Professional Documents
Culture Documents
Hóa học xanh - Chương 2
Hóa học xanh - Chương 2
Thiết kế các sản phẩm và quy trình hóa học nhằm giảm thiểu hoặc
loại bỏ việc sử dụng hoặc tạo ra các chất độc hại
https://www.acs.org/greenchemistry/principles/12-principles-of-green-chemistry.html
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 2
12 nguyên tắc hóa học xanh
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 3
The 12 Principles of Green Chemistry
Rủi ro Ảnh hưởng
1. Waste Prevention Chi
Waste Energy Materials Plant và nguy VOCs đến môi
phí
2. Atom Economy hiểm trường
Hãy ghép các nguyên tắc ở bên trái với các yếu tố có liên quan ở bên phải?
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
Hãy ghép các nguyên tắc ở bên trái với các yếu tố có liên quan ở bên phải?
Anastas, P. T., Warner, J. C. (2000). Green chemistry: Theory and Practice. New York; Oxford University Press.
• Sức khỏe con người: Sản phẩm không gây độc cho
con người
A+B P+W
Những cách để ngăn ngừa chất thải?
▪ Trong lịch sử → đóng cửa nhà máy phloroglucinol tại Océ Andeno (sau này trở thành một phần của DSM Fine Chemicals)
▪ Chi phí xử lý chất thải đã nhanh chóng tiệm cận giá bán sản phẩm
▪ Roger Sheldon đề xuất E-factor vào cuối những năm 1980 → Environmental
Factor (kg chất thải/kg sản phẩm mong muốn)
Annual production
Industry sector E-factor Waste produced (t)
(t)
Oil refining 106-108 Ca. 0.1 105 – 107
Bulk chemicals 104-106 <1–5 104 – 5 × 106
Fine chemicals 102−104 5–50 5 × 102 − 5 × 105
Pharmaceuticals 10–103 25–100 2.5 × 102 − 105
Benzen oxidation
(1)
C6H6 C4H2O3
(2)
C4H8
Phản ứng nào tốt hơn theo quan điểm của E-factor?
2 2 + 2 HCl
By product
159 g
Ethylene oxide được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình sản xuất một
số hóa chất công nghiệp, trong đó đáng chú ý nhất là ethylene glycol. Ethylene
oxide cũng được sử dụng làm chất khử trùng trong một số sản phẩm nông
nghiệp, thiết bị và vật tư y tế.
• Không có sản phẩm phụ (byproducts) và sản phẩm đồng hành (co-products)
• Do đó, phân tử chất thải giảm (The molecular waste is therefore reduced)
▪ Nguyên tắc số 2 liên quan đến các tác chất phản ứng. Còn các tác nhân khác tham gia vào quá
trình tổng hợp như dung môi và chất phân tách, độ độc, năng lượng như thế nào?
275
Ref. The Atom Economy-A Search for Synthetic Efficiency; Barry M. Trost; Science 1991, (254), pp 1471-1477.
2023-09-23 Chalmers University of Technology 15
ATOMIC ECONOMY (Chỉ số hữu hiệu nguyên tử)
▪ Những nhà hóa học thường quan tâm đến hiệu suất phản ứng?
▪ So sánh hiệu quả của những phản ứng khác nhau?
i) ii)
FW
Practice:
Route i) 1kg benzene (12.8 mole) → gave 0.82 kg sản phẩm (8.3 mole) → yield = 8.4/12.8*100% = 65%
→ practical atom economy of 44.1 x 65% = 28.7% for benzene route
Route ii) 1kg butene (17.9 mole) → gave 0.96 kg product (9.8 mole) → yield = 9.8/17.9*100% = 55%
→ practical atom economy of 35.6% for butene.
8) C6H10 + 4H2O2 → C6H10O4 + 4H2O (Con đường tổng hợp xanh adipic acid từ cyclohexene)
9) C6H5Cl + Cl3C-CHO → C14H9Cl5 (Thuốc trừ sâu DDT, bị cấm sử dụng)
Benzene là hóa chất gây độc hại đối với môi trường và sức khỏe con người, tính EMY của phản ứng trên?
Việc xác định chất ‘non-benign ' là khó khăn trong thực tế vì khi làm việc với các thuốc thử (reagents) hay chất phản ứng
(reactants) phức tạp, không có thông tin về độ độc của chúng đối với môi trường và con người.
0.475 x 2
Carbon efficiency (%) = x 100% = 47.5%
0.5 x 4
29.45
Reaction mass efficiency (%) = x 100% = 42.7%
59 + 10
2023-09-23 Chalmers University of Technology 19
p-toluenesulfonate ester
Phản ứng được thực hiện trong Toluene (500g) và triethylamine (15g). Sau khi phân lập
thu được 23,6g sản phẩm mong muốn.
