Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 Hoach Dinh Chien Luoc Cong Ty
Chuong 5 Hoach Dinh Chien Luoc Cong Ty
CHƯƠNG 5
- Tập trung vào năng lực quản lý nhằm - Doanh nghiệp đang hoạt động trong
năng cao lợi thế cạnh tranh ngành có mức tăng trưởng thấp
- Chi phí phát triển các SBU mới cao hơn - Doanh nghiệp đang hoạt động trong
lợi ích tiềm tàng ngành độc quyền
- Chi phí tăng trưởng thị phần cao hơn lợi
ích tiềm tàng
- Duy trì tiêu chuẩn chất lượng và dịch vụ
khách hàng ổn định
3.2. Giai đọan kết hợp: được thực hiện trên cơ sở áp dụng
một hoặc một số trong 5 công cụ sau:
+ Ma trận SWOT
+ Ma trận SPACE
+ Ma trận BCG
+ Ma trận IE
+ Ma trận chiến lược chính
Ma trận SWOT là công cụ chủ yếu và hữu hiệu nhất,
được sử dụng phổ biến, thường xuyên nhất
3.3. Giai đoạn quyết định: là giai đoạn quyết định lựa
chọn chiến lược
+ Ma trận hoạch định chiến lược có khả năng lựa chọn
(QSPM)
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
a) Ma trận SWOT (Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
Các bước thực hiện ma trận SWOT:
1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức
2. Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức
3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức
4. Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức
5. Kết hợp những điểm mạnh bên trong và cơ hội bên ngoài tổ chức và
ghi kết quả của chiến lược SO và ô thích hợp
6. Kết hợp những điểm yếu bên trong và cơ hội bên ngoài tổ chức và
ghi kết quả của chiến lược WO và ô thích hợp
7. Kết hợp những điểm mạnh bên trong và mối đe dọa bên ngoài tổ
chức và ghi kết quả của chiến lược ST và ô thích hợp
8. Kết hợp những điểm yếu bên
THU DAU MOT
trong và nguy cơ bên ngoài tổ chức và
Môn học:
ghi kết quả của chiến lược
UNIVERSITY Giảng WT
viên: và ô thích hợp
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
a) Ma trận SWOT (SWOT – Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
Mạnh Trung bình Yếu
Ô:1 Ô:4 Ô:7
Nhiều cơ
1. Tăng cường hội nhập; 1. Hợp nhất; 1. Chỉnh đốn;
hội hấp
2. Hội nhập về phía trước, sau; 2. Mua lại; 2. Chuyền hướng;
dẫn
3. Hợp nhất; 3. Liên minh chiến lược 3. Thu hoạch;
4. Mua lại; 4. Loại bỏ hay thu hồi
Liên minh chiến lược vốn đầu tư
Ô:2 Ô:5 Ô:8
1. Hội nhập về phía trước, 1. Ổn định; 1. Chuyển hướng;
Cơ hội & phía sau; 2. Điều chỉnh; 2. Chỉnh đốn;
nguy cơ ở 2. Đa dạng hóa đồng tâm; 3. Hợp nhất; 3. Thu họach;
mức trung 3. Đa dạng hóa hàng ngang 4. Mua lại; 4. Loại bỏ hay thu hồi
bình 5. Liên minh chiến lược; vốn đầu tư
6. Loại bỏ hay thu hồi vốn đầu tư
FS +5
+4
Thận trọng Tấn công
+3
+2
CA +1 +2 +3 +4 +5 +6
-6 -5 -3 -2
IS
-4 -1
-2
-3
-5
-6 ES
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
b) Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (SPACE)
Các bước phát triển ma trận SPACE
Bước 1: Chọn 1 nhóm các biến số FS, CA, ES, IS
Bước 2: Ấn định giá trị cho mỗi biến số:
Đối với nhóm FS và IS: từ + 1 đến + 6
+ 1: xấu nhất; + 6 tốt nhất
Đối với nhóm ES và CA: từ - 1 đến – 6
- 1: tốt nhất; - 6 Xấu nhất
Bước 3: Tính số điểm trung bình cho FS, IS, ES và CA
Cộng tất cả các giá trị đã ấn định cho mỗi biến số rồi chia cho số
biến số thuộc nhóm yếu tố tương ứng
Bước 4: Đánh dấu số điểm trung bình của các biến số trên trục;
Bước 5: Đánh dấu giao điểm của 2 điểm mới trên trục X và Y;
Bước 6: Vẽ véc tơ có hướng từ điểm góc của ma trận SPACE
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
