.06 1.12
Chỉ số lạm phát 1.00 1.04 1.08
Tiền lương 13 tháng 3250 3250 3250
Tiền lương bộ máy hành chính 3582.80 3949.68
Năm 0 1 2
Dư nợ đầu kỳ 1,500.00 1,055.48
Lãi phát sinh trong kỳ 180.00 126.66
Trả nợ : Tổng 624.52 624.52
Trong đó: * Trả nợ gốc 444.52 497.87
* Trả lãi 180.00 126.66
Dư nợ cuối kỳ 1,500.00 1,055.48 557.61
Năm 0 1 2
Tổng doanh thu 13,312.00 14,952.04
(-)Chi phí thuê đất 800.00 800.00
(-)Chi phí quảng cáo 1,198.08 1,345.68
(-)Chi phí hoạt động trực tiếp 6,389.76 7,176.98
(-)Chi phí lương bộ máy hành chính 3,582.80 3,949.68
(-)Khấu hao 540.00 540.00
EBIT 801.36 1,139.70
(-) Chi phí lãi vay 180.00 126.66
EBT 621.36 1,013.04
Thuế thu nhập doanh nghiệp (20%) 124.27 202.61
Thu nhập ròng (NI) 497.09 810.43
Câu 7: Thay đổi khoản phải trả và thay đổi số dư tiền mặt
Năm 0 1 2
Khoản phải trả (AP) 239.62 269.14
Thay đổi trong khoản phải trả(DAP) 239.62 29.52
Số dư tiền mặt (CB) 266.24 299.04
Thay đổi số dư tiền mặt (DCB) 266.24 32.80
Câu 8: Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) theo cơ cấu vốn năm 0
Năm 0 1 2
D ( nợ vay) 1500.00 1055.48 557.61
E ( Vốn chủ sở hữu ) 1700.00 1700.00 1700.00
E+D 3200.00 2755.48 2257.61
D/(E+D) 46.88% 38.30% 24.70%
E/(E+D) 53.13% 61.70% 75.30%
WACC 14.38%
Câu 9: Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư
Năm 0 1 2
NGÂN LƯU VÀO
Tổng doanh thu 13,312.00 14,952.04
Tiền cọc
Giá trị thanh lý
Tổng ngân lưu vào 13,312.00 14,952.04
NGÂN LƯU RA
Sửa chữa 1,200.00
Thiết bị dạy học 1,500.00
Tiền thuê đất 800.00 800.00
Tiền cọc 500.00
Chi phí hoạt động trực tiếp 6,389.76 7,176.98
Tiền lương bộ máy hành chính 3,582.80 3,949.68
Chi phí quảng cáo 1,198.08 1,345.68
Thay đổi trong khoản phải trả(DAP) (239.62) (29.52)
Thay đổi số dư tiền mặt (DCB) 266.24 32.80
Tổng ngân lưu ra 3,200.00 11,997.26 13,275.62
Ngân lưu ròng trước thuế (3,200.00) 1,314.74 1,676.42
Thuế thu nhập doanh nghiệp 124.27 202.61
Ngân lưu ròng sau thuế (NCF) (3,200.00) 1,190.46 1,473.81
Câu 10: Các chỉ tiêu đánh giá dự án theo quan điểm tổng đầu tư
NPV (TIPV) ( giá trị hiện tại ròng ) 2,880.89
IRR (TIPV) ( chỉ tiêu nội suất thu hồi vốn ) 42.01%
Thời gian hoàn vốn của dự án: 3.87 năm tính từ lúc đầu tư
46.47 tháng tính từ lúc đầu tư
Câu 11: Báo cáo ngân lưu theo quan điểm chủ đầu tư
Năm 0 1 2
Ngân lưu ròng TIPV (3,200.00) 1,190.46 1,473.81
Ngân lưu vay và trả nợ 1,500.00 (624.52) (624.52)
Ngân lưu ròng EPV (1,700.00) 565.94 849.29
Câu 12: Các chỉ tiêu đánh giá dự án theo quan điểm chủ đầu tư
Thời gian hoàn vốn của dự án: 3.81 năm tính từ lúc đầu tư
45.72 tháng tính từ lúc đầu tư
Câu 15: Phân tích tình huống với 3 kịch bản: tốt, trung bình, xấu
NPV(TIPV) > 0
IRR (TIPV) > WACC
Thời gian hoàn vốn < thời gian hoạt động
DSCR > 1 ( Có khả năng trả nợ tốt )
=> Vì thế có thể đánh giá đây là dự án tốt
Dựa vào phân tích độ nhạy 1 chiều có thể thấy nếu học phí giảm xuống mức 3.7 triệu thì
NPV và IRR vẫn nằm ở mức tốt để đánh giá dự án tốt. Tuy nhiên nếu xuống đến 3.4 triệu
thì lúc này NPV âm và IRR nhỏ hơn WACC. Lúc này dự án sẽ bị đánh giá là dự án xấu. Từ
đó có thể thấy học phí càng cao thì dự án càng tốt
Dựa vào phân tích độ nhạy 2 chiều: Học phí và số lượng học viên năm 1 cùng chiều với
nhau. Nếu học phí, số lượng học viên cùng giảm thì NPV âm. Một trong hai biến giảm nhẹ
thì NPV vẫn ở mức dương chấp nhận được. Ngược lại nếu cả hai hoặc một trong hai cùng
tăng thì NPV sẽ tăng rất lớn.
