You are on page 1of 54

HÓA HỌC XANH

Dr. Nguyễn Đăng Khoa, Dr. Lê Vũ Hà, Dr. Hồ Hoàng Phước

a Faculty of Chemical Engineering, Ho Chi Minh City University of Technology, Vietnam


b Chemical Engineering, Competence Centre for Catalysis, Chalmers University of Technology, Sweden
Hóa học xanh là gì?
“Green Chemistry is a revolutionary approach to the way that products are
made; it is a science that aims to reduce or eliminate the use and/or
generation of hazardous substances in the design phase of materials
development.”
– John Warner, Co-Founder of Green Chemistry

Thiết kế các sản phẩm và quy trình hóa học nhằm giảm thiểu hoặc
loại bỏ việc sử dụng hoặc tạo ra các chất độc hại

https://www.acs.org/greenchemistry/principles/12-principles-of-green-chemistry.html
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 2
12 nguyên tắc hóa học xanh

1. Waste Prevention (Ngăn ngừa chất thải)


2. Atom Economy (Tối đa hóa chỉ số hữu hiệu nguyên tử)
3. Less Hazardous Chemical Synthesis (Phương pháp tổng hợp ít nguy hại)
4. Designing Safer Chemicals (Hóa chất an toàn hơn)
5. Safer Solvents and Auxiliaries (Sử dụng dung môi và các chất phụ trợ an toàn hơn)
6. Design for Energy Efficiency (Sử dụng hiệu quả năng lượng)
7. Use of Renewable Feedstocks (Sử dụng nguyên liệu có thể tái sinh)
8. Reduce Derivatives (Giảm thiểu các sản phẩm trung gian)
9. Catalysis (Sử dụng xúc tác)
10. Design for Degradation (Sản phẩm có thể phân hủy sau sử dụng)
11. Real-time Analysis for Pollution Prevention (Phân tích online để ngăn ngừa ô nhiễm)
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention (Tăng cường an toàn hóa học để
giảm thiểu nguy cơ tai nạn)

Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 3
The 12 Principles of Green Chemistry
Rủi ro Ảnh hưởng
1. Waste Prevention Chi
Waste Energy Materials Plant và nguy VOCs đến môi
phí
2. Atom Economy hiểm trường

3. Less Hazardous Chemical Synthesis.


4. Designing Safer Chemicals.
5. Safer Solvents and Auxiliaries.
6. Design for Energy Efficiency.
7. Use of Renewable Feedstocks.
8. Reduce Derivatives.
9. Catalysis.
10. Design for Degradation.
11. Real-time Analysis for Pollution Prevention.
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention.

Đọc 12 nguyên tắc và điền vào bảng


bên cạnh. Sau đó, dựa vào hình để
kiểm tra kết quả.
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New
York; Oxford University Press.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 4


12 nguyên tắc hóa học xanh

1. Waste Prevention The principles address:


• Toxicity
2. Atom Economy
- Reducing the hazard
3. Less Hazardous Chemical Synthesis.
• Feedstocks
4. Designing Safer Chemicals. - Use of renewable resources
5. Safer Solvents and Auxiliaries. • Designing safer products
- Non-toxic products by design
6. Design for Energy Efficiency.
• Biodegradability
7. Use of Renewable Feedstocks. - Enhancing breaking down at the end of life
8. Reduce Derivatives. • Energy
9. Catalysis. - Reducing the energy needs
• Accidents
10. Design for Degradation.
- Eliminating accidents
11. Real-time Analysis for Pollution Prevention. • Efficiency
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention. - Shorter processes and synthesis

Hãy ghép các nguyên tắc ở bên trái với các yếu tố có liên quan ở bên phải?

Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 5


12 nguyên tắc hóa học xanh

1. Waste Prevention The principles address:


• Toxicity (3, 4, 5, 7, 10)
2. Atom Economy
- Reducing the hazard
3. Less Hazardous Chemical Synthesis.
• Feedstocks (3, 7)
4. Designing Safer Chemicals. - Use of renewable resources
5. Safer Solvents and Auxiliaries. • Designing safer products (3, 4, 5, 7, 10)
- Non-toxic products by design
6. Design for Energy Efficiency.
• Biodegradability (4, 7, 10)
7. Use of Renewable Feedstocks. - Enhancing breaking down at the end of life
8. Reduce Derivatives. • Energy (1, 2, 6, 8, 9)
9. Catalysis. - Reducing the energy needs
• Accidents (3, 4, 5, 11, 12)
10. Design for Degradation.
- Eliminating accidents
11. Real-time Analysis for Pollution Prevention. • Efficiency (1, 2, 6, 8, 9)
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention. - Shorter processes and synthesis

Hãy ghép các nguyên tắc ở bên trái với các yếu tố có liên quan ở bên phải?

Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 6


Lợi ích của hóa học xanh

• Môi trường: Sản phẩm sẽ phân hủy sinh học và


không tồn tại trong môi trường

• Sức khỏe con người: Sản phẩm không gây độc cho
con người

• Kinh tế: Sản phẩm mới tăng sức cạnh tranh

• Sự bền vững: Sản phẩm được làm từ


nguồn tài nguyên tái tạo

• Khoa học: Những phát hiện mới

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 7
1. Prevention (Waste or Pollution) (Ngăn ngừa chất thải): Ngăn ngừa chất thải tốt
hơn việc xử lý hoặc dọn sạch chất thải sau khi nó đã được tạo ra

A+B P+W
Những cách để ngăn ngừa chất thải?

