Professional Documents
Culture Documents
NC HA30-sốc NT
NC HA30-sốc NT
Giai đoạn sớm: “bão cytokine” →tổn thương tế bào, suy đa tạng.
Nghiên cứu chiến lược điều trị mới : “Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu”.
Lọc máu hấp phụ cho thấy hiệu quả trong cải thiện sinh hóa cũng như lâm sàng
Một số nghiên cứu về màng lọc resin (HA 330) cho thấy hiệu quả trong lọc
cytokine, cải thiện lâm sàng, giảm tỷ lệ tử vong trong sepsis và SNK tuy nhiên
2. Nhận xét một số biến chứng của lọc máu hấp phụ bằng
màng lọc resin (HA330).
Tổng quan tài liệu
Định nghĩa sepsis-3(2016)
Sepsis
Đáp ứng của cơ thể với nhiễm khuẩn bị mất kiểm soát gây
rối loạn chức năng cơ quan đe dọa tính mạng.
Rối loạn CN cơ quan: SOFA ≥ 2
Sốc
nhiễm
Bất thường về tuần hoàn và chuyển hóa /tế bào làm tăng
khuẩn tỷ lệ tử vong.
LS: Tụt HA kéo dài cần vận mạch duy trì HATB ≥ 65 mmHg
và lactat máu > 2 mmol/L dù được hồi sức dịch đầy đủ.
Singer M., Deutschman C.S., Seymour C.W., et al. (2016). The Third International Consensus Definitions for
Sepsis and Septic Shock (Sepsis-3). JAMA, 315(8), 801–810
Sinh lý bệnh
Đáp ứng viêm quá mức dẫn đến tổn thương mô
PRR
PRR nhận
nhận dạng
dạng các
các PAMPs
PAMPs Hoạt
Hoạt hoá
hoá BC
BC Hoạt
Hoạt hoá
hoá bổ
bổ thể
thể Hoạt
Hoạt hoá
hoá đông
đông
và
và DAMPs
DAMPs máu
máu
Tương
tác giữa
vật chủ
và tác Chết
Suy
Suy giảm
giảm CN
CN tế
tế bào
bào MD
MD Chết tb
tb theo
theo trương
trương
nhân trình(T,B)
trình(T,B)
Gây
bệnh
Sepsis xảy ra khi các đáp ứng trở thành đáp ứng viêm toàn thể
Cơ chế: Độc tố vi khuẩn; bão cytokine; hoạt hóa bổ thể, gen nhạy
cảm.
Nedeva C., Menassa J., và Puthalakath H. (2019). Sepsis: Inflammation Is a Necessary Evil. Front Cell Dev Biol, 7,
108.
Sinh lý bệnh
Cơn bão cytokine
Pha sớm của sepsis
Hoạt hóa quá mức
của các trung gian
viêm gây tăng vọt
cytokine trong máu.
Nếu sự hoạt hóa quá
mức này không được
kiểm soát sẽ dẫn đến
MODS
Chousterman B.G., Swirski F.K., and Weber G.F. (2017). Cytokine storm and sepsis disease pathogenesis. Semin
Immunopathol, 39(5), 517–528.
Các pha miễn dịch trong sepsis
Gentile L.F., Cuenca A.G., Efron P.A., et al. (2012). Persistent inflammation and immunosuppression: a common syndrome and
new horizon for surgical intensive care. J Trauma Acute Care Surg, 72(6), 1491–1501.
Hậu quả của sepis và sốc nhiễm khuẩn
sự tổn thương đa cơ quan
Ruột
Độc
Độc tố
tố VK
VK Chết
Chết theo
theo trương
trương
trình
trình
Mất
Mất kiểm
kiểm
soát
soát
Ty
Ty thể
thể
Suy
Suy nhược
nhược
cơ
cơ tim
tim Tb
Tb nội
nội mô
mô
Hô hấp
Vi
Vi tuần
tuần hoàn
hoàn Sản
Sản xuất
xuất enzym
enzym
Giảm
Giảm trương
trương
lực
lực mạch
mạch Vi
Vi huyết
huyết khối
khối
Tắc
Tắc nghẽn
nghẽn vi
vi mạch
mạch
Spapen H.D., Jacobs R., và Honoré P.M. (2017). Sepsis-induced multi-organ dysfunction syndrome—a
mechanistic approach. J Emerg Crit Care Med, 1(10), 27–27.