c) Ma trận phát triển-tham gia thị trường (BCG)
Nhằm xác định nhu cầu về vốn đầu tư và những nơi có thể
tạo ra nguồn vốn đầu tư ở SBU khác nhau trong doanh
nghiệp
Các bước thực hiện ma trận BCG
Bước 1: Xác định danh mục các SBU và đánh giá triển vọng
tương lai của chúng
Thị phần tương đối là tỷ lệ thị phần của SBU được đánh giá
so với thị phần của đối thủ cạnh tranh lớn nhất (thứ nhì) so
với toàn ngành
Tốc độ tăng trưởng của ngành cho thấy SBU được nghiên
cứu đang ở điều kiện thuận lợi hay khó khăn
Bước 2: Sắp xếp các SBU vào ma trận BCG
Bước
THU 3: Xác định chiến lược
DAU MOT cho từng SBU
Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
c) Ma trận BCG (Boston Consulting group)
Cao1 TB Thấp
0,5 0
Cao Stars Question Market
+20 (II) (I)
TB
+10
Thấp
-20
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
c) Ma trận phát triển – tham gia thị trường
(BCG Boston Consulting Group)
Được áp dụng khá thành công đối với các công ty lớn (có
nhiều chi nhánh và nhiều đơn vị kinh doanh)
Cao
Thấp
Con bò sữa bắt đầu mất dần đi phần tham gia thị trường
tương đối của nó doanh nghiệp cần phải đầu tư tài chính
cho SBU này để duy trì vị trí dẫn đầu của nó về phần
tham gia thị trường
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
c) Ma trận phát triển – tham gia thị trường
(BCG Boston Consulting Group)
Dogs SBU có phần phân chia thị trường
yếu trong thị trường có suất tăng
trưởng chậm <-> SBU sinh ra lợi
nhuận rất thấp hoặc bị lỗ
Nhiệm vụ tiếp theo doanh nghiệp xác định mục tiêu, chiến lược và
ngân sách để giao cho các SBU, có 4 chiến lược lựa chọn là:
- Xây dựng: nhằm tăng phần tham gia thị trường (Question Mark,
Star, cash Cow)
- Duy trì: nhằm giữ thị phần thị trường (Cash Cow)
- Gặt hái ngay: nhằm tăng cường lượng tiền mặt ngắn hạn của các
SBU bất chấp các hoạt động khác có hậu quả lâu dài như thế nào?
- Lọai
THU DAUbỏ:
MOTnhằm mục tiêu thanh lý, bán đi các nguồn lực kinh doanh
Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
d) Ma trận đánh giá sự phát triển và thị phần (GE)
Được xây dựng dựa trên nhiều yếu tố và được đánh giá dựa trên hai
tiêu chí:
-Tính hấp dẫn của ngành
-Vị trí cạnh tranh của SBU
Kỹ thuật phân tích
+ Trục tung: Đánh giá sức hấp dẫn của thị trường (cao, trung bình,
thấp)
+ Trục hoành: Đánh giá vị thế cạnh tranh của SBU (mạnh, trung
bình, yếu)
+ Phối hợp thành ma trận để chọn chiến lược
h) Ma trận QSPM
Bước 1:
Liệt kê các cơ hội / mối đe dọa bên ngoài (EFE)
Liệt kê các điểm yếu / điểm mạnh bên trong (IFE)
Ghi chú: lấy từ 10 – 20 yếu tố
Phân loại cho mỗi các yếu tố thành công quan trọng bên
trong và bên ngoài
h) Ma trận QSPM
Bước 3:
Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn kết hợp và xác định
các chiến lược có thể thay thế mà tổ chức có thể xem xét
và thực hiện
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn (AS Attractiveness
Score)
1 = không hấp dẫn
2 = ít hấp dẫn
3 = khá hấp dẫn
4 = rất hấp dẫn
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. MỘT TRƯỜNG
PHƯƠNG ĐẠI PHÁP VÀ
HỌC THỦ CÔNG
DẦU MỘT CỤ HOẠCH
ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
h) Ma trận QSPM
Bước 5: Tính tổng điểm hấp dẫn (TAS Total
Attractiveness Score):
TASi = Asi x pi
Bước 6: Đánh giá mức hấp dẫn của các phương án chiến
lược để chọn thực hiện
• Tính tổng TASi cho từng phương án
• Trong mỗi nhóm, việc chọn phương án chiến lược
thực hiện thường được căn cứ vào mức hấp dẫn từ trên
xuống thấp