1. Tránh tạo ra chất thải W.


2. Thay thế các tác chất A & B để cải thiện hiệu quả tổng thể của
một phản ứng
3. Kết hợp các chất xúc tác tốt hơn để thúc đẩy phản ứng xảy ra
hoàn toàn

▪ Trong lịch sử → đóng cửa nhà máy phloroglucinol tại Océ Andeno (sau này trở thành một phần của DSM Fine Chemicals)
▪ Chi phí xử lý chất thải đã nhanh chóng tiệm cận giá bán sản phẩm

Sản xuất phloroglucinol từ TNT

Phloroglucinol là một chất


chống co thắt để điều trị đau
bụng, cũng như đau co cứng ở
đường tiêu hóa và đường mật
Quá trình này tạo ra khoảng 40 kg chất thải rắn chứa Cr2(SO4)3, NH4Cl, FeCl2 và KHSO4 cho 1 kg phloroglucinol.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 8
E-factor

▪ Roger Sheldon đề xuất E-factor vào cuối những năm 1980 → Environmental
Factor (kg chất thải/kg sản phẩm mong muốn)

E-factor = total waste (g) / product (g) E-factor càng thấp


→ quá trình tổng hợp càng ít chất thải

158 92 36.5 122 18 56 87 74.5


2KMnO4 + C6H5CH3 + HCl → C6H5COOH + H2O + KOH + 2MnO2 + KCl

E-factor = (18+56+87*2+74.5)/122 = 2.64

Annual production
Industry sector E-factor Waste produced (t)
(t)
Oil refining 106-108 Ca. 0.1 105 – 107
Bulk chemicals 104-106 <1–5 104 – 5 × 106
Fine chemicals 102−104 5–50 5 × 102 − 5 × 105
Pharmaceuticals 10–103 25–100 2.5 × 102 − 105

Sheldon, R. Chem Tech, 1994, 24, 38


2023-09-23 Chalmers University of Technology 9
E-factor

E-factor = total waste (g) / desired product (g)

Benzen oxidation

(1)

C6H6 C4H2O3

E-factor = (2 x 44+2x18)/98 = 1.27

(2)
C4H8

E-factor = 3x18 / 98 = 0.55

Phản ứng nào tốt hơn theo quan điểm của E-factor?

2023-09-23 Chalmers University of Technology 10


E-factor

E-factor = total waste (g) / product (g)

Friedel-Craft Alkylation (Substitution)

2 2 + 2 HCl
By product
159 g

Main product By product

Phenol Chloroethane Catalyst Solvent 2-Ethylphenol Waste? E-factor Total waste


(not recyled) for 3 tons of
products
194 g 129 g 5g 1200 159 g =1528-159 =1369/159 =25.8 tons
= 1369 g = 8.6

Input = 1528 g = Output

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 11
E-factor

Ethylene oxide được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình sản xuất một
số hóa chất công nghiệp, trong đó đáng chú ý nhất là ethylene glycol. Ethylene
oxide cũng được sử dụng làm chất khử trùng trong một số sản phẩm nông
nghiệp, thiết bị và vật tư y tế.

Tổng hợp ethylene oxide thông


thường bao gồm 2 bước với chất
trung gian chlorohydrine.
1 kg sản phẩm được tạo thành
→ 5 kg chất thải cần được xử lý.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 12
E-factor

Phương pháp thay thế để tổng hợp


ethylene oxide:

• Sử dụng oxygen thay thế chlorine


trong quá trình tổng hợp
• Quy trình mới tạo ra chất thải ít hơn 16
lần so với quy trình ban đầu và loại bỏ
việc hình thành nước thải

(theoretical factor = 0) Image: Wikimedia Commons, Author: LHcheM


Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
2023-09-23 Chalmers University of Technology 13
2. Atom Economy (Tối đa hóa chỉ số hữu hiệu nguyên tử): Các phương pháp
tổng hợp phải được thiết kế để tối đa hóa việc kết hợp tất cả các vật liệu
được sử dụng trong quy trình vào sản phẩm cuối cùng.
• Lý tưởng nhất là tất cả các nguyên tử của tác chất được kết hợp tạo thành sản
phẩm cuối cùng.
• High atom economy ↔ less waste production
(Chỉ số hữu hiệu nguyên tử cao ↔ Quá trình tổng hợp tạo ra ít chất thải)

• Không có sản phẩm phụ (byproducts) và sản phẩm đồng hành (co-products)
• Do đó, phân tử chất thải giảm (The molecular waste is therefore reduced)

Relative molecular mass of the desired product


% Atom Economy = x 100%
Relative molecular mass of all reactants

▪ Nguyên tắc số 2 liên quan đến các tác chất phản ứng. Còn các tác nhân khác tham gia vào quá
trình tổng hợp như dung môi và chất phân tách, độ độc, năng lượng như thế nào?

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


Ref. The Atom Economy-A Search for Synthetic Efficiency; Barry M. Trost; Science 1991, (254), pp 1471-1477.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 14
2. Atom Economy (Tối đa hóa chỉ số hữu hiệu nguyên tử): Các phương pháp
tổng hợp phải được thiết kế để tối đa hóa việc kết hợp tất cả các vật liệu
được sử dụng trong quy trình vào sản phẩm cuối cùng.

