You are on page 1of 10

HUỲNH MÂY 2221003839

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

Bài tập 1. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ là quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động một thiết bị của công ty B dùng cho bộ phận phân xưởng, giá
thuê chưa thuế là 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị tài sản thuê
theo hợp đồng 2 tỷ đồng (nếu hư hỏng thì yêu cầu công ty A bồi thường). Thời
hạn thuê là 6 tháng, bắt đầu từ ngày 01/7/N. Công ty A thanh toán tiền thuê cho
công ty B hàng tháng (tháng nằm trong quý (kỳ), tiền thuê trả trong kì kế
toán_ghi ngay vào chi phí, kh mở tk 242, 335) bằng tiền gửi ngân hàng vào
ngày đầu mỗi tháng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/7/N, 01/8/N, 01/9/N, 01/10/N, 01/11/N, 01/12/N, 31/12/N
tại công ty A và công ty B.
Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS) Tại công ty B (Bên cho thuê TS)
01/7/N Nhận tài sản thuê (theo phương - giao tài sản (thiết bị) cho bên thuê
thức hoạt động) nên không ghi (công ty A)
tăng tài sản trong BCĐKT, chỉ +không hạch toán giảm tài sản cho
mở sổ chi tiết theo dõi tài sản thuê trong sổ tổng hợp
thuê ngoài. (có thể mở tài khoản +mở sổ chi tiết theo dõi tài sản cho
loại 0 để theo dõi tài sản thuê thuê (phân loại lại TS)
ngoài -thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
VD: Mở tài khoản gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 001: 2.000.000.000) quý_ đưa vào 5113)
Trả tiền thuê tháng 7/N bằng Nợ 1121: 22.000.000
TGNH Có 5113: 20.000.000
Nợ 627: 20.000.000 Có 3331: 2.000.000.000
Nợ 133: 2.000.000 -Đồng thời trích khấu hao TSCĐ
Có 1121: 22.000.000 cho thuê
-Hóa đơn GTGT, giấy báo Nợ Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
01/8/N Trả tiền thuê tháng 8/N bằng thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
TGNH gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 627: 20.000.000 quý_ đưa vào 5113)
Nợ 133: 2.000.000 Nợ 1121: 22.000.000
Có 1121: 22.000.000 Có 5113: 20.000.000
Có 3331: 2.000.000.000
Đồng thời trích khấu hao TSCĐ cho
thuê
Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
1 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

01/9/N Trả tiền thuê tháng 9/N bằng thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
TGNH gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 627: 20.000.000 quý_ đưa vào 5113)
Nợ 133: 2.000.000 Nợ 1121: 22.000.000
Có 1121: 22.000.000 Có 5113: 20.000.000
Có 3331: 2.000.000.000
Đồng thời trích khấu hao TSCĐ cho
thuê
Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
01/10/N Trả tiền thuê tháng 10/N bằng thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
TGNH gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 627: 20.000.000 quý_ đưa vào 5113)
Nợ 133: 2.000.000 Nợ 1121: 22.000.000
Có 1121: 22.000.000 Có 5113: 20.000.000
Có 3331: 2.000.000.000
Đồng thời trích khấu hao TSCĐ cho
thuê
Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
01/11/N Trả tiền thuê tháng 11/N bằng thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
TGNH gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 627: 20.000.000 quý_ đưa vào 5113)
Nợ 133: 2.000.000 Nợ 1121: 22.000.000
Có 1121: 22.000.000 Có 5113: 20.000.000
Có 3331: 2.000.000.000
Đồng thời trích khấu hao TSCĐ cho
thuê
Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
01/12/N Trả tiền thuê tháng 12/N bằng thu tiền cho thuê tài sản bằng tiền
TGNH gửi ngân hàng (tháng nằm trong
Nợ 627: 20.000.000 quý_ đưa vào 5113)
Nợ 133: 2.000.000 Nợ 1121: 22.000.000
Có 1121: 22.000.000 Có 5113: 20.000.000
Có 3331: 2.000.000.000
Đồng thời trích khấu hao TSCĐ cho
thuê
Nợ 627/ Có 2141: (1 tháng)
31/12/N Trả lại tài sản thuê Nhận lại TS cho thuê
- Không ghi giảm TS trong - Không hạch toán tăng giá trị
BCĐKT tài sản trong BCĐKT
2 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

Chỉ theo dõi trong hệ thống quản - Ghi sổ chi tiết (phân loại lại
trị ( ghi giảm TS thuê ngoài trong TS)
sổ chi tiết) (có thể mở tài khoản
loại 0 để theo dõi tài sản thuê
ngoài
VD: Mở tài khoản
Có 001: 2.000.000.000)

