Professional Documents
Culture Documents
Dự án NEF (Bản word)
Dự án NEF (Bản word)
BÁO CÁO
KINH DOANH
Viên giặt NEF
Nhân sự
Trần Thị Mỹ Lệ
NEF PODS
Phụ lục
Cơ sở hình thành ý tưởng 4
Giới thiệu sản phẩm 5
Phân tích thị trường 6
Phân tích SWOT 12
Biện pháp khắc phục 14
Mục tiêu 15
Chiến lược marketing 16
Tài liệu tham khảo 17
Tổng kết 18
Đánh giá thành viên 19
O1
Cơ sở hình thành ý tưởng
enzyme
Dung dịch tẩy rửa 30ml/viên
saponin
+ Giới tính:
+ Nhu cầu:
mọi giới tính
thường xuyên sử
+ Độ tuổi: 16-
dụng Việt Nam
22
+ Đây là nhóm (Chủ yếu là
+ Nghề
đối tượng luôn tại các
Thanh nghiệp: chủ
muốn tìm kiếm thành phố
niên yếu là sinh
những mặt hàng lớn như
viên đại học,
chất lượng, hợp TPHCM, Hà
người đã đi
túi tiền, tiện lợi Nội,…)
làm nhưng có
và thích nhận
thu nhập
những ưu đãi
chưa cao.
Page 06
Khách
Nhân khẩu học Hành vi Phân bố
hàng
Page 06
O2
Phân tích thị trường
Nhu cầu
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá nhanh, đời sống nhân
dân được cải thiện. Các mặt hàng thiết yếu như các sản phẩm
giặt nói chung và viên giặt nói riêng càng được chú trọng.Vì
vậy, mọi người có xu hướng sử dụng các sản phẩm giặt có yếu
tố sau:
Chi phí: Dựa vào nguồn thu nhập/trợ cấp, người mua sẽ
quyết định giá sản phẩm có khả năng chi trả
Tính năng: Có xu hướng sử dụng những sản phẩm nhiều
tính năng
Sự tiện lợi: Việc thuận tiện trong việc mua hàng hoặc sử
dụng cũng là yếu tố quan trọng
Chất lượng: Khách hàng sẽ gắn bó với các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt
Nhu cầu về thông tin: Khách hàng muốn được cung cấp đầy
đủ thông tin về quá trình lựa chọn, nhận hàng và sau đó,
đặc biệt là dễ dàng tìm thấy trên các trang mạng xã hội.
Hình ảnh của thương hiệu: Ưu tiên các thương hiệu có tiếng
và gây ấn tượng sâu sắc
Thân thiện với môi trường: chứa ít rác thải hay không thử
nghiệm trên động vật
Lành tính cho da tay: Ngoài hiệu quả làm sạch thì khách
hàng có xu hướng lựa chọn những sản phẩm an toàn cho
da tay
Page 06
O2
Phân tích thị trường
Page 07
Phân tích thị trường
Cạnh tranh
Sản phẩm nước ngoài
Tại Việt Nam, các sản phẩm giặt cũng như tẩy rửa là mặt
hàng có thị trường vô cùng rộng lớn. Vì vậy, các thương
hiệu cũng phải nỗ lực từng ngày để cạnh tranh thị phần. Thị
trường các sản phẩm giặt có giá trị hơn 3 tỉ USD mỗi năm
của Việt Nam gần như nằm gọn trong tay các doanh
nghiệp nước ngoài.
Theo 1 khảo sát (35 bà nội trợ trong khu vực TPHCM tại
khu vực các quận 1, 3 và Phú Nhuận)cho thấy gần 90%
mua nước giặt Omo (Unilever), 60% mua nước rửa chén
Sunlight, 30% mua các nhãn hàng của Nhật, Hàn Quốc.
Các sản phẩm được hầu hết người tiêu dùng quan tâm như
nước giặt Ariel (P&G), nước lau sàn và nước rửa chén
Sunlight (thuộc Unilever), nước lau bếp Cif (Unilever), nước
cọ rửa nhà vệ sinh Vim (Unilever), bột giặt Omo cũng của
Unilever…
Hàng thập niên qua, hai tập đoàn Unilever và P&G vẫn
đang thống lĩnh thị trường bột giặt và chất tẩy rửa của VN.
Với tốc độ tăng trưởng bình quân trên dưới 10%, thị trường
bột giặt và các sản phẩm VN được đánh giá là có tiềm
năng lớn. Theo thống kê năm 2020 của Euromonitor,
ngành hàng chăm sóc cá nhân và gia đình tại VN có giá trị
thị trường khoảng 3,1 tỉ USD, tương đương 75.000 tỉ đồng,
chỉ xếp sau ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Trong đó,
Unilever và P&G đang nắm tới 71% thị phần, tương đương
thu hơn 50.000 tỉ đồng mỗi năm.