Relative molecular mass of the desired product


% Atom Economy = x 100%
Relative molecular mass of all reactants

74 103 98 137 g/mol

275

% Atom Economy = (137/275) x 100 = 50%

Ref. The Atom Economy-A Search for Synthetic Efficiency; Barry M. Trost; Science 1991, (254), pp 1471-1477.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 15
ATOMIC ECONOMY (Chỉ số hữu hiệu nguyên tử)

▪ Những nhà hóa học thường quan tâm đến hiệu suất phản ứng?
▪ So sánh hiệu quả của những phản ứng khác nhau?

i) ii)

FW

Practice:
Route i) 1kg benzene (12.8 mole) → gave 0.82 kg sản phẩm (8.3 mole) → yield = 8.4/12.8*100% = 65%
→ practical atom economy of 44.1 x 65% = 28.7% for benzene route
Route ii) 1kg butene (17.9 mole) → gave 0.96 kg product (9.8 mole) → yield = 9.8/17.9*100% = 55%
→ practical atom economy of 35.6% for butene.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 16


ATOMIC ECONOMY (Chỉ số hữu hiệu nguyên tử)
Tính atom economy (chỉ số hữu hiệu nguyên tử của những phản ứng bên dưới (sản phẩm được bôi
đậm là sản phẩm chính của phản ứng)
1) C2H2 + HCl → CH2=CHCl
2) ClCH2CH2Cl → CH2=CHCl + HCl

3) Ca(CH3COO)2→ CaO + CO2 + (CH3)2CO


4) (CH3)2CO + 2C6H5OH → (CH3)2C(C6H4OH)2 + H2O (Bisphenol A)

5) CO2 + 4H2 → CH4 + 2H2O (CO2 methanation)

6) CO2 + 3H2 → CH3OH + H2O (CO2 hydrogenation to methanol)

7) CH2=CH−CH=CH2 + 2 CO + 2 H2O → HO2C(CH2)4CO2H (Adipic acid)

8) C6H10 + 4H2O2 → C6H10O4 + 4H2O (Con đường tổng hợp xanh adipic acid từ cyclohexene)
9) C6H5Cl + Cl3C-CHO → C14H9Cl5 (Thuốc trừ sâu DDT, bị cấm sử dụng)

10) Tổng hợp aspirin từ


acetylsalicyclic acid

2023-09-23 Chalmers University of Technology 17


Effective Mass yield (EMY)
Benign: pleasant and kind;
not harmful or severe
(lành tính, không độc hại)

7.8 g 19.2 g 8.82 g

Benzene là hóa chất gây độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tính EMY của phản ứng trên?

EMY = 8.82/7.8 x 100 = 113%

Việc xác định chất ‘non-benign ' là khó khăn trong thực tế vì khi làm việc với các thuốc thử (reagents) hay chất phản ứng
(reactants) phức tạp, không có thông tin về độ độc của chúng đối với môi trường và con người.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 18


Carbon efficiency (CE) Reaction mass efficiency (RME)
CE là phần trăm carbon của các chất phản ứng được RME là phần trăm khối lượng của các chất phản ứng
giữ lại trong sản phẩm cuối cùng còn lại trong sản phẩm
Cho phản ứng tổng quát A + B → C

Lưu ý: Các phương trình phản ứng cần được


cân bằng khi tính toán.

C4H6O4 118 C2H6O2 62


Cu
4H2 4CH3OH

Dimethyl oxalate (DMO) Ethylene glycol


(EG)
0.5 mol (59 g) 5 mol H2 (10g) 0.475 mol (29.45 g)
Độ chuyển hóa của DMO là 100%

0.475 x 2
Carbon efficiency (%) = x 100% = 47.5%
0.5 x 4

29.45
Reaction mass efficiency (%) = x 100% = 42.7%
59 + 10
2023-09-23 Chalmers University of Technology 19
p-toluenesulfonate ester

FW 108.1 190.65 262.29


Used 10.8g Used 21.9g Obtained 23.6g

Phản ứng được thực hiện trong Toluene (500g) và triethylamine (15g). Sau khi phân lập
thu được 23,6g sản phẩm mong muốn.

Hãy tính yield, E-factor, atom economy, carbon efficiency, reaction mass efficiency của phản
ứng trên?

2023-09-23 Chalmers University of Technology 20


Example
Phản ứng được thực hiện trong
Toluene (500g) và triethylamine (15g).
Sau khi phân lập thu được 23,6g sản
p-toluenesulfonate ester

FW 108.1 190.65 262.29 phẩm mong muốn.


Used 10.8g Used 21.9g Obtained 23.6g

Hãy tính yield, atom economy, carbon efficiency, reaction mass efficiency của phản ứng trên?

0.09 mol
Molar 0.1 mol 0.115 mol 0.09 mol (số mol thực tế) Yield (%) = X100% = 90%
0.1 mol
Tác chất giới hạn 0.1 mol (số mol lý thuyết)

2023-09-23 Chalmers University of Technology 21


In which A is a limiting reagent (get consumed first in a chemical reaction)
Transformed quantity of substrate A
Conversion (%) = x 100
Total amount of substrate A

Actual quantity of the target product achieved


% Selectivity = x 100
Transformed quantity of substrate A

Actual quantity of the target product achieved


% Yield = x 100
Theoretical quantity of products achievable

E-factor = total waste (g) / product (g)

Relative molecular mass of the desired product


% Atom Economy = x 100
Relative molecular mass of all reactants

2023-09-23 Chalmers University of Technology 22


3. Less Hazardous Chemical Synthesis (Phương pháp tổng hợp ít nguy hại)
Bất cứ khi nào có thể thực hiện được, các phương pháp tổng hợp phải
được thiết kế để sử dụng và tạo ra các chất có ít hoặc không có độc tính
đối với con người hoặc môi trường.

▪ Các nhà hóa học thường sử dụng các chất độc hại vì các hóa chất này có khả năng tạo ra các phản ứng
thuận lợi về mặt động học và nhiệt động.
▪ Việc tuân thủ nguyên tắc này không phải là điều đặc biệt khó thực hiện; hơn nữa là các nhà hóa học
không quan tâm đến việc đó.
▪ Các hóa chất ít độc hại với con người và môi trường cùng với các quy trình tổng hợp mới nên được phát
triển để hạn chế việc sử dụng độc hại.

