Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TN HDC - l31 - T 11 - hk212
Báo Cáo TN HDC - l31 - T 11 - hk212
2. Thí nghiệm 2: Hiệu ứng nhiệt phản ứng trung hòa HCl và NaOH
𝑡1 +𝑡2 30+31
𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). (𝑡3 − ) = (6,7 + 51.1). (37 − ) = 375,05 (𝑐𝑎𝑙)
2 2
𝑄 375,05
∆𝐻 = − = − = −15002 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) < 0
𝑛 0,025
𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐). (𝑡2 − 𝑡1 ) = (6,7 + 54.1). (36 − 32) = 242,8 (𝑐𝑎𝑙)
𝑄 242,8
∆𝐻 = − = = −9712 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) < 0
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4 0,025
Đây là phản ứng tỏa nhiệt
(Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H)
𝑄 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐 ). ∆𝑡 = (𝑚0 𝑐0 + 𝑚𝑐). (𝑡2 − 𝑡1 ) = (6,7 + 54.1). (29 − 32) = −182,1 (𝑐𝑎𝑙)
𝑄 −182,1
∆𝐻 = − = − = 2428 (𝑐𝑎𝑙/𝑚𝑜𝑙) > 0
𝑛𝑁𝐻4 𝐶𝑙 0,075
Đây là phản ứng thu nhiệt
(Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H)
1. ∆Hth của phản ứng HCl + NaOH NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH
khi cho 25 ml dung dịch HCl 2M tác dụng với 25ml dung dịch NaOH 1M? Tại sao?
Trả lời:
nNaOH = 0,025 mol
nHCl = 2.0,025 = 0,05 mol
Trả lời:
Không thay đổi vì HCl và HNO3 đều là axit mạnh, phân li hoàn toàn và đây là phản ứng
trung hòa
3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí nghiệm. Hãy xem 6
nguyên nhân có thể gây ra sai số thí nghiệm này:
- Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
- Do dụng cụ đong thể tích hóa chất
- Do cân
- Do sunfat đồng bị hút ẩm
- Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunfat đồng bằng 2 cal/mol.độ
Theo em, sai số nào là quan trọng nhất? Còn nguyên nhân nào khác không?
Trả lời:
- Theo định luật Hess:
ΔH3 = ΔH1 + ΔH2 = -18,7 + 2.8 = -15,9 kcal/mol = -15900 cal/mol
- Theo thực nghiệm:
ΔH3=-9712 cal/mol
Có sự chênh lệch khá nhiều
- Theo nhóm em thì mất nhiệt lượng do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất, do quá trình
thao tác không chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt ra bên ngoài
- Ngoài ra CuSO4 khan hút ẩm cao, nếu lấy ra bên ngoài quá lâu mà chưa dùng
ngay thì CuSO4 khan sẽ hút ẩm tạo ra CuSO4.5H2O
- CuSO4 trong phản ứng vẫn chưa tan hết cũng có thể là một nguyên nhân dẫn tới
sai số
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 4
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 H2SO3 + S (2)
Dựa vào kết quả của TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận
tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên,
lượng axit H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3
Trả lời:
-(1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất
-(2) là phản ứng tự oxi khử nên tốc độ phản ứng xảy ra rất chậm
→ Phản ứng (2) là phản ứng quyết định tốc độ phản ứng
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN trên được
xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
Trả lời:
∆C
- Vận tốc được xác định bằng vì ΔC~0 (biến thiên nồng độ của lưu huỳnh không đáng
∆t
kể trong khoảng thời gian Δt) nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc
tức thời
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay không, tại sao?
Trả lời:
- Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi. Ở một nhiệt
độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ (nồng độ, nhiệt độ, diện
tích bề mặt, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự chất phản ứng.
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BÀI 8
Ngày TN: Thứ hai ngày 20 tháng 6 năm 2022
Tổ: 11 Lớp: L31
Tên: Lê Châu Tú -2115215
Nguyễn Phi Anh Tú - 2115221
I.KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Xử lí kết quả thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1
Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
2.Thí nghiệm 2 : Chuẩn độ axit - bazơ với thuốc thử phenol phthalein
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,5 0,1 0,105 0,0007
2 10 10,6 0,1 0,106 0,0003
3 10 10,6 0,1 0,106 0,0003
0,105+0,106+0,106
𝐶̅ 𝐻𝐶𝑙 = = 0,1057 N
3
3.Thí nghiệm 3 : Chuẩn độ axit - bazơ với thuốc thử metyl da cam
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần VHCl (ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) CHCl (N) Sai số
1 10 10,6 0,1 0,106 0,0007
2 10 10,5 0,1 0,105 0,0003
3 10 10,5 0,1 0,105 0,0003
0,106+0,105+0,105
CtbHCl = = 0,1053 N
3
Sai số lần 1: |0,1053-0,106|=0,0007
Sai số lần 2: |0,1053-0,105|=0,0003
Sai số lần 3: |0,1053-0,105|=0,0003
0,0007+0,0003+0,0003
Sai số trung bình: = 0,00043 N
3
𝑪𝑯𝑪𝒍 0,10530,00043 N
4.Thí nghiệm 4
Điền đầy đủ các giá trị vào bảng sau:
Lần Chất chỉ thị 𝐕𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇(ml) VNaOH (ml) CNaOH (N) 𝐂𝐂𝐇𝟑𝐂𝐎𝐎𝐇 (N)
1 10 9,4 0,1 0,094
Phenol
2 10 9,3 0,1 0,093
phtalein
3 10 9,4 0,1 0,094
4 10 2,1 0,1 0,021
5 Metyl orange 10 2,2 0,1 0,022
6 10 2,2 0,1 0,022
Với VHCl và CNaOH cố định nên khi CHCl tăng hay giảm thì VNaOH cũng tăng hay
giảm theo. Từ đó ta suy ra, dù mở rộng ra hay thu hẹp lại thì đường cong chuẩn độ không
đổi.
Tương tự đối với trường hợp thay đổi nồng độ NaOH
2.Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào
chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Xác định nồng độ axit HCl trong thí nghiệm 2 cho kết quả chính xác hơn. Vì phenol
phtalein giúp ta xác định màu chính xác hơn, rõ ràng hơn, do chuyển từ không màu
sang hồng nhạt , dễ nhận thấy hơn từ màu đỏ sang da cam.
3.Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị
màu nào chính xác hơn, tại sao?
Trả lời:
Phenol phtalein chính xác hơn metyl orange vì axit axetic là axit yếu nên điểm định mức
lớn hơn 7 nên dùng phenol phtalein thì chính xác hơn metyl orange (bước nhảy 3,0 – 4,4
cách quá xa).
4.Trong phép phân tích thể tích, nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay
đổi không, tại sao?
Trả lời:
Không thay đổi vì đây cũng chỉ là phản ứng cân bằng