Bài tập 2. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ là quý, có tình hình thuê hoạt động như sau: Ký
hợp đồng thuê văn phòng với công ty C dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm
(641_chi phí bán hàng), giá thuê chưa thuế là 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT
10% (khi trả tiền). Gía trị văn phòng theo hợp đồng là 3 tỷ đồng. Thời hạn thuê 2
năm, bắt đầu từ ngày 01/3/N. Công ty A thanh toán tiền thuê cho công ty D 12
tháng 1 lần bằng tiền gửi ngân hàng vào ngày 01/3 hàng năm, bắt đầu từ ngày
01/3/N+1. (trả sau liên quan đến 5 kì kế toán quý)
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/3/N, 31/3/N, 30/6/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/3/N+1, 31/3/
N+1, 01/3/N+2 tại công ty A và công ty C. (cuối mỗi kì kế toán sẽ ghi nhận)

Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS) Tại công ty C (Bên cho thuê TS)
01/3/N Nhận tài sản thuê (theo phương giao tài sản (thiết bị) cho bên thuê
thức hoạt động) nên không ghi (công ty A)
tăng tài sản trong BCĐKT, chỉ +không hạch toán giảm tài sản cho
mở sổ chi tiết theo dõi tài sản thuê trong sổ tổng hợp
thuê ngoài. (có thể mở tài khoản + phân loại lại TS: Chuyển
loại 0 để theo dõi tài sản thuê TSCĐHH thành BĐSĐT
ngoài Nợ 217/ Có 211 (NGUYÊN GIÁ)
VD: Mở tài khoản Nợ 2141/ Có 2147 (hao mòn lũy kế)
Nợ 001: 3.000.000.000)

31/3/N Trích trước chi phí thuê tài sản Ghi nhận doanh thu cho thuê quý
(thời điểm (sau ngày thuê 1 tháng) này (cuối kì) (1 tháng)
cuối quý 1 Nợ 641/ Có 335: 20.000.000 Nợ 138 (phải thu khác)/ Có 5117
năm N) (bđsđt): 20.000.000
Đồn thời trích khấu hao bđs đt (1
tháng)

3 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

Nợ 632/ Có 2147: …
30/6/N Trích trước chi phí thuê tài sản (3 Ghi nhận doanh thu cho thuê quý
(thời điểm tháng) này (cuối kì) (3 tháng)
cuối quý 2 Nợ 641/ Có 335: Nợ 138 (phải thu khác)/ Có 5117
năm N) 20.000.000*3=60.000.000 (bđsđt): 20.000.000
Đồn thời trích khấu hao bđs đt (3
tháng)

Nợ 632/ Có 2147: …
30/9/N Trích trước chi phí thuê tài sản (3 Ghi nhận doanh thu cho thuê quý
(thời điểm tháng) này (cuối kì) (3 tháng)
cuối quý 3 Nợ 641/ Có 335: Nợ 138 (phải thu khác)/ Có 5117
năm N) 20.000.000*3=60.000.000 (bđsđt): 20.000.000
Đồn thời trích khấu hao bđs đt (3
tháng)

Nợ 632/ Có 2147: …
31/12/N Trích trước chi phí thuê tài sản (3 Ghi nhận doanh thu cho thuê quý
(thời điểm tháng) này (cuối kì) (3 tháng)
cuối quý 4 Nợ 641/ Có 335: Nợ 138 (phải thu khác)/ Có 5117
năm N) 20.000.000*3=60.000.000 (bđsđt): 20.000.000
Đồn thời trích khấu hao bđs đt (3
tháng)

Nợ 632/ Có 2147: …
01/3/N+1 Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền Thu tiền cho thuê ts 12 tháng bằng
(thời hạn thuê 12 tháng tgnh (nawm 1)
trả tiền) Nợ 335 (10 tháng đã trích trước): Nợ 1121: 264.000.000
200.000.000 Có 138:
Nợ 641 (2 tháng: 1/N+1, 2/N+1): 10*20.000.000=200.000.000 (10
20.000.000*2=40.000.000 tháng)
Nợ 1331: 24.000.000 Có 5117: 40.000.000 (2 tháng)
Có 1121: 264.000.000 Có 333: 24.000.000
Trích khấu hao BĐSĐT 2 tháng
(tương ứng với doanh thu)
Nợ 632/ Có 2147:
31/3/ N+1 Trích trước chi phí thuê tài sản (1 Ghi nhận doanh thu 1 tháng (3/
(cuối quý 1 tháng: 3/N+1) N+1)
năm N+1) Nợ 641/ Có 335: 20.000.000 Nợ 138/ Có 5117: 20.000.000
4 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