Sản xuất Na2CO3


▪ Tuổi thọ của những người sống ở South Lancashire (UK) bị giảm

đáng kể do phát thải HCl và CO vào không khí

▪ CaS gây ảnh hưởng đến đất

▪ Quá trình này cuối cùng đã được thay thế bằng quá trình Solvay

Contributed by David J. C. Constable, Ph.D., Director, ACS Green Chemistry Institute


2023-09-23 Chalmers University of Technology 23
Less Hazardous Chemical Synthesis

Quá trình tẩy trắng giấy


Thông thường quá trình tẩy trắng giấy sử dụng chlorine dioxide (ClO2):

• Tạo ra lượng chất ô nhiễm clo không thể chấp nhận được.

• Nhiều chất ô nhiễm trong số này đặc biệt độc hại

Công nghệ thay thế để trắng giấy là sử dụngTAML/H2O2:


• Sử dụng xúc tác nhằm phân hủy H2O2 tạo ra các gốc tự do, cung cấp cho quá trình
tẩy trắng giấy.
• Yêu cầu nhiệt độ thấp hơn và thời gian ngắn hơn.
Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale Image: Wikimedia Commons, Author: Sammutawe
2023-09-23 Chalmers University of Technology 24
4. Design Safer Chemicals (Hóa chất an toàn hơn)
Chemical products should be designed to effect their desired
function while minimizing their toxicity (Các sản phẩm hóa học phải
được thiết kế, tính toán sao cho có thể đáp ứng tất cả tiêu chuẩn/chức
năng và giảm thiểu được tính độc hại)
Antifoulants
Thông thường các hợp chất organotin được ứng dụng
làm chất chống bám bẩn trên các tàu thuyền:

• TBTO (tributyltin oxide) và các chất chống bám bẩn


organotin khác có thời gian bán hủy dài trong môi trường
(thời gian bán hủy của TBTO trong nước biển là hơn 6
tháng).
• Nồng độ TBTO trong sinh vật biển được phát hiện cao hơn
tới 104 lần so với ở vùng nước xung quanh.
• Các hợp chất organotin gây độc mãn tính cho sinh vật biển
và có thể xâm nhập vào chuỗi thức ăn.
• Chúng có tính tích lũy sinh học.
tributyltin oxide (TBTO)
2023-09-23 Chalmers University of Technology 25
4. Design Safer Chemicals (Hóa chất an toàn hơn)
Chemical products should be designed to effect their desired
function while minimizing their toxicity (Các sản phẩm hóa học phải
được thiết kế, tính toán sao cho có thể đáp ứng tất cả tiêu chuẩn/chức
năng và giảm thiểu được tính độc hại)

Antifoulants
Alternative antifoulants:
• Sea-Nine® 211 hoạt động bằng cách duy trì môi trường phát triển
khắc nghiệt đối với các sinh vật biển. Khi sinh vật bám vào vỏ tàu
(được xử lý bằng DCOI), các protein tại điểm gắn với vỏ tàu sẽ
phản ứng với DCOI. Phản ứng này với DCOI ngăn cản việc sử
dụng các protein này cho các quá trình trao đổi chất khác. Sinh
vật tự tách ra và tìm kiếm một bề mặt thân thiện hơn để phát triển.
• Chỉ những sinh vật bám trên thân tàu mới tiếp xúc với mức độ độc
hại của DCOI.
• Dễ dàng phân hủy sinh học sau khi bị tan (leached) ra khỏi tàu
(thời gian bán hủy dưới một giờ trong nước biển).

2023-09-23 Chalmers University of Technology 26


5. Safer solvents and auxiliaries (Sử dụng dung môi và các
chất phụ trợ an toàn hơn): Avoid using solvents,
separation agents, or other auxiliary chemicals. If these
chemicals are necessary, use innocuous chemicals
(giảm thiểu việc sử dụng các hóa chất này, trong trường hợp
cần thiết, ưu tiên các chất không độc hại)

▪ Nhiều phản ứng sẽ không diễn ra trong điều kiện không có dung môi.

▪ Dung môi chiếm 50-80% khối lượng trong một mẻ hóa chất tiêu chuẩn.

▪ Dung môi chiếm 75% tác động tích lũy đến môi trường trong vòng đời sản phẩm.

▪ Các dung môi được luân phiên đun nóng, chưng cất, làm mát, bơm, trộn, chưng cất trong chân không,

lọc, v.v.

▪ Mục tiêu là chọn các dung môi có ý nghĩa về mặt hóa học, giảm nhu cầu năng lượng, ít độc hại nhất, ít

tác động đến môi trường và không có tác động lớn đến an toàn quy trình.

Dr. Concepcíon (Conchita) Jiménez-González, Director, Operational Sustainability, GlaxoSmithKline


2023-09-23 Chalmers University of Technology 27
Safer solvents and auxiliaries

2023-09-23 Chalmers University of Technology 28


Sản xuất sildenafil citrate

Sildenafil citrate, thường được gọi là Viagra, là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase 5 (PDE5). Loại
thuốc mới này ngay lập tức trở thành sản phẩm bán chạy, đạt doanh thu hơn 1 tỷ USD trong năm đầu tiên có
mặt trên thị trường. Với doanh số tăng nhanh như vậy, điều quan trọng là hiệu quả môi trường của quá trình
tổng hợp phải tốt ngay từ đầu.