Hãy tính yield, E-factor, atom economy, carbon efficiency, reaction mass efficiency của phản
ứng trên?
Hãy tính yield, atom economy, carbon efficiency, reaction mass efficiency của phản ứng trên?
0.09 mol
Molar 0.1 mol 0.115 mol 0.09 mol (số mol thực tế) Yield (%) = X100% = 90%
0.1 mol
Tác chất giới hạn 0.1 mol (số mol lý thuyết)
▪ Các nhà hóa học thường sử dụng các chất độc hại vì các hóa chất này có khả năng tạo ra các phản ứng
thuận lợi về mặt động học và nhiệt động.
▪ Việc tuân thủ nguyên tắc này không phải là điều đặc biệt khó thực hiện; hơn nữa là các nhà hóa học
không quan tâm đến việc đó.
▪ Các hóa chất ít độc hại với con người và môi trường cùng với các quy trình tổng hợp mới nên được phát
triển để hạn chế việc sử dụng độc hại.
▪ Quá trình này cuối cùng đã được thay thế bằng quá trình Solvay
• Tạo ra lượng chất ô nhiễm clo không thể chấp nhận được.
Antifoulants
Alternative antifoulants:
• Sea-Nine® 211 hoạt động bằng cách duy trì môi trường phát triển
khắc nghiệt đối với các sinh vật biển. Khi sinh vật bám vào vỏ tàu
(được xử lý bằng DCOI), các protein tại điểm gắn với vỏ tàu sẽ
phản ứng với DCOI. Phản ứng này với DCOI ngăn cản việc sử
dụng các protein này cho các quá trình trao đổi chất khác. Sinh
vật tự tách ra và tìm kiếm một bề mặt thân thiện hơn để phát triển.
• Chỉ những sinh vật bám trên thân tàu mới tiếp xúc với mức độ độc
hại của DCOI.
• Dễ dàng phân hủy sinh học sau khi bị tan (leached) ra khỏi tàu
(thời gian bán hủy dưới một giờ trong nước biển).
▪ Nhiều phản ứng sẽ không diễn ra trong điều kiện không có dung môi.
▪ Dung môi chiếm 50-80% khối lượng trong một mẻ hóa chất tiêu chuẩn.
▪ Dung môi chiếm 75% tác động tích lũy đến môi trường trong vòng đời sản phẩm.
▪ Các dung môi được luân phiên đun nóng, chưng cất, làm mát, bơm, trộn, chưng cất trong chân không,
lọc, v.v.
▪ Mục tiêu là chọn các dung môi có ý nghĩa về mặt hóa học, giảm nhu cầu năng lượng, ít độc hại nhất, ít
tác động đến môi trường và không có tác động lớn đến an toàn quy trình.
Sildenafil citrate, thường được gọi là Viagra, là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase 5 (PDE5). Loại
thuốc mới này ngay lập tức trở thành sản phẩm bán chạy, đạt doanh thu hơn 1 tỷ USD trong năm đầu tiên có
mặt trên thị trường. Với doanh số tăng nhanh như vậy, điều quan trọng là hiệu quả môi trường của quá trình
tổng hợp phải tốt ngay từ đầu.
Hình bên dưới nhằm so sánh khả năng rửa giải của các hỗn hợp dung môi xanh hơn
khác nhau so với hỗn hợp DCM-MeOH.
Nếu một hợp chất được rửa giải một cách thích hợp trong 5% DCM–MeOH, thì biểu đồ trên dự
đoán rằng 60% 3:1 EtOAc : EtOH trong heptane hoặc 40% i-PrOH trong heptane sẽ là các dung
môi thay thế phù hợp và xanh hơn.
Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
2023-09-23 Chalmers University of Technology 31
6. Design for Energy Efficiency (Sử dụng hiệu quả năng lượng): Energy
requirements should be recognized for their environmental and economic impacts and
should be minimized. Synthetic methods should be conducted at ambient temperature
and pressure. (Các phương pháp tổng hợp được tính toán sao cho năng lượng sử dụng cho
các quá trình hóa học ở mức thấp nhất vì chúng có tác động đến môi trường và kinh tế. Nếu
như có thể, phương pháp tổng hợp nên được tiến hành ở nhiệt độ và áp suất thường)
▪ Một trong những “nguyên tắc bị lãng quên” trong hóa học và kỹ thuật xanh
▪ Nhà hóa học chỉ cần tuân theo một quy trình để có được phản ứng hoàn thiện và tách sản phẩm mong
muốn với hiệu suất cao nhất có thể (?)
▪ Năng lượng thu được từ các nhà hóa học được dành cho việc sưởi ấm, làm mát, phân tách, điện hóa, bơm
cho các tính toán liên quan đến nhiệt động lực học (ví dụ: Năng lượng tự do Gibbs).
