You are on page 1of 22

D Ự Á N N E F

BÁO CÁO
KINH DOANH
Viên giặt NEF
Nhân sự

Lê Nguyên Hạo Nguyễn Thị Thanh Như

Ngô Bảo Trâm Trần Thị Dạ Thảo

Nông Thị Dung Huỳnh Thị Mai Đoan

Trần Thị Mỹ Lệ
NEF PODS
Phụ lục
Cơ sở hình thành ý tưởng 4
Giới thiệu sản phẩm 5
Phân tích thị trường 6
Phân tích SWOT 12
Biện pháp khắc phục 14
Mục tiêu 15
Chiến lược marketing 16
Tài liệu tham khảo 17
Tổng kết 18
Đánh giá thành viên 19
O1
Cơ sở hình thành ý tưởng

Nhiều hộ gia đình đã và đang có xu hướng


chuyển sang sử dụng nước giặt để thay thế
bột giặt. Bên cạnh những ưu điểm thì dạng
bột giặt còn tồn tại những khuyết điểm khiến
một số người tiêu dùng không hài lòng bởi
mùi của bột giặt sau khi giặt gây cảm giác
khá khó chịu dù đã dùng qua nước xả vải
nhiều lần. Thêm vào đó, bột giặt vẫn còn dính
trên quần áo sau khi đã giặt xong để lại
nhiều mối nguy hại cho sức khỏe người sử
dụng. Nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng,
chúng tôi đã nghiên cứu và phát triển sản
phẩm dạng viên giặt chiết xuất từ thiên
nhiên, an toàn và tiện lợi cho người sử dụng.
Môi trường đang là vấn đề cấp thiết cần được giải quyết.
Chính vì thế, theo quan sát và đánh giá, chúng tôi nhận thấy
rằng vẫn còn nhiều sản phẩm bột giặt trên thị trường đựng
bằng bao bì nhựa khó phân hủy gây ô nhiễm môi trường. Với
mục tiêu phát triển sản phẩm thân thiện với môi trường,
chúng tôi muốn tạo dựng nên thương hiệu viên giặt bồ hòn
với phần thiết kế hộp đựng có thể tái sử dụng, bắt kịp xu thế
hiện đại, giải quyết thực trạng toàn cầu về ô nhiễm môi
trường
Page 04
Giới thiệu sản phẩm
1 sản phẩm hoàn chỉnh gồm 2 phần: phần hộp, phần viên giặt (phần
vỏ, dung dịch tẩy rửa) với 29 viên, tương đương với 870ml nước giặt.

Chất liệu Kích thước/dung tích

Phần hộp carton Hộp lục giác cạnh 11 cm

Phần vỏ màng gelatine

enzyme
Dung dịch tẩy rửa 30ml/viên
saponin

Được làm từ chất liệu bìa carton tái


chế, được sơn một lớp chống nước bên
ngoài, thông tin sản phẩm sẽ được in
trực tiếp lên hộp.

Màng bọc gelatine phân hủy sinh học làm từ


muối natri của axit alginic (có trong tảo biển)
và Calcium chloride

- Thể lỏng, màu đen


- 18% saponosid
- Các saponosid như Saponosid A, B, C, D, E, E1, X,
Y, Y2… đều là những saponin triterpenoid. Ngoài
ra, các mukuroyiosid Ia, Ib, II2, IIb là những
saponin có hoạt tính bề mặt mạnh.
- Tạo bọt tốt
- Hạn sử dụng: 9 tháng - 1 năm
Page 05
O2
Phân tích thị trường
Phân tích quy mô + Phân khúc khách hàng
Định hướng ban đầu của chúng tôi nhắm vào đối tượng khách
hàng là sinh viên (chủ yếu ở 2 khu ktx khu A và B ĐHQG TPHCM).
Tuy nhiên sau khi nghiên cứu và khảo sát nhu cầu của thị trường,
chúng tôi đã phát triển dự án với quy mô lớn hơn với từng đối
tượng khách hàng khác nhau. Dựa trên khảo sát thực tế qua mail,
chúng tôi đưa ra bảng tóm tắt phân khúc khách hàng chi tiết như
sau:

Khách Nhân khẩu


Hành vi Phân bố
hàng học

+ Giới tính:
+ Nhu cầu:
mọi giới tính
thường xuyên sử
+ Độ tuổi: 16-
dụng Việt Nam
22
+ Đây là nhóm (Chủ yếu là
+ Nghề
đối tượng luôn tại các
Thanh nghiệp: chủ
muốn tìm kiếm thành phố
niên yếu là sinh
những mặt hàng lớn như
viên đại học,
chất lượng, hợp TPHCM, Hà
người đã đi
túi tiền, tiện lợi Nội,…)
làm nhưng có
và thích nhận
thu nhập
những ưu đãi
chưa cao.

Page 06
Khách
Nhân khẩu học Hành vi Phân bố
hàng

+ Giới tính: mọi giới


+ Nhu cầu: sử dụng
tính
thường xuyên, định kỳ
+ Độ tuổi: 22- 30
+ Đây là nhóm đối tượng
+ Nghề nghiệp: Chủ
có thu nhập tương đối
yếu là những người
ổn định. Họ luôn hướng
bắt đầu đi làm, đã có
Người lớn đến những mặt hàng có Việt Nam
thu nhập tương đối ổn
tính độc lạ, mới mẻ, bảo
định.
vệ môi trường, và tiện lợi
+ Tình trạng kết hôn:
khi sử dụng, có thể kết
đã kết hôn hoặc còn
hợp nhiều công dụng
độc thân
khác nhau.
+ Có thể có con nhỏ

+ Nhu cầu: Khá thường


+ Giới tính: Mọi giới
xuyên
tính
+ Đây là nhóm đối tượng
+ Độ tuổi: 30-50
đang sống với nghề
+ Nghề nghiệp: Đang
nghiệp và mức lương ổn
đi làm, thu nhập ổn
Trung niên định. Họ thường chú Việt Nam
định
trọng về sản phẩm tiện
+ Tình trạng gia đình:
lợi, thân thiện với môi
Đã kết hôn hoặc còn
trường, đồng thời không
độc thân
gây hại cho người sử
+ Có thể có con nhỏ
dụng.

+ Nhu cầu: Tương đối ít


+ Giới tính: Mọi giới
+ Đây là nhóm đối tượng
tính
cao tuổi. Vì vậy những
+ Độ tuổi: 60 trở lên
khách hàng ở độ tuổi
+ Nghề nghiệp: Đã về
này luôn ưu tiên sử dụng
Người cao hưu
các mặt hàng gọn, tiện, Việt Nam
tuổi + Tình trạng gia đình:
tích hợp nhiều chức
có thể là sống 1 mình,
năng và dễ sử dụng,
hoặc ở với con cái và
không cầu kỳ. Đồng thời
cháu, hoặc ở nhà
là không gây hại tới sức
riêng.
khỏe.

Page 06
O2
Phân tích thị trường
Nhu cầu
Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng khá nhanh, đời sống nhân
dân được cải thiện. Các mặt hàng thiết yếu như các sản phẩm
giặt nói chung và viên giặt nói riêng càng được chú trọng.Vì
vậy, mọi người có xu hướng sử dụng các sản phẩm giặt có yếu
tố sau:
Chi phí: Dựa vào nguồn thu nhập/trợ cấp, người mua sẽ
quyết định giá sản phẩm có khả năng chi trả
Tính năng: Có xu hướng sử dụng những sản phẩm nhiều
tính năng
Sự tiện lợi: Việc thuận tiện trong việc mua hàng hoặc sử
dụng cũng là yếu tố quan trọng
Chất lượng: Khách hàng sẽ gắn bó với các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt
Nhu cầu về thông tin: Khách hàng muốn được cung cấp đầy
đủ thông tin về quá trình lựa chọn, nhận hàng và sau đó,
đặc biệt là dễ dàng tìm thấy trên các trang mạng xã hội.
Hình ảnh của thương hiệu: Ưu tiên các thương hiệu có tiếng
và gây ấn tượng sâu sắc
Thân thiện với môi trường: chứa ít rác thải hay không thử
nghiệm trên động vật
Lành tính cho da tay: Ngoài hiệu quả làm sạch thì khách
hàng có xu hướng lựa chọn những sản phẩm an toàn cho
da tay