Quy trình tổng hợp sildenafil citrate vào năm 1990


Lượng chất thải hữu
• Tổng hợp 11 bước, mang lại hiệu suất tổng thể 4,2%. cơ được tạo ra bởi
quá trình sildenafil
• Thiếc clorua là kim loại nặng và là chất gây ô nhiễm citrate ở các thời điểm
môi trường nghiêm trọng. khác nhau

• Việc sử dụng thionyl clorua trong phản ứng gây ảnh


hưởng đến môi trường.
• Hydrogen peroxide, gây bỏng khi tiếp xúc với da và
gây cháy nổ và nguy hiểm khi vận chuyển, đặc biệt là
khi tiếp xúc với các nguyên liệu hữu cơ.
• Tạo ra hơn 1300 L chất thải trên 1 kg sản phẩm.

Dunn, P.J et al Green Chem., 2004, 6, 43-48

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 29
Sản xuất sildenafil citrate

Quy trình thay thế để sản xuất sildenafil


citrate:
• Năng suất trung bình của ba bước cuối
cùng = năng suất 97%.
• Giảm tỷ lệ chất thải dung môi/kg sản
phẩm trong 17 năm từ 1300 L/kg xuống
chỉ còn 7 L/kg bằng cách giảm thiểu sử
dụng dung môi, tăng khả năng thu hồi
dung môi.
• Chỉ các dung môi t-butanol, ethyl
Dunn, P.J et al Green Chem., 2004, 6, 43-48
acetate, 2-butanone và một lượng nhỏ
toluene vẫn cần được loại bỏ.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 30
Sự thay thế dung môi dichloromethane (DCM) trong sắc ký
Amgen đã phát triển việc thay thế DCM bằng các dung môi xanh hơn. DCM được biết
là có liên quan đến độc tính về hô hấp và tim mạch ở người, gây ung thư.

Hình bên dưới nhằm so sánh khả năng rửa giải của các hỗn hợp dung môi xanh hơn
khác nhau so với hỗn hợp DCM-MeOH.

Nếu một hợp chất được rửa giải một cách thích hợp trong 5% DCM–MeOH, thì biểu đồ trên dự
đoán rằng 60% 3:1 EtOAc : EtOH trong heptane hoặc 40% i-PrOH trong heptane sẽ là các dung
môi thay thế phù hợp và xanh hơn.
Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
2023-09-23 Chalmers University of Technology 31
6. Design for Energy Efficiency (Sử dụng hiệu quả năng lượng): Energy
requirements should be recognized for their environmental and economic impacts and
should be minimized. Synthetic methods should be conducted at ambient temperature
and pressure. (Các phương pháp tổng hợp được tính toán sao cho năng lượng sử dụng cho
các quá trình hóa học ở mức thấp nhất vì chúng có tác động đến môi trường và kinh tế. Nếu
như có thể, phương pháp tổng hợp nên được tiến hành ở nhiệt độ và áp suất thường)

▪ Một trong những “nguyên tắc bị lãng quên” trong hóa học và kỹ thuật xanh
▪ Nhà hóa học chỉ cần tuân theo một quy trình để có được phản ứng hoàn thiện và tách sản phẩm mong
muốn với hiệu suất cao nhất có thể (?)
▪ Năng lượng thu được từ các nhà hóa học được dành cho việc sưởi ấm, làm mát, phân tách, điện hóa, bơm
cho các tính toán liên quan đến nhiệt động lực học (ví dụ: Năng lượng tự do Gibbs).
▪ Năng lượng là vấn đề then chốt của thế kỷ 21

Trong phòng thí nghiệm, năng lượng tiêu thụ: 1 bếp điện  1 TV; 1 máy bơm chân không  3
TV
→ Nếu tránh việc loại bỏ dung môi sau phản ứng (như nguyên tắc số 5) → tiết kiệm năng lượng
và do đó tiết kiệm tiền
By Dr. David Constable, Director, ACS Green Chemistry Institute®
2023-09-23 Chalmers University of Technology 32
Tổng hợp Atorvastatin
Atorvastatin là một loại thuốc làm giảm cholesterol, được tổng hợp đòi
hỏi năng lượng do hai phản ứng đông lạnh ở -70 oC.

Quá trình tổng hợp sử dụng xúc tác sinh học mới là enzyme
DERA đã giúp rút ngắn quy trình bằng cách loại bỏ hai bước
hóa học tiêu tốn nhiều năng lượng.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 33
7. Use of Renewable Feedstocks (Sử dụng nguyên liệu có
thể tái sinh):

A raw material or feedstock should be renewable rather


than depleting whenever technically and economically
practicable.
Renewable feedstocks are often made from
agricultural products or are the wastes of other
processes; depleting feedstocks are made from fossil
fuels (petroleum, natural gas, or coal) or are mined
(Nguyên liệu dùng cho các quá trình hóa học có thể tái sử dụng thay cho việc loại bỏ.
Nguyên liệu tái sinh thường được lấy từ các sản phẩm nông nghiệp hay chất thải của
các quá trình khác,nguyên liệu không thể tái sinh được có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa
thạch – than đá, dầu mỏ, khí tự nhiêu hay khoáng sản)
Vision for Bioenergy and Biobased Products in the United States https://www1.eere.energy.gov/bioenergy/pdfs/final_2006_vision.pdf

2023-09-23 Chalmers University of Technology 34


7. Use of Renewable Feedstocks (Sử dụng nguyên liệu có
thể tái sinh):
(Nguyên liệu dùng cho các quá trình hóa học có thể tái sử
dụng thay cho việc loại bỏ, nguyên liệu tái sinh thường
được lấy từ các sản phẩm nông nghiệp hay chất thải của
các quá trình khác,nguyên liệu không thể tái sinh được có
nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch – than đá, dầu mỏ, khí
tự nhiêu hay khoáng sản.