IL-6 trong đánh giá sepsis và SNK
Vừa đóng vai trò cytokine gây
viêm vừa có đặc tính chống viêm
IL-6 là một chỉ điểm nhiễm
khuẩn ở giai đoạn sớm.
Trong “bão cytokine”, IL-6 tăng
rất cao và là một trong những
chỉ điểm của tình trạng này.
IL-6 cũng là một yếu tố tiên
lượng mức độ nặng trong sepsis.
Sự thay đổi sự thay đổi nồng độ IL-6,
PCT và CRP sau chấn thương
Remick D.G., Bolgos G., Copeland S., et al. (2005). Role of Interleukin-6 in Mortality from and Physiologic Response to Sepsis. Infect
Immun, 73(5), 2751–2757.
Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu
Giả thuyết làm cơ sở cho biện pháp điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu:
Ronco: giảm đỉnh nồng độ các trung gian viêm trong giai đoạn sớm làm
giảm thác cytokine, giảm tiến triển MODS.
Honoré: loại bỏ cytokine trong máu làm giảm cytokine trong mô làm
giảm tổn thương mô.
Di Carlo: tác dụng tăng dòng bạch mạch khi lọc HVHF, kéo các trung gian
viêm vào dòng máu do đó chúng dễ bị loại bỏ hơn.
Peng: tác động điều hòa miễn dịch ở cấp độ tế bào của phương pháp
thanh lọc máu
Ronco C., Tetta C., Mariano F., et al. (2003). Interpreting the mechanisms of continuous renal replacement therapy in sepsis:
the peak concentration hypothesis. Artif Organs, 27(9), 792–801.
Honoré P.M. and Matson J.R. (2004). Extracorporeal removal for sepsis: Acting at the tissue level--the beginning of a new
era for this treatment modality in septic shock. Crit Care Med, 32(3), 896–897.
Di Carlo J.V. and Alexander S.R. (2005). Hemofiltration for cytokine-driven illnesses: the mediator delivery hypothesis. Int J
Artif Organs, 28(8), 777–786.
Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu
Siêu lọc thể tích cao(HVHF)
Hiệu quả
Nguyên lý: Tác giả Số Liều thay Huyết Thời gian Tỷ lệ tử vong Biến chứng
Sử dụng (Năm) BN thế thận động nằm ICU 28 ngày
dòng siêu lọc Honore 20 50- 11/20 Không đề Giảm Không đề cập
loại bỏ các (2000) 70ml/kg/h BN cập
trong 4-8h
trung gian
viêm mà đa Joannes 24 40-60 Cải thiện Không đề Giảm Không đề cập
số chúng tan (2004) ml/kg/h (p<0.05) cập
trong 96h
trong nước
và có phân Ratanarat 80 100ml/kg/h Cải thiện Không đề Giảm Không đề cập
tử lượng từ (2006) trong 12h (p=0.001 cập
)
5-60 kDa
Joannes 140 70ml/kg/h Không Không Giảm tỷ lệ tử Giảm Kali
(2013) Khác Khác biệt vong 28N, Giảm Phospho
biệt không khác biệt
60N và 90N
Ankawi G., Neri M., Zhang J. et al (2018). Extracorporeal techniques for the treatment of critically ill patients with sepsis beyond conventional blood
purification therapy: the promises and the pitfalls. Crit Care, 22(1), 262.
Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu
Thay huyết tương kết hợp lọc máu hấp phụ(CPFA)
Điểm cutoff của kỹ thuật thay huyết tương lên tới 400-800kDa, do đó có thể loại bỏ tốt các
cytokine. Tuy nhiên vấn đề lớn là việc mất albumin, fibrinogen, antithrombin,
immunoglobulin…Do vậy một số nghiên cứu sử dụng quả lọc hấp thụ sau khi tách huyết
tương:
2013 Juita Hassan và CS chỉ ra CPFA kết hợp CVVH giúp làm giảm nhu cầu vận mạch, tăng
HATB so với nhóm CVVH đơn thuần, tuy nhiên không khác biệt về thời gian nằm ICU, nằm
viện và tỷ lệ tử vong
2014: Một nghiên cứu của Livigni và CS lại chỉ ra CPFA không giúp cải thiện tử vong cũng
như không cải thiện được một số kết quả lâm sàng quan trọng.