Page 06
O2
Phân tích thị trường

Sự tăng trưởng - Xu hướng thị trường


Chưa bao giờ thị trường bột giặt tại Việt Nam sôi động
như hiện nay. Càng có nhiều nhãn hiệu bột giặt thì càng
có nhiều chọn lựa. Tuy nhiên, giữa 'rừng' bột giặt, người
tiêu dùng thông minh sẽ biết cách chọn loại bột giặt phù
hợp.
Thói quen tiêu dùng của khách hàng là chọn lựa sản
phẩm nước giặt phù hợp với túi tiền cũng như an tâm về
chất lượng sản phẩm, ưu tiên sử dụng các sản phẩm lành
mạnh, an toàn cho sức khỏe, ít hoặc không gây hại môi
trường.
Phong cách “Sống Xanh” đang và sẽ được phổ biến và ưa
chuộng. Đa phần, bột giặt công nghiệp ngày nay có chứa
nhiều hoạt chất khác nhau nhưng chủ yếu là các chất
hoạt động bề mặt, enzyme và các chất tẩy trắng, ảnh
hưởng đến chất liệu, màu sắc quần áo… ảnh hưởng xấu
đến môi trường và cực kỳ độc hại cho sức khỏe, chẳng hạn
như gây viêm da dị ứng, hoặc lưu lại trầm tích sắc tố trên
da
Viên giặt bồ hòn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như độ an
toàn cho da tay, độ giặt tẩy trắng và hương thơm, giúp
việc giặt giũ trở nên nhẹ nhàng hơn, xoá bỏ được những
nỗi lo giặt giũ.

Page 07
Phân tích thị trường
Cạnh tranh
Sản phẩm nước ngoài
Tại Việt Nam, các sản phẩm giặt cũng như tẩy rửa là mặt
hàng có thị trường vô cùng rộng lớn. Vì vậy, các thương
hiệu cũng phải nỗ lực từng ngày để cạnh tranh thị phần. Thị
trường các sản phẩm giặt có giá trị hơn 3 tỉ USD mỗi năm
của Việt Nam gần như nằm gọn trong tay các doanh
nghiệp nước ngoài.
Theo 1 khảo sát (35 bà nội trợ trong khu vực TPHCM tại
khu vực các quận 1, 3 và Phú Nhuận)cho thấy gần 90%
mua nước giặt Omo (Unilever), 60% mua nước rửa chén
Sunlight, 30% mua các nhãn hàng của Nhật, Hàn Quốc.
Các sản phẩm được hầu hết người tiêu dùng quan tâm như
nước giặt Ariel (P&G), nước lau sàn và nước rửa chén
Sunlight (thuộc Unilever), nước lau bếp Cif (Unilever), nước
cọ rửa nhà vệ sinh Vim (Unilever), bột giặt Omo cũng của
Unilever…
Hàng thập niên qua, hai tập đoàn Unilever và P&G vẫn
đang thống lĩnh thị trường bột giặt và chất tẩy rửa của VN.
Với tốc độ tăng trưởng bình quân trên dưới 10%, thị trường
bột giặt và các sản phẩm VN được đánh giá là có tiềm
năng lớn. Theo thống kê năm 2020 của Euromonitor,
ngành hàng chăm sóc cá nhân và gia đình tại VN có giá trị
thị trường khoảng 3,1 tỉ USD, tương đương 75.000 tỉ đồng,
chỉ xếp sau ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Trong đó,
Unilever và P&G đang nắm tới 71% thị phần, tương đương
thu hơn 50.000 tỉ đồng mỗi năm.