▪ Thiên nhiên tạo ra khoảng 170 tỷ tấn sinh khối thực vật hàng năm → chúng ta sử dụng khoảng 3,5%
▪ Ước tính 40 tỷ tấn sinh khối → đủ để tạo ra một nền kinh tế dựa vào sinh học
▪ Thử thách kỹ thuật
▪ Sự khác biệt giữa C(in) từ không khí và C(out) từ năng lượng sử dụng là lượng khí thải carbon ΔC
▪ Trong 10 năm qua, đã có những tiến bộ đáng kể trong việc phát triển nhiên liệu, hóa chất và vật liệu từ
nguyên liệu tái tạo
▪ Diesel sinh học từ dầu thực vật và tảo, ethanol sinh học và butanol từ đường và lignocellulose; nhựa, bọt
từ lignin

Vision for Bioenergy and Biobased Products in the United States https://www1.eere.energy.gov/bioenergy/pdfs/final_2006_vision.pdf

2023-09-23 Chalmers University of Technology 35


Use of Renewable Feedstocks

Nguyên liệu không thể tái


tạo vì acetylene có nguồn
gốc từ nhiên liệu hóa
thạch

Hai dung môi có tính chất tương tự

Nguyên liệu có thể tái tạo


vì levulinic acid có nguồn
gốc từ sinh khối.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 36


Reduce Derivatives

8. Reduce Derivatives (Giảm thiểu các sản phẩm trung gian):


Unnecessary derivatization (use of blocking groups, protection/de-protection, and
temporary modification of physical/chemical processes) should be minimized or
avoided if possible, because such steps require additional reagents and can generate
waste (Việc tạo dẫn xuất không cần thiết (sử dụng các nhóm chặn, bảo vệ/khử bảo vệ và
sửa đổi tạm thời của các quá trình vật lý/hóa học) nên được giảm thiểu hoặc tránh nếu có
thể, vì các bước như vậy cần thêm thuốc thử và có thể tạo ra chất thải)

2023-09-23 Chalmers University of Technology 37


Reduce Derivatives

Synthesis of 6-aminopenicillanic acid – core moiety of penicillin

Conventional synthesis of 6-aminopenicillanic acid using 3 steps and intermediate


products:

Alternative synthesis using enzyme and fewer derivatives:

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale

2023-09-23 Chalmers University of Technology 38


Catalysis
9.Catalysis (Sử dụng xúc tác):
Catalytic reagents (as selective as possible) are superior to stoichiometric reagents.
Catalysts are used in small amounts and can carry out a single reaction many times. They
are preferable to stoichiometric reagents, which are used in excess and work only once.
(Có thể giảm lượng chất thải bằng cách sử dụng xúc tác thay cho việc sử dụng
một lượng lớn tác chất).

https://greenchemuoft.wordpress.com/2017/07/24/greenchemprinciple9/

▪ Chất xúc tác: chất làm thay đổi tốc độ của phản ứng mà bản thân chúng không bị thay đổi trong quá trình đó
▪ Bao gồm xúc tác đồng thể, dị thể, hữu cơ và enzyme
▪ Qúa trình hydro hóa sử dụng xúc tác (catalytic hydrogenations) được ứng dụng rộng rãi trong ngành hóa dầu
▪ Xúc tác đã được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm và hóa chất

Contributed by Roger A. Sheldon, Ph.D., Emeritus Professor of Biocatalysis and Organic Chemistry, Delft University of Technology
2023-09-23 Chalmers University of Technology 39
Catalysis
9.Catalysis (Sử dụng xúc tác):
Có thể giảm lượng chất thải bằng cách sử dụng xúc tác thay cho việc sử dụng một
lượng lớn tác chất

(4x120 38 4x18) 4x122

=488/590*100 = 83% atom economy

120 2 122
% Atom Economy = (FW of atoms utilized/FW of all reactants)

Contributed by Roger A. Sheldon, Ph.D., Emeritus Professor of Biocatalysis and Organic Chemistry, Delft University of Technology
2023-09-23 Chalmers University of Technology 40
Catalysis
Tổng hợp xanh naproxen

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm propionic acid (cùng nhóm với
ibuprofen) giúp giảm đau, sốt, sưng và cứng khớp; chất ức chế COX

Hiệu suất của quá trình 97%

Tổng hợp xanh propylene oxide


Một trong những giải thưởng của Dow Chemical về việc sử dụng chất xúc tác xanh
giúp giảm tác động đến môi trường là liên quan đến việc sản xuất propylene oxide,
một trong những hóa chất công nghiệp có khối lượng lớn nhất trên thế giới. Qúa
trình chuyển hóa hydrogen peroxide thành Propylene Oxide (HPPO), được phát
triển cùng với BASF, đóng vai trò như một chất xây dựng hóa học cho nhiều loại sản
phẩm bao gồm chất tẩy rửa, polyurethanes, chất khử băng, phụ gia thực phẩm và
các mặt hàng chăm sóc cá nhân. Quy trình mới giúp giảm lượng nước thải phát sinh
tới 70-80% và giảm mức sử dụng năng lượng tới 35% so với các công nghệ thông
thường. https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2010-greener-synthetic-pathways-award
2023-09-23 Chalmers University of Technology 41
Design for Degradation

10. Design for Degradation (Sản phẩm có thể phân hủy sau sử dụng):
Chemical products should be designed so that at the end of their function they break
down into innocuous degradation products and do not persist in the environment.
(Các sản phẩm hóa học phải được thiết kế sao cho khi không sử dụng, chúng sẽ phân
hủy thành các sản phẩm không gây hại và không tồn tại trong môi trường.