Trích khấu hao BĐSĐT 1 tháng


(tương ứng với doanh thu)
Nợ 632/ Có 2147:
01/3/N+2 Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền Thu tiền cho thuê ts 12 tháng bằng
(Kết thúc thuê 12 tháng tgnh (năm 1)
hơp đồng Nợ 335 (10 tháng đã trích trước): Nợ 1121: 264.000.000
thuê) 200.000.000 Có 138:
Nợ 641 (2 tháng: 1/N+1, 2/N+1): 10*20.000.000=200.000.000 (10
20.000.000*2=40.000.000 tháng)
Nợ 1331: 24.000.000 Có 5117: 40.000.000 (2 tháng)
Có 1121: 264.000.000 Có 333: 24.000.000
Trả lại tài sản thuê Trích khấu hao BĐSĐT 2 tháng
- Không ghi giảm TS trong (tương ứng với doanh thu)
BCĐKT Nợ 632/ Có 2147:…
Chỉ theo dõi trong hệ thống quản - Nhận lại tài sản thuê
trị ( ghi giảm TS thuê ngoài trong Chuyển BĐSĐT Thành TSCĐHH
sổ chi tiết) (có thể mở tài khoản (phân loại lại tài sản)
loại 0 để theo dõi tài sản thuê Nợ 211/217 (NG)
ngoài 2147/ 2141 (HMLK)
VD: Mở tài khoản
Có 001: 3.000.000.000)

Bài tập 3. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động một số công cụ, dụng cụ của công ty D dùng cho bộ phận bán
hàng (641), giá thuê chưa thuế là 2 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị
tài sản thuê theo hợp đồng là 25 triệu đồng. Thời hạn thuê 12 tháng, bắt đầu từ
ngày 01/02/N. Công ty A thanh toán tiền thuê cho công ty C 6 tháng 1 lần bằng
tiền gửi ngân hàng vào ngày 01/02/N (lần 1) và 01/8/N (lần 2). (trả trước 6
tháng 1 lần: 2 kì quý, liên quan đến 3 kì kế toán (>2 kì kế toán))
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/2/N, 31/3/N, 30/6/N, 01/8/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/02/N+1
tại công ty A và công ty D. Biết rằng giá xuất kho CCDC tại công D là 24 triệu
đồng, thời gian sử dụng 2 năm.
Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS) Tại công ty D (Bên cho thuê TS)
01/2/N Nhận tài sản thuê (theo phương Xuất kho CCDC cho thuê
thức hoạt động) nên không ghi Nợ 242/ 1533: 24.000.000
tăng tài sản trong BCĐKT, chỉ Thu trước tiền cho thuê TS 6 tháng
mở sổ chi tiết theo dõi tài sản bằng TGNH (3 kỳ quý)_> 1
5 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

thuê ngoài. (có thể mở tài khoản kỳ:3387:


loại 0 để theo dõi tài sản thuê Nợ 1121: 13.200.000
ngoài Có 3387: 12.000.000
VD: Mở tài khoản Có 3331: 1.200.000
Nợ 001: 25.000.000)

Chi TGNH trả tiền thuê lần 1


(6 tháng 1 lần)
Nợ 242: 2.000.000*6 =
12.000.000
Nợ 133: 1.200.000
Có 1121: 13.200.000

31/3/N Phân bổ chi phí thuê tài sản quý Kết chuyển doanh thu cho thuê quý
(cuối quý này (2 tháng: 2/N và 3/N) này
1) Nợ 641:2.000.000*2=4.000.000 Nợ 3387: 2.000.000*2=4.000.000
Có 242: 4.000.000 Có 5113: 4.000.000
Đồng thời phân bổ giá trị CCDC (2
tháng)
Nợ 627/ Có 242: (24.000.000 / 24
tháng)*2 tháng = 2.000.000
30/6/N Phân bổ chi phí thuê tài sản quý Kết chuyển doanh thu cho thuê quý
(Cuối quý này (3 tháng) này
2) Nợ 641:2.000.000*3=6.000.000 Nợ 3387: 2.000.000*3=6.000.000
Có 242: 6.000.000 Có 5113: 6.000.000
Đồng thời phân bổ giá trị CCDC (3
tháng)
Nợ 627/ Có 242: (24.000.000 / 24
tháng)*3 tháng = 3.000.000
01/8/N Chi TGNH trả tiền thuê lần 1 Xuất kho CCDC cho thuê
(trả lần 2) (6 tháng 1 lần) Nợ 242/ 1533: 24.000.000
Nợ 242: 2.000.000*6 = Thu trước tiền cho thuê TS 6 tháng
12.000.000 bằng TGNH (liên quan 3 kỳ quý)_>
Nợ 133: 1.200.000 1 kỳ:3387:
Có 1121: 13.200.000 Nợ 1121: 13.200.000
Có 3387: 12.000.000
Có 3331: 1.200.000
30/9/N Phân bổ chi phí thuê tài sản quý Kết chuyển doanh thu cho thuê quý
(cuối quý này (3 tháng) này
6 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