Page 08
Phân tích thị trường
Cạnh tranh Sản phẩm trong nước
Phần còn lại được chia cho hàng loạt doanh nghiệp Việt
như Đại Việt Hương với sản phẩm Aba, Công ty CP bột giặt
LIX, bột giặt NET, Vico, Mỹ Hảo...Song song đó, người tiêu
dùng sẵn sàng thay đổi thương hiệu bột giặt nếu các nhãn
hiệu khác có nhiều ưu điểm hơn về chất lượng, thiết kế bao
bì, hương thơm, quảng cáo, khuyến mãi… Như vậy, nếu
không đổi mới và cải tiến, thương hiệu, sản phẩm sẽ dễ bị
người tiêu dùng lãng quên.
Riêng ở khu vực nông thôn, NET nổi bật là thương hiệu
Việt có tốc độ tăng trưởng 25% trong top 10 thương hiệu
chăm sóc gia đình được chọn mua nhiều nhất. Thương hiệu
này thu hút tới gần 530.000 hộ gia đình mới trong năm
2020 nhờ mức giá cạnh tranh cùng nhiều chương trình
khuyến mãi và mạng lưới phân phối rộng khắp ở khu vực
nông thôn. Thế nhưng, dù tăng trưởng nhưng thị phần của
NET vẫn đang thua xa các ông lớn ngoại. Theo bảng xếp
hạng thương hiệu tại thị trường VN do Công ty Kantar công
bố năm 2020 thì cả 3 thương hiệu dẫn đầu đều thuộc về
Tập đoàn Unilever là Sunlight, Omo và Comfort. Theo sau
đó là những cái tên như Downy của Tập đoàn P&G, Lix của
Công ty CP bột giặt LIX, Aba của Công ty TNHH SX&TM Đại
Việt Hương.

Page 09
Phân tích thị trường

TỔNG KẾT
Đây là cuộc đua vô cùng cam go bởi những “ông
lớn” ngành bột giặt đến từ các công ty đa quốc
gia luôn có nguồn tài chính “khổng lồ” và sẵn
sàng “đè bẹp” đối thủ của mình. Vì vậy, với một
thương hiệu nội địa còn khá mới trên thị trường
như NEF cần có sự phân tích sự cạnh tranh cũng
như chiến lược marketing, thêm những chính
sách khuyến mãi, những trải nghiệm mới lạ thú
vị dành cho người tiêu dùng…. Đặc biệt, sản
phẩm viên giặt còn khá mới đối với người tiêu
dùng Việt Nam, cần tạo dựng sự tin tưởng của
sản phẩm đối với người tiêu dùng, tạo ra điểm
khác biệt so với các sản phẩm tẩy rửa đại trà
ngoài thị trường. Cần xác định đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của NEF bây giờ là các sản phẩm
tẩy rửa đã ăn sâu vào văn hóa người tiêu dùng

Page 10
Bảng tính giá
Tỉ lệ phần Thành tiền (tính
trăm theo VNĐ)
Giá sản xuất 40% 60000
Lợi nhuận mong
20% 30000
muốn
Chi phí nhân công 5% 7500
Chi phí quản lí 2% 3000
Chi phí vận
3% 4500
chuyển
Chi phí bán hàng +
7% 10500
NPP
Chi phí Marketing 15% 22500
Chi phí khác 8% 12000
Giá niêm yết 100% 150000

Page 11
Trong 5 năm:

Trong năm đầu, dự kiến bán được 109500 sản phẩm/năm (khoảng
300 sản phẩm/ngày)

Tổng doanh thu 16425000000

Lợi nhuận thuần (Chưa


3285000000
thuế)

Lợi nhuận ròng (Có thuế) 2628000000

Trong những năm sau, dự kiến bán được 146000 sản phẩm/năm
(khoảng 400 sản phẩm/ngày)