▪ Thiết kế các sản phẩm có khả năng phân hủy sau khi hoạt động thương mại nhằm giảm rủi ro hoặc khả

năng xảy ra tổn hại

▪ Phân hủy sinh học, thủy phân và quang phân có thể được thiết kế thành các sản phẩm hóa học.

▪ Vào đầu những năm 1960, ngành công nghiệp đã chuyển đổi từ các chất hoạt động bề mặt phân nhánh

không phân hủy sinh học, gây ra nhiều bọt và các vấn đề sức khỏe khác trong nước bề mặt tiếp nhận

nước thải WWTP sang chất tẩy rửa alkyl benzene sulfonate mạch thẳng, có khả năng phân hủy sinh

học.

Contributed by Rich Williams, Founder and President at Environmental Science & Green Chemistry Consulting, LLC
2023-09-23 Chalmers University of Technology 42
Design for Degradation

BASF đã phát triển màng polyester có thể phân hủy được gọi là "Ecoflex®". Họ đang sản xuất và tiếp thị
các loại túi có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn, "Ecovio®", được làm từ màng này cùng với tinh
bột sắn và calcium carbonate.

Sodium dodecylbenzenesulfonate
LAS: Linear alkylbenzene sulfonates → Chất tẩy rửa thông thường

Alkylbenzene sulfonates 1950-1960 → bọt trong các


nhà máy xử lý nước thải, sông suối
Không phân hủy sinh học Phân hủy sinh học

2023-09-23 Chalmers University of Technology 43


O
high temperature
Design for Degradation
high pressure O
OH
catalyst
OH

high temperature
Plastics Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
vacuum
catalyst
Plastics (PET) được tổng hợp từ dầu mỏ

• PET Plastic tồn tại trong môi trường O


O
Petroleum
Petroleum O
O
n
O2
catalyst
PET Plastic
bromide source
acetic acid
O
O
OH
OH
OH O high temperature
HO
O
O vacuum
high temperature catalyst
high pressure O
OH
catalyst
OH

2023-09-23 Chalmers University of Technology 44


Design for Degradation

Plastics Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale

Quy trình thay thế để tổng hợp plastics:


HO
HO O HO O
Tổng hợp O O O O
HO HO O
PolyLactic O
O
O O
Acid (PLA) từ O OH O
OH OH
tinh bột: HO O
O O
n n
OH n

Starch
Tinh bột Lactic Acid
Lactic Acid PolyLacticAcid PLA PL
PolyLacticAcid

• Sự phát triển của polymer polylactic acid (PLA) có thể tái chế, có thể phân hủy và sinh học, sử
dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch ít hơn 20-50% so với các polymer có nguồn gốc từ dầu mỏ.
• Đây là polymer đầu tiên có nguồn gốc hoàn toàn từ các nguồn tài nguyên tái tạo có thể cạnh
tranh hiệu quả về mặt chi phí với các loại sợi và vật liệu đóng gói bằng nhựa truyền thống.
• Quy trình sản xuất bao gồm ba bước không sử dụng dung môi dẫn đến sản xuất lactic acid,
và PLA với hiệu suất cao và các quy trình tái chế giúp giảm chất thải.
• PLA có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn hoặc có thể dễ dàng thủy phân thành lactic
acid để tái chế trở lại quy trình.

Cargill Dow LLC


2023-09-23 Chalmers University of Technology 45
Real time analysis for Pollution Prevention
11. Real time analysis for Pollution Prevention (Phân tích online để ngăn ngừa ô nhiễm):
Analytical methodologies need to be further developed to allow for real-time, in-process
monitoring and control prior to the formation of hazardous substances.
Include in-process real-time monitoring and control during syntheses to minimize or
eliminate the formation of byproducts.
(Các phương pháp phân tích cần được phát triển hơn nữa để cho phép giám sát và kiểm
soát trong quá trình sản xuất theo thời gian thực trước khi hình thành các chất độc hại. Bao
gồm giám sát và kiểm soát thời gian thực trong quá trình tổng hợp để giảm thiểu hoặc loại
bỏ sự hình thành các sản phẩm phụ)

Biết khi nào quá trình tạo thành sản phẩm “hoàn thành” có thể tiết kiệm rất nhiều lãng phí,
thời gian và năng lượng.

Hóa học phân tích được sử dụng trong:


• Nhận biết
• Giám sát
Ngành công nghiệp • Đo đạc
• Nhiệt độ • Xác định đặc điểm
• Áp suất
• pH
• Cảm biến (khí độc)

Contributed by Douglas Raynie, Assistant Professor, Chemistry & Biochemistry, South Dakota State University
2023-09-23 Chalmers University of Technology 46
Real time analysis for Pollution Prevention

Phân tích online trong hệ thống làm mát


Hệ thống làm mát thông thường:
• Họ tiêu thụ một lượng lớn nước.
• Sự phát triển của vi sinh vật và cặn khoáng làm giảm hiệu quả và tăng tiêu thụ năng lượng
trao đổi nhiệt.
• Tuy nhiên, nồng độ chất diệt khuẩn cao để ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật sẽ làm
tăng nguy cơ rò rỉ trong hệ thống.
• Chất diệt khuẩn và các sản phẩm phụ chứa kim loại do ăn mòn sau đó được thải ra môi
trường cùng với nước thải.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2008-greener-reaction-conditions-award
2023-09-23 Chalmers University of Technology 47
Real time analysis for Pollution Prevention

Phân tích online trong hệ thống làm mát

Năm 2008, Công ty Naclo đã đạt giải thưởng “EPA Greener Reaction Conditions Award”
cho công nghệ 3D TRASAR® của họ.