Hiệu quả của CPFA hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi.
Busund R., Koukline V., Utrobin U., et al. (2002). Plasmapheresis in severe sepsis and septic shock: a prospective, randomised, controlled trial. Intensive
Care Med, 28(10), 1434–1439.
Reeves J.H., Butt W.W., Shann F., et al. (1999). Continuous plasmafiltration in sepsis syndrome. Plasmafiltration in Sepsis Study Group. Crit Care Med,
27(10), 2096–2104.
Livigni S., Bertolini G., Rossi C., et al. (2014). Efficacy of coupled plasma filtration adsorption (CPFA) in patients with septic shock: A multicenter
randomised controlled clinical trial. BMJ Open, 4(1).
Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu
Màng lọc có ngưỡng cut off cao(HCO) Hiệu quả
Tác giả Số Mô tả liều thay thế thận Hiệu quả An toàn
Nguyên lý: (năm) BN
Đặc trưng bởi
kích thước lỗ Morgera 24 CVVH(UF 1l/h) vs CVVH(UF Tăng UF or V thẩm Mất protein
(2004) 2,5l/h) vs CVVHD(1l/h) vs tách tăng thải trừ và albumin nếu
lọc lớn (20nm) CVVHD(2,5l/h) IL-1a và IL-6 HF(2,5l/h)
so với kích
thước lỗ lọc Haase 19 4h HCO-HD và 4h HF-HD Giảm IL6, IL-8, IL- Mất 77g albumin
của màng lọc (2007) 10 ở nhóm HCO ở HCO so với <1g
truyền HF
thống(10nm). Kade 28 HCO-CVVHDF Giảm IL-10, IL-12 Không đề cập
(2016)
Villa 38 HCO-CVVHD trong 72h Giảm IL-6, TNF-α Không đề cập
(2017)
Nghiên cứu gần nhất HICOSS đã bị dừng sớm do không có khác biệt về tỷ lệ tử vong,
thời gian nằm ICU, nhu cầu dùng thuốc vận mạch ở 2 nhóm
Ankawi G., Neri M., Zhang J. et al (2018). Extracorporeal techniques for the treatment of critically ill patients with sepsis
beyond conventional blood purification therapy: the promises and the pitfalls. Crit Care, 22(1), 262.
Điều hòa miễn dịch bằng thanh lọc máu
Một số màng lọc hấp phụ
Lọc máu hấp phụ
Đặc điểm Toraymyxin Cytosorb Oxiris LPS adsorber Resin(HA330)
Nguyên lý: Hợp chất cấu Sợi cố định Hạt Porous polymer AN69 xử lý bằng Lipid tổng hợp Polystyrene
Sử dụng các tạo polymyxin B polyethyleneimine và gắn với đĩa neutral micro-
phủ heparin porous porous
hạt hấp phụ polyethylene
bắt giữ các độc
Độc tố loại bỏ Endotoxin Cytokines/Chemokin Endotoxin, cytokine Endotoxin Cytokine,bổ
tố, cytokine… es, thể, Hgb tự do
bằng tương tác Anaphylatoxin,myogl
obin, Hgb tự do
kỵ nước, lực
van de Waal và Thời gian 2h/ngày Có thể tới 24h/ngày Liều>35ml/kg/h 2-6h 2-6h/ngày
thực hiện trong 2 ngày trong 2-7 ngày 24h/ngày Lặp lại nếu chưa trong 3 ngày
tương tác ion đạt mục tiêu
Nhiều nghiên cứu gần đây đã chứng minh vai trò của các màng lọc hấp phụ trong điều trị sepsis
và sốc nhiễm khuẩn
Ankawi G., Neri M., Zhang J. Et al. (2018). Extracorporeal techniques for the treatment of critically ill patients with sepsis beyond conventional blood
purification therapy: the promises and the pitfalls. Crit Care, 22(1), 262.