▪ Năng lượng là vấn đề then chốt của thế kỷ 21
Trong phòng thí nghiệm, năng lượng tiêu thụ: 1 bếp điện 1 TV; 1 máy bơm chân không 3
TV
→ Nếu tránh việc loại bỏ dung môi sau phản ứng (như nguyên tắc số 5) → tiết kiệm năng lượng
và do đó tiết kiệm tiền
By Dr. David Constable, Director, ACS Green Chemistry Institute®
2023-09-23 Chalmers University of Technology 32
Tổng hợp Atorvastatin
Atorvastatin là một loại thuốc làm giảm cholesterol, được tổng hợp đòi
hỏi năng lượng do hai phản ứng đông lạnh ở -70 oC.
Quá trình tổng hợp sử dụng xúc tác sinh học mới là enzyme
DERA đã giúp rút ngắn quy trình bằng cách loại bỏ hai bước
hóa học tiêu tốn nhiều năng lượng.
▪ Thiên nhiên tạo ra khoảng 170 tỷ tấn sinh khối thực vật hàng năm → chúng ta sử dụng khoảng 3,5%
▪ Ước tính 40 tỷ tấn sinh khối → đủ để tạo ra một nền kinh tế dựa vào sinh học
▪ Thử thách kỹ thuật
▪ Sự khác biệt giữa C(in) từ không khí và C(out) từ năng lượng sử dụng là lượng khí thải carbon ΔC
▪ Trong 10 năm qua, đã có những tiến bộ đáng kể trong việc phát triển nhiên liệu, hóa chất và vật liệu từ
nguyên liệu tái tạo
▪ Diesel sinh học từ dầu thực vật và tảo, ethanol sinh học và butanol từ đường và lignocellulose; nhựa, bọt
từ lignin
Vision for Bioenergy and Biobased Products in the United States https://www1.eere.energy.gov/bioenergy/pdfs/final_2006_vision.pdf
https://greenchemuoft.wordpress.com/2017/07/24/greenchemprinciple9/
▪ Chất xúc tác: chất làm thay đổi tốc độ của phản ứng mà bản thân chúng không bị thay đổi trong quá trình đó
▪ Bao gồm xúc tác đồng thể, dị thể, hữu cơ và enzyme
▪ Qúa trình hydro hóa sử dụng xúc tác (catalytic hydrogenations) được ứng dụng rộng rãi trong ngành hóa dầu
▪ Xúc tác đã được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dược phẩm và hóa chất
Contributed by Roger A. Sheldon, Ph.D., Emeritus Professor of Biocatalysis and Organic Chemistry, Delft University of Technology
2023-09-23 Chalmers University of Technology 39
Catalysis
9.Catalysis (Sử dụng xúc tác):
Có thể giảm lượng chất thải bằng cách sử dụng xúc tác thay cho việc sử dụng một
lượng lớn tác chất
120 2 122
% Atom Economy = (FW of atoms utilized/FW of all reactants)
Contributed by Roger A. Sheldon, Ph.D., Emeritus Professor of Biocatalysis and Organic Chemistry, Delft University of Technology
2023-09-23 Chalmers University of Technology 40
Catalysis
Tổng hợp xanh naproxen
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm propionic acid (cùng nhóm với
ibuprofen) giúp giảm đau, sốt, sưng và cứng khớp; chất ức chế COX
10. Design for Degradation (Sản phẩm có thể phân hủy sau sử dụng):
Chemical products should be designed so that at the end of their function they break
down into innocuous degradation products and do not persist in the environment.
(Các sản phẩm hóa học phải được thiết kế sao cho khi không sử dụng, chúng sẽ phân
hủy thành các sản phẩm không gây hại và không tồn tại trong môi trường.
▪ Thiết kế các sản phẩm có khả năng phân hủy sau khi hoạt động thương mại nhằm giảm rủi ro hoặc khả
▪ Phân hủy sinh học, thủy phân và quang phân có thể được thiết kế thành các sản phẩm hóa học.
▪ Vào đầu những năm 1960, ngành công nghiệp đã chuyển đổi từ các chất hoạt động bề mặt phân nhánh
không phân hủy sinh học, gây ra nhiều bọt và các vấn đề sức khỏe khác trong nước bề mặt tiếp nhận
nước thải WWTP sang chất tẩy rửa alkyl benzene sulfonate mạch thẳng, có khả năng phân hủy sinh
học.
Contributed by Rich Williams, Founder and President at Environmental Science & Green Chemistry Consulting, LLC
2023-09-23 Chalmers University of Technology 42
Design for Degradation
BASF đã phát triển màng polyester có thể phân hủy được gọi là "Ecoflex®". Họ đang sản xuất và tiếp thị
các loại túi có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn, "Ecovio®", được làm từ màng này cùng với tinh
bột sắn và calcium carbonate.