Page 08
Phân tích thị trường
Cạnh tranh Sản phẩm trong nước
Phần còn lại được chia cho hàng loạt doanh nghiệp Việt
như Đại Việt Hương với sản phẩm Aba, Công ty CP bột giặt
LIX, bột giặt NET, Vico, Mỹ Hảo...Song song đó, người tiêu
dùng sẵn sàng thay đổi thương hiệu bột giặt nếu các nhãn
hiệu khác có nhiều ưu điểm hơn về chất lượng, thiết kế bao
bì, hương thơm, quảng cáo, khuyến mãi… Như vậy, nếu
không đổi mới và cải tiến, thương hiệu, sản phẩm sẽ dễ bị
người tiêu dùng lãng quên.
Riêng ở khu vực nông thôn, NET nổi bật là thương hiệu
Việt có tốc độ tăng trưởng 25% trong top 10 thương hiệu
chăm sóc gia đình được chọn mua nhiều nhất. Thương hiệu
này thu hút tới gần 530.000 hộ gia đình mới trong năm
2020 nhờ mức giá cạnh tranh cùng nhiều chương trình
khuyến mãi và mạng lưới phân phối rộng khắp ở khu vực
nông thôn. Thế nhưng, dù tăng trưởng nhưng thị phần của
NET vẫn đang thua xa các ông lớn ngoại. Theo bảng xếp
hạng thương hiệu tại thị trường VN do Công ty Kantar công
bố năm 2020 thì cả 3 thương hiệu dẫn đầu đều thuộc về
Tập đoàn Unilever là Sunlight, Omo và Comfort. Theo sau
đó là những cái tên như Downy của Tập đoàn P&G, Lix của
Công ty CP bột giặt LIX, Aba của Công ty TNHH SX&TM Đại
Việt Hương.
Page 09
Phân tích thị trường
TỔNG KẾT
Đây là cuộc đua vô cùng cam go bởi những “ông
lớn” ngành bột giặt đến từ các công ty đa quốc
gia luôn có nguồn tài chính “khổng lồ” và sẵn
sàng “đè bẹp” đối thủ của mình. Vì vậy, với một
thương hiệu nội địa còn khá mới trên thị trường
như NEF cần có sự phân tích sự cạnh tranh cũng
như chiến lược marketing, thêm những chính
sách khuyến mãi, những trải nghiệm mới lạ thú
vị dành cho người tiêu dùng…. Đặc biệt, sản
phẩm viên giặt còn khá mới đối với người tiêu
dùng Việt Nam, cần tạo dựng sự tin tưởng của
sản phẩm đối với người tiêu dùng, tạo ra điểm
khác biệt so với các sản phẩm tẩy rửa đại trà
ngoài thị trường. Cần xác định đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của NEF bây giờ là các sản phẩm
tẩy rửa đã ăn sâu vào văn hóa người tiêu dùng
Page 10
Bảng tính giá
Tỉ lệ phần Thành tiền (tính
trăm theo VNĐ)
Giá sản xuất 40% 60000
Lợi nhuận mong
20% 30000
muốn
Chi phí nhân công 5% 7500
Chi phí quản lí 2% 3000
Chi phí vận
3% 4500
chuyển
Chi phí bán hàng +
7% 10500
NPP
Chi phí Marketing 15% 22500
Chi phí khác 8% 12000
Giá niêm yết 100% 150000
Page 11
Trong 5 năm:
Trong năm đầu, dự kiến bán được 109500 sản phẩm/năm (khoảng
300 sản phẩm/ngày)
Trong những năm sau, dự kiến bán được 146000 sản phẩm/năm
(khoảng 400 sản phẩm/ngày)
PHÂN TÍCH
Page 12
CƠ HỘI
Page 13
Biện pháp khắc phục
Doanh nghiệp còn non trẻ nên chưa thu hút được nhiều khách
hàng tiềm năng, vẫn còn bị cạnh tranh gay gắt về mặt thị trường
và khách hàng với các loại bột giặt lâu đời:
Tham gia hợp tác các chiến dịch vì môi trường, đẩy mạnh truyền
thông nhãn hiệu vì môi trường, talkshow về môi trường và trở
thành nhà tài trợ.