Màng lọc resin (HA330)
Thông số kỹ thuật
Cơ chế lọc hấp phụ - Đối kháng, điều chỉnh hoặc loại bỏ các
cytokines.
- Đối kháng hoặc làm sạch các endotoxin.
- Loại bỏ các gốc tự do
Màng lọc
Phổ lọc hấp phụ 10-60kDa resin(HA330)
Ankawi G., Fan W., Pomarè Montin D., et al. (2019). A New Series of Sorbent Devices for Multiple Clinical Purposes:
Current Evidence and Future Directions. Blood Purif, 47(1–3), 94–100
Sơ đồ lắp màng lọc resin(HA330) vào hệ thống lọc máu liên tục
Màng lọc resin (HA330)
Hiệu quả
Zhao Huang
(2010): 44 BN
sepsis.
Nhóm CVVH+HP
giảm IL-6 và IL-8,
cải thiện huyết
động, giảm suy
tạng so với nhóm
CVVH đơn thuần
Huang Z., Wang S.-R., Su W., et al. (2010). Removal of Humoral Mediators and the Effect on the Survival of Septic Patients by
Hemoperfusion With Neutral Microporous Resin Column: Effect of Hemoperfusion on Sepsis. Ther Apher Dial, 14(6), 596–602
Màng lọc resin (HA330)
Wang YT và
CS(2016) 92 BN
MODS
HD+HP giúp làm
giảm cytokine như
IL-6 và TNF-α và
làm giảm hoạt hóa
gen NK-kB so với
HD thông thường.
NC của Lu-yi-liu(2012), Baris Arslan (2018) cho thấy hiệu quả trong cải thiện
CLS và LS ở BN SNK và MODS
Wang Y.-T., Fu J.-J., Li X.-L., et al. (2016). Effects of hemodialysis and hemoperfusion on inflammatory factors and nuclear transcription
factors in peripheral blood cell of multiple organ dysfunction syndrome. Eur Rev Med Pharmacol Sci, 20(4), 745–750.
Arslan B., Kucukbingoz C., Kutuk M., et al. (2018). A single-center experience with resin adsorption hemoperfusion combined with continuous
veno-venous hemofiltration for septic shock patients. Med Sci Int Med J, (0), 1.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn
Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên
Bệnh nhân được chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn theo định nghĩa sepsis-3
Bệnh nhân và người đại diện hợp pháp của BN đồng ý tham gia NC
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có chống chỉ định với lọc máu liên tục (dị ứng với màng
lọc,HA tâm thu <80mm Hg)
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Bệnh nhân ngộ độc,có hội chứng vành cấp,có bệnh ngoại khoa cần can
thiệp cấp cứu.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Sơ đồ nghiên cứu
oLàm bệnh án nghiên cứu
Bệnh nhân đủ TC Vào viện oKhám lâm sàng, xét nghiệm vào viện
nghiên cứu oĐiều trị theo hướng dẫn của SCC 2016
Đánh giá sau lọc Lọc máu hấp phụ kết hợp Đánh giá trước lọc:
lọc: LS+CLS lọc máu liên tục LS+CLS
Bộ y tế (2014). Định lượng Interleukin 6. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành Hóa sinh. 249–251
Phân tích và xử lý số liệu
o Số liệu được nhập, xử lý bằng phần mềm thống kê
o Các giá trị tự do được biểu diễn dưới dạng trị số trung bình, độ lệch chuẩn với độ tin cậy
95%
o So sánh giá trị trung bình của 2 biến bằng kiểm định t-test ( biến chuẩn) và bằng kiểm
định Wilcoxon( với biến không chuẩn) với mức ý nghĩa thống kê p< 0,05
o So sánh trung bình của một biến trên 2 mẫu độc lập với kiểm định t-test(biến chuẩn) và
kiểm định Mann-Whitney-U( với biến không chuẩn)
19,5%
7,3% Tuổi>60
Nam
36,6 % 40-60
80,5% Nữ
56,1%
Tuổi<40
Nhận xét: Nhóm tuổi chủ yếu tập trung ở độ tuổi 40-60 và nam giới chiếm chủ yếu
Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Đường vào
Lần lọc 1 2 3
Số BN 16 16 9
Tỷ lệ(%) 39 39 22
Tổng số lần lọc 75
Thời gian từ khi tụt HA đến khi được lọc máu hấp phụ
Nhìn chung: Tình trạng nặng hơn so với quần thể của Zhao Huang với HATB thấp hơn,
điểm SOFA cao hơn, liều vận mạch cao hơn
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
Thay đổi một số dấu hiệu sinh tồn
Mạch HATB
Chỉ số p p Nước tiểu 24h(ml) p
(l/ph) (mmHg)
p21< 0,001
24h 132,1 ± 13,3 65,1 ± 3,8 p21< 0,001 919 ±542 p21 = 0,034
p32< 0,001
48h 112,7 ± 15,0 66,5 ± 6,7 p32 = 0,212 1176 ± 803 p32 = 0,004
72h 90,9 ± 15,3 p43 = < 0,001 71 ± 10,2 p43 = 0,011 1049 ±863 p43 = 0,128
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
Thay đổi về huyết động trong quá trình điều trị
oGiá trị CI tăng ở thời điểm 24h, 72h kể từ khi vào viện(kiểm định Wilcoxon với
p<0,01).