Tổng doanh thu (Theo từng


21900000000
năm)

Lợi nhuận thuần (Chưa


4380000000
thuế)

Lợi nhuận ròng (Có thuế) 3504000000

Vay vốn ngân hàng: 12000000000


Thời gian hoàn vốn: 3 năm, 8 tháng
Tổng lợi nhuận của dự án: 2910000000
SWOT

PHÂN TÍCH

ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU

Nhiều chính sách khuyến Doanh nghiệp còn non


mãi cho người sử dụng. trẻ nên chưa thu hút
Chính sách refill - 1 chính được nhiều khách hàng
sách mới mẻ và là điểm tiềm năng
để NEF có thể cạnh tranh Nguồn nhân lực của
mạnh mẽ với các hãng công ty vẫn còn thiếu
nước giặt khác trên thị kinh nghiệm trong khâu
trường. sản xuất và thiết kế.
Chưa có nhiều loại mùi
hương, màu sắc

CƠ HỘI THỬ THÁCH

Có khả năng phát triển Vẫn còn bị cạnh tranh gay


bền vững gắt về mặt thị trường và
Chi phí sản xuất thấp khách hàng với các loại
Tiềm năng cạnh tranh lớn bột giặt lâu đời.
Doanh nghiệp non trẻ nên
nguồn đầu vào chưa ổn
định

Page 12
CƠ HỘI

Có khả năng phát triển


bền vững
Chi phí sản xuất thấp

SWOT Tiềm năng cạnh tranh lớn

1. Có khả năng phát triển bền vững


- Bắt kịp xu hướng của thị trường tiêu dùng trong tương lai do nhu
cầu sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên ngày càng cao.
- Đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng : an toàn, tiện lợi
và hiệu quả.
- Khai thác hiệu quả tiềm năng phát triển của cây dược liệu ở Việt
Nam.
2. Chi phí sản xuất thấp
- Quá trình sản xuất đơn giản.
- Nguyên liệu phổ biến, giá thành nguyên liệu rẻ.
3. Tiềm năng cạnh tranh lớn:
- Thị trường viên giặt hữu cơ còn hẹp nên khả năng để NEF nổi bật
trên thị trường sản phẩm giặt giũ cao.
- Đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng (vì nó lành tính, an toàn cho
da), thân thiện với môi trường do không chứa các thành phần hóa
chất độc hại và do nguồn nguyên liệu đầu vào là bồ hòn- nguyên
liệu quen thuộc trong tự nhiên
- Mang nhiều ưu điểm nổi bật của dạng viên giặt quần áo như Thiết
kế nhỏ gọn, tiện lợi cho người sử dụng
- Đa công dụng : viên giặt bồ hòn còn có thể được hòa tan để làm
sạch các bề mặt khác như dùng để lau kính, lau sàn, giặt quần áo…
tạo mùi thơm dịu nhẹ cho không gian sống