Hệ thống làm mát thay thế với công nghệ 3D TRASAR® :


• Hệ thống 3D TRASAR® cho phép giám sát thời gian thực sự tích tụ
cặn khoáng.
• Hệ thống này cũng có thể sử dụng nước chất lượng kém.
• Kiểm soát cặn 3D ngăn ngừa sự hình thành cặn khoáng để tăng
hiệu quả.
• Kiểm soát sinh học 3D thực hiện kiểm tra thời gian thực đối với vi
khuẩn sinh vật phù du và không cuống. Điều này làm giảm lượng
chất diệt khuẩn được sử dụng vì chất diệt khuẩn sau đó chỉ được
thêm vào khi cần thiết chứ không phải theo lịch trình đã định sẵn.
• Hệ thống 3D TRASAR® giúp giảm đáng kể lượng nước thải thải ra
từ hệ thống làm mát.

https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2008-greener-reaction-conditions-award

Image: Wikipedia, A lavender-colored nonpotable water pipeline in Mountain View, California, Author: Grendelkhan

https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2008-greener-reaction-conditions-award
2023-09-23 Chalmers University of Technology 48
Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention

12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention (Giảm thiểu nguy cơ tai
nạn): Substances and the form of a substance used in a chemical process should
be chosen to minimize the potential for chemical accidents, including releases,
explosions, and fires (Các hóa chất và trạng thái của chúng (rắn, lỏng, khí) được
sử dụng trong quá trình hóa học phải được lựa chọn để giảm thiểu khả năng xảy
ra tai nạn hóa chất, bao gồm rò rỉ và cháy nổ)
▪ An toàn có thể được định nghĩa là việc kiểm soát các mối nguy hiểm đã được nhận biết để đạt được mức rủi ro có thể chấp

nhận được.

▪ Nguyên tắc số 12 được gọi là “Nguyên tắc An toàn”.

▪ Trên thực tế, không thể đạt được các mục tiêu của nguyên tắc 12 nếu không thực hiện ít nhất một trong các nguyên tắc khác.

▪ Các vật liệu và quy trình an toàn hơn cho môi trường cũng có thể sẽ an toàn hơn cho con người.

▪ Công nhân sản xuất hoặc phòng thí nghiệm thường là người đầu tiên trong dây chuyền được hưởng lợi từ việc giảm thiểu mối

nguy hiểm.

▪ Đồ họa (phỏng theo OSHA) cho thấy biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường an toàn là loại bỏ thành phần nguy hiểm.

2023-09-23 Chalmers University of Technology 49


Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention

12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention (Giảm thiểu nguy cơ tai
nạn): Các hóa chất và trạng thái của chúng (rắn, lỏng, khí) được sử dụng trong
quá trình hóa học phải được lựa chọn để giảm thiểu khả năng xảy ra tai nạn hóa
chất, bao gồm rò rỉ và cháy nổ.

Eliminates the
Green exposure before
Chemistry it can happen
Biểu đồ theo Cục Quản lý An toàn và
Elimination/
Substitution

Requires a Sức khỏe Lao động (OSHA) cho thấy


Engineering physical change
Controls to the work place
biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường
Requires worker
Administrative & Work or employer to
Practice Controls DO something an toàn là loại bỏ thành phần nguy hiểm.
Requires
worker or
Personal Protective employer to
Equipment WEAR
something

2023-09-23 Chalmers University of Technology 50


Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention

Sản xuất xăng alkyl bằng công nghệ AlkyClean®


Năm 2016, Albemarle và CB&I đã giành được giải thưởng hóa học xanh của EPA
nhờ công nghệ xử lý AlkyClean® tăng cường an toàn nhằm giảm thiểu tai nạn.

Công nghệ AlkyClean®:


Sản xuất alkyl thông thường : • Quá trình alkyl hóa acid rắn AlkyClean®
• Alkylat thường được tạo ra từ phản ứng của tạo ra alkyl chất lượng cao mà không
isobutane và olefin nhẹ. cần sử dụng chất xúc tác acid lỏng.
• Điều này đòi hỏi phải sử dụng acid lỏng được • Quá trình alkyl hóa acid rắn an toàn hơn
xúc tác có thể gây chết người trong tối đa năm cho cả người trực tiếp sản xuất và người
quy trình, chẳng hạn như axit hydrofluoric. dân khu vực xung quanh cơ sở sản xuất.
• Axit flohydric cực kỳ độc hại. Khi thả ra nó tạo • Ngoài ra còn có những lợi ích về môi
thành đám mây dặm. trường và kinh tế vì cả dầu hòa tan trong
acid lẫn acid đã qua sử dụng đều không
được tạo ra.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale


2023-09-23 Chalmers University of Technology 51
Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention

Dihydropyrimidone là một
hợp chất dược phẩm có
đặc tính dược phẩm như
thuốc giãn mạch và thuốc
chống vi-rút, chống vi
khuẩn và chống viêm.
Nhiều sơ đồ tổng hợp đã
được đề xuất để tổng hợp
từ cuối những năm 1800.
So sánh hai con đường
tổng hợp và phân tích con
đường nào xanh hơn. Xem
xét tất cả các khía cạnh.

Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale

2023-09-23 Chalmers University of Technology 52


TỔNG KẾT
• P – Prevent wastes
• R – Renewable materials
• O – Omit derivatization steps
• D – Degradable chemical products
• U – Use safe synthetic methods
• C – Catalytic reagents
• T – Temperature, pressure ambient
• I – In-process monitoring
• V – Very few auxiliary substances
• E – E-factor, maximize feed in product
• L – Low toxicity of chemical products
• Y – Yes, it is safe

Productively !!!
(Samantha Tang, Richard Smith and Martyn Poliakoff )

2023-09-23 Chalmers University of Technology 53


2023-09-23 Chalmers University of Technology 54

You might also like