Hợp tác với các kí túc xá, trường đại học…
Chiến dịch truyền thông: quảng cáo mạnh mẽ trên các nền tảng
mạng xã hội như facebook, tiktok, youtube,... => Truyền thông chủ
yếu về sản phẩm đa công dụng, an toàn cho da tay, thân thiện với
môi trường, giá rẻ hơn các sản phẩm truyền thống
Đẩy mạnh truyền thông về chính sách refill của sản phẩm
Tăng cường khuyến mãi, tích điểm đổi quà, tri ân khách hàng =>
Hiệu ứng word-of-mouth (truyền miệng) => Sản phẩm mới thu hút
mạnh truyền thông nên phải càng tăng cường các chiến dịch trên.
Nguồn nhân lực của công ty vẫn còn thiếu kinh nghiệm:
Tăng cường các buổi tập huấn, hội thảo, trải nghiệm thị trường cho
nhân viên
Đánh giá công tác làm việc của nhân viên, thi đua khen thưởng
Ứng dụng công nghệ trong quản lí nhân sự
Nguồn nguyên liệu đầu vào chưa ổn định. Cây phân bố ở các tỉnh:
Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái, Thanh Hoá… cây bồ hòn phát triển tốt
tuy nhiên trái bồ hòn ở vùng này chưa được tận dụng hết dẫn đến
hoang phí.
Biện pháp ngắn hạn: thu gom về kho để cất trữ, sử dụng sản xuất
tạm thời
Biện pháp lâu dài: kêu gọi hợp tác với người dân, địa phương đẩy
mạnh trồng và khai thác hợp lí (win-win: người dân có thêm việc
làm, công ty có nguồn nguyên liệu ổn định), đẩy mạnh theo hướng
công nghiệp hóa, hình thành các hợp tác xã trồng bồ hòn.
Page 14
Hiện tại
Sản phẩm được thị trường tiêu thụ đón nhận, giới
thiệu và phân bố rộng rãi. (cụ thể là trong năm
đầu tiên là 300 sản phẩm/ngày)
Chất lượng đảm bảo, giá thành phù hợp
Sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng
Người tiêu dùng tiết kiệm chi phí, tạo dựng được
sự uy tín.
Gia tăng hạn sử dụng của sản phẩm lên 1,5 năm.
Mục tiêu
Xây dựng Công ty Cổ phần
Về sản phẩm: Cải thiện màu sắc của dịch chiết
Bồ Hòn.
Về thị trường: Hợp tác với các đối tác nước
ngoài để tiếp cận với thị trường quốc tế.
Về khoa học công nghệ: áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất.
Về đầu tư: Tiếp tục đầu tư các thiết bị chuyên
ngành hiện đại.
Về tài chính: Đảm bảo thu hồi lại được nguồn
vốn và có lợi nhuận (15%), quản lý chặt chẽ chi
phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.
Online:
Chạy quảng cáo trên mạng xã hội như Google,Youtube,
Facebook, Instagram, hoặc thang máy...
Thiết kế website riêng về sản phẩm
Thiết lập trang Facebook về chăm sóc khách hàng
Google Adwords đưa lên vị trí đứng đầu khi tìm kiếm.
Hợp tác với người nổi tiếng để quảng bá sản phẩm, tạo
nên thương hiệu.
Liên kết với các sàn thương mại điện tử như Shopee,
Lazada để bán hàng.
Offline:
Thiết kế poster
Các buổi tham gia trò chơi, giải trí
Tích điểm đổi quà (xuất ra 5% trong tổng lợi nhuận,
thực hiện đổi hộp giấy tích 1 thẻ/1 lần, 5 thẻ được tặng
1 phần quà tinh dầu, hoặc giảm giá sản phẩm viên giặt
cho lần mua tiếp theo)
Refill sản phẩm
Thực hiện chính sách tài trợ ở các chương trình lớn
Thiết lập các gian hàng quảng bá, cho sử dụng thử sản
phẩm tại các trung tâm mua sắm, các chuỗi siêu thị và
hệ thống cửa hàng tiện lợi như Vinmart, family mart,
ministop,.. Page 16
07
Tài liệu tham khảo
Page 18
Đánh giá thành viên
Đánh
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Deadline
giá
Thư ký dự án (làm
Trần Thị Dạ K22408 12/11/20
powerpoint và pdf) 91%
Thảo 1036 22
Thiết kế hình ảnh
Sự tăng trưởng và xu
Huỳnh Thị Mai K22408 09/11/20
hướng thị trường 89%
Đoan 1005 22
Chỉnh sửa nội dung thô
SWOT
K22408 09/11/20
Ngô Bảo Trâm Phân khúc khách hàng 94%
1044 22
Thuyết trình
Page 19