Page 13
Biện pháp khắc phục
Doanh nghiệp còn non trẻ nên chưa thu hút được nhiều khách
hàng tiềm năng, vẫn còn bị cạnh tranh gay gắt về mặt thị trường
và khách hàng với các loại bột giặt lâu đời:
Tham gia hợp tác các chiến dịch vì môi trường, đẩy mạnh truyền
thông nhãn hiệu vì môi trường, talkshow về môi trường và trở
thành nhà tài trợ.
Hợp tác với các kí túc xá, trường đại học…
Chiến dịch truyền thông: quảng cáo mạnh mẽ trên các nền tảng
mạng xã hội như facebook, tiktok, youtube,... => Truyền thông chủ
yếu về sản phẩm đa công dụng, an toàn cho da tay, thân thiện với
môi trường, giá rẻ hơn các sản phẩm truyền thống
Đẩy mạnh truyền thông về chính sách refill của sản phẩm
Tăng cường khuyến mãi, tích điểm đổi quà, tri ân khách hàng =>
Hiệu ứng word-of-mouth (truyền miệng) => Sản phẩm mới thu hút
mạnh truyền thông nên phải càng tăng cường các chiến dịch trên.
Nguồn nhân lực của công ty vẫn còn thiếu kinh nghiệm:
Tăng cường các buổi tập huấn, hội thảo, trải nghiệm thị trường cho
nhân viên
Đánh giá công tác làm việc của nhân viên, thi đua khen thưởng
Ứng dụng công nghệ trong quản lí nhân sự
Nguồn nguyên liệu đầu vào chưa ổn định. Cây phân bố ở các tỉnh:
Bắc Giang, Thái Nguyên, Yên Bái, Thanh Hoá… cây bồ hòn phát triển tốt
tuy nhiên trái bồ hòn ở vùng này chưa được tận dụng hết dẫn đến
hoang phí.
Biện pháp ngắn hạn: thu gom về kho để cất trữ, sử dụng sản xuất
tạm thời
Biện pháp lâu dài: kêu gọi hợp tác với người dân, địa phương đẩy
mạnh trồng và khai thác hợp lí (win-win: người dân có thêm việc
làm, công ty có nguồn nguyên liệu ổn định), đẩy mạnh theo hướng
công nghiệp hóa, hình thành các hợp tác xã trồng bồ hòn.

Page 14
Hiện tại
Sản phẩm được thị trường tiêu thụ đón nhận, giới
thiệu và phân bố rộng rãi. (cụ thể là trong năm
đầu tiên là 300 sản phẩm/ngày)
Chất lượng đảm bảo, giá thành phù hợp
Sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng
Người tiêu dùng tiết kiệm chi phí, tạo dựng được
sự uy tín.
Gia tăng hạn sử dụng của sản phẩm lên 1,5 năm.

Mục tiêu
Xây dựng Công ty Cổ phần
Về sản phẩm: Cải thiện màu sắc của dịch chiết
Bồ Hòn.
Về thị trường: Hợp tác với các đối tác nước
ngoài để tiếp cận với thị trường quốc tế.
Về khoa học công nghệ: áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất.
Về đầu tư: Tiếp tục đầu tư các thiết bị chuyên
ngành hiện đại.
Về tài chính: Đảm bảo thu hồi lại được nguồn
vốn và có lợi nhuận (15%), quản lý chặt chẽ chi
phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả.

Page 15 Tương lai


O6
Chiến lược marketing

Online:
Chạy quảng cáo trên mạng xã hội như Google,Youtube,
Facebook, Instagram, hoặc thang máy...
Thiết kế website riêng về sản phẩm
Thiết lập trang Facebook về chăm sóc khách hàng
Google Adwords đưa lên vị trí đứng đầu khi tìm kiếm.
Hợp tác với người nổi tiếng để quảng bá sản phẩm, tạo
nên thương hiệu.
Liên kết với các sàn thương mại điện tử như Shopee,
Lazada để bán hàng.
Offline:
Thiết kế poster
Các buổi tham gia trò chơi, giải trí
Tích điểm đổi quà (xuất ra 5% trong tổng lợi nhuận,
thực hiện đổi hộp giấy tích 1 thẻ/1 lần, 5 thẻ được tặng
1 phần quà tinh dầu, hoặc giảm giá sản phẩm viên giặt
cho lần mua tiếp theo)
Refill sản phẩm
Thực hiện chính sách tài trợ ở các chương trình lớn
Thiết lập các gian hàng quảng bá, cho sử dụng thử sản
phẩm tại các trung tâm mua sắm, các chuỗi siêu thị và
hệ thống cửa hàng tiện lợi như Vinmart, family mart,
ministop,.. Page 16
07
Tài liệu tham khảo