3) Nợ 641:2.000.000*3=6.000.000 Nợ 3387: 2.000.000*3=6.000.000


Có 242: 6.000.000 Có 5113: 6.000.000
Đồng thời phân bổ giá trị CCDC (3
tháng)
Nợ 627/ Có 242: (24.000.000 / 24
tháng)*3 tháng = 3.000.000
31/12/N Phân bổ chi phí thuê tài sản quý Kết chuyển doanh thu cho thuê quý
này (3 tháng) này
Nợ 641:2.000.000*3=6.000.000 Nợ 3387: 2.000.000*3=6.000.000
Có 242: 6.000.000 Có 5113: 6.000.000
Đồng thời phân bổ giá trị CCDC (3
tháng)
Nợ 627/ Có 242: (24.000.000 / 24
tháng)*3 tháng = 3.000.000
01/2/N+1 Phân bổ chi phí thuê tài sản quý Kết chuyển doanh thu cho thuê quý
(kết thúc này (1 tháng) này
hợp đồng Nợ 641:2.000.000 Nợ 3387: 2.000.000
thuê) Có 242: 2.000.000 Có 5113: 2.000.000
Trả lại tài sản thuê Đồng thời phân bổ giá trị CCDC (1
- Không ghi giảm TS trong tháng)
BCĐKT Nợ 627/ Có 242: (24.000.000 / 24
Chỉ theo dõi trong hệ thống quản tháng)*1tháng = 1.000.000
trị ( ghi giảm TS thuê ngoài trong - Nhập lại kho CCDC cho thuê
sổ chi tiết) (có thể mở tài khoản Nợ 1533/Có 242: 12.000.000 (giá
loại 0 để theo dõi tài sản thuê trị chưa phân bổ)
ngoài
VD: Mở tài khoản
Có 001: 25.000.000)

Bài 4: Tại công ty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Trong quý I/N phòng kế toán có tình hình
về cho thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động như sau: (ĐVT: Đồng)
• Số dư ngày 01/01/N của một số TK như sau :
TK 153: 300.000.0000 (100 cái, thuộc loại phân bổ 15 lần)
TK 211 (nhà kho): 1.200.000.000, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
TK 2141 (nhà kho): 20.000.000.
• Trong quý I/N có các nghiệp vụ phát sinh:

7 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

1. Ngày 01/01 Chuyển nhà kho cho công ty R thuê trong 05 năm. Tiền thuê
được trả mỗi năm 2 lần, lần đầu 01/7/N. Giá thuê 26.400.000đ/tháng, trong
đó thuế GTGT 10%. Đã hoàn tất việc giao tài sản. (TRẢ SAU)
2. Ngày 01/3 Xuất kho 50 cái công cụ sang cho công ty R thuê phục vụ cho bộ
phận bán hàng, thời gian thuê 6 tháng. Công ty nhận trước tiền cho thuê 6
tháng bằng chuyển khoản 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, đã xuất
hóa đơn. (trả trước)
3. Trích khấu hao xe nhà kho cho thuê và phân bổ giá trị công cụ quý I/N (nếu
có).
4. Cuối quý I/N kế toán tiến hành phân bổ và ghi nhận doanh thu cho thuê (nếu
có).