Sodium dodecylbenzenesulfonate
LAS: Linear alkylbenzene sulfonates → Chất tẩy rửa thông thường
high temperature
Plastics Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
vacuum
catalyst
Plastics (PET) được tổng hợp từ dầu mỏ
Plastics Source: Center for Green Chemistry and Green Engineering at Yale
Starch
Tinh bột Lactic Acid
Lactic Acid PolyLacticAcid PLA PL
PolyLacticAcid
• Sự phát triển của polymer polylactic acid (PLA) có thể tái chế, có thể phân hủy và sinh học, sử
dụng nguồn nhiên liệu hóa thạch ít hơn 20-50% so với các polymer có nguồn gốc từ dầu mỏ.
• Đây là polymer đầu tiên có nguồn gốc hoàn toàn từ các nguồn tài nguyên tái tạo có thể cạnh
tranh hiệu quả về mặt chi phí với các loại sợi và vật liệu đóng gói bằng nhựa truyền thống.
• Quy trình sản xuất bao gồm ba bước không sử dụng dung môi dẫn đến sản xuất lactic acid,
và PLA với hiệu suất cao và các quy trình tái chế giúp giảm chất thải.
• PLA có khả năng phân hủy sinh học hoàn toàn hoặc có thể dễ dàng thủy phân thành lactic
acid để tái chế trở lại quy trình.
Biết khi nào quá trình tạo thành sản phẩm “hoàn thành” có thể tiết kiệm rất nhiều lãng phí,
thời gian và năng lượng.
Contributed by Douglas Raynie, Assistant Professor, Chemistry & Biochemistry, South Dakota State University
2023-09-23 Chalmers University of Technology 46
Real time analysis for Pollution Prevention
Năm 2008, Công ty Naclo đã đạt giải thưởng “EPA Greener Reaction Conditions Award”
cho công nghệ 3D TRASAR® của họ.
https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2008-greener-reaction-conditions-award
Image: Wikipedia, A lavender-colored nonpotable water pipeline in Mountain View, California, Author: Grendelkhan
https://www.epa.gov/greenchemistry/presidential-green-chemistry-challenge-2008-greener-reaction-conditions-award
2023-09-23 Chalmers University of Technology 48
Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention (Giảm thiểu nguy cơ tai
nạn): Substances and the form of a substance used in a chemical process should
be chosen to minimize the potential for chemical accidents, including releases,
explosions, and fires (Các hóa chất và trạng thái của chúng (rắn, lỏng, khí) được
sử dụng trong quá trình hóa học phải được lựa chọn để giảm thiểu khả năng xảy
ra tai nạn hóa chất, bao gồm rò rỉ và cháy nổ)
▪ An toàn có thể được định nghĩa là việc kiểm soát các mối nguy hiểm đã được nhận biết để đạt được mức rủi ro có thể chấp
nhận được.
▪ Trên thực tế, không thể đạt được các mục tiêu của nguyên tắc 12 nếu không thực hiện ít nhất một trong các nguyên tắc khác.
▪ Các vật liệu và quy trình an toàn hơn cho môi trường cũng có thể sẽ an toàn hơn cho con người.
▪ Công nhân sản xuất hoặc phòng thí nghiệm thường là người đầu tiên trong dây chuyền được hưởng lợi từ việc giảm thiểu mối
nguy hiểm.
▪ Đồ họa (phỏng theo OSHA) cho thấy biện pháp hiệu quả nhất để tăng cường an toàn là loại bỏ thành phần nguy hiểm.
12. Inherently Safer Chemistry for Accident Prevention (Giảm thiểu nguy cơ tai
nạn): Các hóa chất và trạng thái của chúng (rắn, lỏng, khí) được sử dụng trong
quá trình hóa học phải được lựa chọn để giảm thiểu khả năng xảy ra tai nạn hóa
chất, bao gồm rò rỉ và cháy nổ.
Eliminates the
Green exposure before
Chemistry it can happen
Biểu đồ theo Cục Quản lý An toàn và
Elimination/
Substitution
Dihydropyrimidone là một
hợp chất dược phẩm có
đặc tính dược phẩm như
thuốc giãn mạch và thuốc
chống vi-rút, chống vi
khuẩn và chống viêm.
Nhiều sơ đồ tổng hợp đã
được đề xuất để tổng hợp
từ cuối những năm 1800.
So sánh hai con đường
tổng hợp và phân tích con
đường nào xanh hơn. Xem
xét tất cả các khía cạnh.
Productively !!!
(Samantha Tang, Richard Smith and Martyn Poliakoff )