Cơ sở khoa học của các ý tưởng và biện pháp khắc


phục
1. Thắng, N. N., & Thanh, N. H. Nghiên cứu sự thay đổi một
số tính chất của vải bông sau khi giặt bằng dịch chiết từ
quả bồ hòn Việt Nam.
https://bom.so/pwUIVN
2. Danh, P. H., Phúc, N. Đ., & Huệ, N. T. T. (2021). Tẩy màu
dịch chiết từ quả Bồ hòn (Sapindus saponaria L.) ứng dụng
trong sản xuất các sản phẩm tẩy rửa. Journal of Science
and Technology, 4(1), 13-18.
https://by.com.vn/TTt5o
3. Pha, V. H (2021). Tách chiết Saponin từ quả bồ hòn bằng
phương pháp ngâm kiệt.
https://bom.so/wJ6k0p
4. Lượng, T. T. (2020). Tối ưu hóa quá trình chiết saponin từ
quả bồ hòn. Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc
san Hội thảo Quốc gia FEE, 10 - 2020, trang 316 - 321.
https://by.com.vn/08f84
5. Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
sản phẩm giặt quần áo (2022)
https://bom.so/8kY8Ya
6. Bột giặt Việt Nam: Cuộc đua cạnh tranh thị phần với các
'ông lớn' ngoại (2020)
https://tienphong.vn/bot-giat-viet-nam-cuoc-dua-canh-
tranh-thi-phan-voi-cac-ong-lon-ngoai-post1276743.tpo
Page 17
T

n
g
K
ế
t
NEF với logo là kết cấu tổ ong đầy gắn kết, tựa như là một nơi
để tích góp, chứa đựng những giọt mật đầy ngọt ngào. Từ ý
nghĩa như thế, NEF là nơi tích góp những thứ tinh hoa để
chăm sóc cho những bộ quần áo của người Việt Nam, giúp
cho chúng không bị phai màu hay khô cứng. NEF ra đời với
một lý do đơn giản là giúp người Việt giặt giũ từ những nguồn
nguyên liệu gần gũi, quen thuộc. Tạo hóa cũng rất ưu ái cho
thiên nhiên Việt Nam chúng ta một thế giới thực vật vô cùng
phong phú từ trái cây đến thảo dược mà đặc biệt là nguồn
trái bồ hòn. Bên trong chúng ẩn chứa những dưỡng chất giúp
cho vải và da tay không bị khô ráp. Với sự tiến bộ của xã hội,
con người ta bắt đầu có xu hướng tìm kiếm những sản phẩm
giặt tẩy từ thực vật để bảo vệ sức khỏe. Đó là lý do thôi thúc
NEF nghiên cứu và không ngừng hoàn thiện sản phẩm chiết
xuất 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của trái bồ hòn,
an toàn, lành tính, không sử dụng thành phần từ động vật và
nói không với thử nghiệm trên động vật

Page 18
Đánh giá thành viên
Đánh
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Deadline
giá

Cơ sở hình thành ý tưởng


K22408 Đặc điểm của sản phẩm 09/11/20
Lê Nguyên Hạo 94%
1009 Biện pháp khắc phục rủi ro 22
Tính toán các loại chi phí

Biện pháp khắc phục rủi ro


Nguyễn Thị K22408 Quy mô và tính cạnh 09/11/20
91%
Thanh Như 1026 tranh 22
Ý nghĩa logo và biểu đồ

Thư ký dự án (làm
Trần Thị Dạ K22408 12/11/20
powerpoint và pdf) 91%
Thảo 1036 22
Thiết kế hình ảnh

Sự tăng trưởng và xu
Huỳnh Thị Mai K22408 09/11/20
hướng thị trường 89%
Đoan 1005 22
Chỉnh sửa nội dung thô

K22408 SWOT 09/11/20


Nông Thị Dung 83%
1004 Chỉnh sửa nội dung 22

SWOT
K22408 09/11/20
Ngô Bảo Trâm Phân khúc khách hàng 94%
1044 22
Thuyết trình

Nhu cầu thị trường


K22408 09/11/20
Trần Thị Mỹ Lệ Chiến lược marketing 94%
1017 22
Thuyết trình

Page 19

You might also like