Yêu cầu: Liệt kê chứng từ, định khoản và các loại sổ sách kế toán sử dụng theo
hình thức nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế trên tại công ty S và R, biết
công ty R kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thời điểm TẠI CÔNG TY R (BÊN THUÊ TS) TẠI CÔNG TY S (BÊN CHO
THUÊ TÀI SẢN)
1/1/N Nhận tài sản thuê (theo phương thức giao tài sản (thiết bị) cho bên
hoạt động) nên không ghi tăng tài sản thuê (công ty R)
trong BCĐKT, chỉ mở sổ chi tiết theo +không hạch toán giảm tài sản
dõi tài sản thuê ngoài. (có thể mở tài cho thuê trong sổ tổng hợp
khoản loại 0 để theo dõi tài sản thuê + phân loại lại TS: Chuyển
ngoài) TSCĐHH thành BĐSĐT
Nợ 217/ Có 211: 300.000.000
Nợ 2141/ Có 2147 (hao mòn
lũy kế) 20.000.000

Thời điểm TẠI CÔNG TY R (BÊN THUÊ TS) TẠI CÔNG TY S (BÊN CHO
THUÊ TÀI SẢN)
1/3/N Nhận tài sản thuê (theo phương thức Xuất kho CCDC cho thuê
hoạt động) nên không ghi tăng tài sản Nợ 112: 132.000.000
trong BCĐKT, chỉ mở sổ chi tiết theo Có 153: 132.000.000
dõi tài sản thuê ngoài. (có thể mở tài Thu tiền trước tiền cho thuê
khoản loại 0 để theo dõi tài sản thuê TS 6 tháng bằng TGNH
ngoài) Nợ 1121: 132.000.000
Chi TGNH trả trước tiền thuê 6 Có 3387: 120.000.000
tháng: Có 3331: 12.000.000
Nợ 242: 120.000.000

8 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

Nợ 133: 12.000.000
Có 112: 132.000.000

Bài 5: Công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài chính
một thiết bị sản xuất vào ngày 02/01/N, thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào cuối
mỗi năm là 100.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là
12%. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 370.000.000đ. Số thuế GTGT mà bên cho
thuê đã trả khi mua tài sản này là 15.000.000đ được công ty T trả dần cùng với
thời điểm trả tiền tài sản thuê với tỷ lệ lãi suất 12%. Thời gian sử dụng hữu ích của
TS này là 10 năm.
Yêu cầu:
I. Lập bảng tính giá trị hiện tại, bảng tính và phân bổ nợ gốc và lãi phải trả
hàng năm.
II. Định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê trước khi nhận tài sản
đã chi bằng tiền tạm ứng 1.650.000đ đã gồm thuế GTGT 10%.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê 50.000.000đ và trả
phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 2.000.000đ.
3. Nhận bàn giao tài sản thuê tài chính. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuế
GTGT.
4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả
bằng tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn
năm sau đến kỳ hạn trả thành nợ ngắn hạn.
5. Hết hạn thuê, công ty được chuyển giao sở hữu TS thuê, và nhận lại tiền
ký quỹ bằng tiền mặt.
Biết rằng: TK 34121 “Nợ thuê tài chính ngắn hạn”, TK 34122 “Nợ thuê tài chính
dài hạn

Bài 6. Công ty ABC lập báo cáo theo kỳ năm, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Ngày 02/01/N, thuê 1 TSCĐ dưới hình thức là thuê tài chính, thời gian thuê 3 năm,
dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp. Tổng tiền thuê (chưa bao gồm thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua tài sản này) phải trả là 2.100.000.000đ,
được chia trả đều vào cuối đầu năm là 700.000.000đ; Lãi suất theo năm ghi trong
hợp đồng thuê tài sản là 7%. Giả sử giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. Thuế GTGT bên cho thuê trả thay cho
doanh nghiệp là 21.000.000đ, chia đều trả cùng với nợ gốc, lãi suất tính giống như
với nợ gốc.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính GTHT; Bảng tính nợ gốc và lãi phải trả hàng năm của TS thuê và
thuế GTGT.

9 / 10
HUỲNH MÂY 2221003839

2. Liệt kê chứng từ, định khoản và các loại sổ sách kế toán sử dụng theo hình thức
chứng từ ghi sổ của các nghiệp vụ kinh tế sau:
2.1. Ngày 10/10/N-1 chi phí đàm phán ký kết hợp đồng 11.000.000 trong đó thuế
GTGT 10% trả bằng tiền mặt.
2.2. Ngày 25/12/N-1 Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê
100.000.000đ và trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 5.000.000đ.
2.3. Ngày 02/01/N Nhận bàn giao tài sản thuê tài chính.
2.4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả bằng
tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn năm sau đến kỳ
hạn trả thành nợ ngắn hạn.
2.5. Hết hạn thuê, công ty trả lại TS thuê và nhận lại tiền ký quỹ bằng tiền mặt.

10 / 10

You might also like