oSVRI tăng ở thời điểm 48h, 72h kể từ khi vào viện( kiểm định Wilcoxon với p< 0,05)
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
Thay đổi toan kiềm trong quá trình điều trị
Chỉ số PH p HCO3 p
oPH máu tăng ở thời điểm 24h kể từ thời điểm vào viện (kiểm định t-test với p < 0,05)
oHCO3- tăng dần qua các thời điểm vào viện, 24h, 48h, 72h kể từ khi vào viện(kiểm định t-
test với p < 0.01).
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
40
34.3
30 Column2
27.2
20
10
0
Vào viện 24h 48h 72h
0
Vào viện 24h 48h 72h
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
Thay đổi điểm SOFA
11.5
11.3
p21 = 0,003
11
p32 = 0,927
10.5
10.3 10.34
p43 = 0,004
10
Column2
9.5 9.5
8.5
Vào viện 24h 48h 72h
Thay đổi lâm sàng, cận lâm sàng trong quá trình điều trị
Thay đổi về IL-6
IL-6 (pg/ml)
4000 p1<0,001
3500 3389
3000 p2=0,001
2500
2000 p3=0,008
1461
1500 1308
1000 847
498
500 288
0
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Trước lọc Column1
Kết cục điều trị
Một số kết cục điều trị
Thời gian từ khi tụt HA đến khi lọc máu(h) 24,96 ± 20,52 29,78 ± 24,7 0,545
oĐặc điểm của 2 nhóm sống và tử vong khác biệt không có ý nghĩa thống kê về: Thời gian từ
khi tụt HA đến khi được lọc máu, số màng lọc hấp phụ, IL-6, pro-calcitonin (kiểm định Mann-
whitney U với p>0,05), điểm SOFA, điểm APACHE II, lactat(kiểm định t-test với p>0.05)
oRiêng liều noradrenalin ở nhóm sống thấp hơn nhóm tử vong (kiểm định Mann-whitney U
với p=0,004)
Một số biến chứng
Một số biến chứng trên lâm sàng
Tác dụng phụ Số BN Tỷ lệ %
+ Giảm IL-6
+ Cải thiện một số chỉ số lâm sàng như:
o Giảm mạch, tăng HATB, tăng số lượng nước tiểu 24h.
o Giảm nhu cầu dùng thuốc vận mạch: Noradrenalin, dobutamin, adrenalin
+ Cải thiện một số chỉ số cận lâm sàng như:
o Tăng CI, tăng SVRI
o Cải thiện toan máu: Tăng HCO3-, tăng PH máu
o Giảm lactat , giảm pro-calcitonin
o Giảm điểm SOFA
Một số biến chứng được ghi nhận là
+ Biến chứng trên lâm sàng:
o Đông màng, tắc màng, vỡ màng lọc, lọt khí, hạ thân nhiệt
+ Biến chứng trên cận lâm sàng:
o Giảm tiểu cầu
o Giảm kali máu
o Giảm bạch cầu trung tính