Dựa vào phân tích độ nhạy 1 chiều thì kết quả tương tự như quan điểm tổng đầu tư. Tuy
nhiên có khả quan hơn là IRR vẫn lớn hơn WACC. Điều này cho thấy nếu giảm học phí thì
theo quan điểm chủ đầu tư dự án vẫn có thể nhận được đánh giá tốt. Tuy nhiên còn nhiều
yếu tố cần xem xét và không tốt như ban đầu
Có 3 tình huống đã xem xét là Trung Bình, Xấu và Tốt. Ở tình huống trung bình thì kết quả
như đã phân tích ở phía trước.
Đối với tình huống xấu: Học phí giảm, Số lượng học viên năm 1 giảm, Tiền lương của bộ
máy hành chính tăng, Lạm phát tăng. Kết quả cho thấy các chỉ số NPV, IRR của cả 2 quan
điểm đều rất xấu, NPV giảm mạnh theo cả 2 quan điểm đầu tư nó đều nhỏ hơn 0, IRR đều
giảm mạnh và nhỏ hơn WACC. Nếu tình huống này xảy ra thì dự án này sẽ đánh giá xấu vì
các chỉ số đều không đáp ứng.
Đối với tình huống tốt: Học phí tăng, số lượng học viên năm 1 tăng, tiền lương của bộ máy
hành chính giảm, lạm phát giảm. Kết quả cho thấy mọi chỉ số đều tăng đáng kể. Nếu tình
huống này xảy ra thì chắc chắn dự án sẽ được đánh giá tốt ở cả 2 quan điểm là tổng đầu tư
và chủ đầu tư.
Dựa vào các phân tích trên có thể đánh giá được đây là dự án tốt theo cả 2
quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư.
3 4 5
1,620 1,080 540
540 540 540
1,620 2,160 2,700
1,080 540 -
3 4 5
3,732 4,031 4,354
1.12 1.17 1.22
4.50 4.68 4.87
16,794 18,863 21,187
3 4 5 6
1.19 1.26 1.34 1.42
1.12 1.17 1.22 1.27
3250 3250 3250
4354.13 4799.99 5291.51 264.58
3
557.61
66.91
624.52
557.61
66.91
-
3 4 5 6
16,794.13 18,863.17 21,187.11
800.00 800.00 800.00
1,511.47 1,697.68 1,906.84
8,061.18 9,054.32 10,169.81
4,354.13 4,799.99 5,291.51 264.58
540.00 540.00 540.00
1,527.35 1,971.17 2,478.95 (264.58)
66.91
1,460.44 1,971.17 2,478.95 (264.58)
292.09 394.23 495.79 -
1,168.35 1,576.94 1,983.16 (264.58)
3 4 5 6
302.29 339.54 381.37
33.16 37.24 41.83 (381.37)
335.88 377.26 423.74
36.84 41.38 46.48 (423.74)
3 4 5 6
0.00 0.00 0.00 0.00
1700.00 1700.00 1700.00 1700.00
1700.00 1700.00 1700.00 1700.00
0.00% 0.00% 0.00% 0.00%
100.00% 100.00% 100.00% 100.00%
3 4 5 6
2.84
3 4 5 6
1,771.58 2,112.80 2,518.51 467.60
(624.52)
1,147.05 2,112.80 2,518.51 467.60
3 4 5 6
1,147.05 2,112.80 2,518.51 467.60
0.63 0.54 0.47 0.40
725.82 1,147.77 1,174.59 187.22
137.66 1,285.42 2,460.02 2,647.24
0.810341842 0 0 0
Học phí
4 4.3 4.6
2,880.89 4,328.07 5,775.25
42.01% 54.64% 66.77%
2,647.24 4,018.79 5,390.33
55.24% 74.87% 94.40%
Học phí
4 4.3 4.6
-845.51 420.74 1614.60
1071.91 2383.42 3694.93
2880.89 4328.07 5775.25
4689.86 6272.72 7855.57
6498.84 8217.37 9935.89
4 4 3.7 4.3
3200 3200 2900 3500
250 250 270 230
4% 4% 5% 3%