You are on page 1of 39

ĐO

DẤU HIỆU SINH TỒN

Ths. Lê Tấn Lực


MỤC TIÊU

1. Trình bày mục đích, chỉ định của việc theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.

Jens Martensson
2. Mô tả dụng cụ đo lường dấu hiệu sinh tồn.

3. Trình bày được quy trình tiến hành đo dấu hiệu sinh tồn.

2
ĐẠI CƯƠNG

 Dấu hiệu sinh tồn (dấu hiệu sống) bao gồm: nhiệt độ, mạch,
huyết áp, nhịp thở là những dấu hiệu chỉ rõ sự hoạt động của
các cơ quan, phản ánh chức năng sinh lý của cơ thể.

Jens Martensson
 Dấu hiệu sống được duy trì ở một giá trị nhất định để duy trì
sự sống của con người. Nếu các giá trị này thay đổi vượt ra
khỏi ngưỡng bình thường sẽ làm cho các chức năng khác
trong cơ thể con người mất cân bằng và sinh bệnh, có thể
dẫn đến tử vong.

3
ĐẠI CƯƠNG

 Theo dõi dấu hiệu sinh tồn giúp phát hiện những bất
thường của người bệnh. Ngoài ra những thay đổi về

Jens Martensson
tình trạng sinh lý cơ thể, những đáp ứng về thể chất,
môi trường, tâm lý đều gây ảnh hưởng đến dấu hiệu
sinh tồn.

 Những thay đổi này có thể xảy ra rất đột ngột hay kéo
dài một khoảng thời gian. Do đó, bất kỳ sự thay đổi nào
của dấu hiệu sinh tồn đều cần được ghi nhận và báo
với bác sĩ để có những can thiệp kịp thời. 4
NHIỆT ĐỘ

 Con người là động vật đẳng nhiệt, bởi vậy nhiệt độ cơ


thể ít chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.

Jens Martensson
 Nhiệt độ trung tâm là nhiệt độ ở các phần sâu của cơ thể
như gan, não, các tạng. Bình thường nhiệt độ trung tâm
ổn định quanh chỉ số 370C.

 Nhiệt độ ngoại vi là nhiệt độ da hay bên ngoài của cơ


thể, có thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường, thường
thấp hơn nhiệt độ trung tâm.
5
NHIỆT ĐỘ
 Thân nhiệt cân bằng nhờ hai quá trình: sinh nhiệt và mất nhiệt.

 Sinh nhiệt: là do chuyển hóa tức là phản ứng hóa học của tế bào,
sinh nhiệt bao gồm: Sự co mạch; Sự vận động, co cơ, rung giật

Jens Martensson
cơ; Chuyển hóa các chất; Hoạt động của hệ nội tiết.

 Mất nhiệt: là quá trình vật lý của cơ thể tiếp xúc với môi trường,
thải nhiệt qua các hình thức; Qua da; Sự bài tiết qua hơi thở, mồ
hôi, giảm khối lượng tuần hoàn; Sự giãn mạch ngoại biên; Do ức
chế thần kinh.

 Nhiệt độ cơ thể còn chịu sự kiểm soát của trung khu điều hòa
thân nhiệt ở vùng dưới đồi (Hypothalamus) và được duy trì trong
6

giới hạn hẹp.


NHỊP THỞ

 Hô hấp là quá trình trao đổi khí (O2 và CO2) giữa cơ thể
với môi trường.

Jens Martensson
 Hô hấp gồm 2 động tác: hít vào (chủ động) và thở ra (thụ
động).

 Các cơ tham gia vào quá trình hô hấp: cơ hoành, cơ liên


sườn, cơ thang, cơ ức đòn chũm ...

 Điều hòa chức năng hô hấp do trung khu hô hấp ở hành


não điều khiển
MẠCH

 Mạch là sự nảy nhịp nhàng theo nhịp tim khi đặt tay lên
động mạch nhờ tính đàn hồi và co giãn của mạch máu.

 Bắt mạch cũng là phương pháp biết được số nhịp đập

Jens Martensson
của tim.

8
HUYẾT ÁP
 Huyết áp (HA) là áp lực của máu trên thành động mạch.
Trong thời kỳ tâm thu, huyết áp trong động mạch lên cao nhất
gọi là huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu). Trong thời kỳ tâm
trương, huyết áp trong động mạch xuống thấp nhất gọi là

Jens Martensson
huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương).

 Các yếu tố tạo nên huyết áp:

- Sức co bóp của tim

- Sự co giãn (đàn hồi) của động mạch

- Lực cản ngoại vi (khối lượng máu, độ quánh của máu, sức
cản của thành mạch) 9

- Yếu tố thần kinh


MỤC ĐÍCH
 Kiểm tra sức khỏe định kỳ.

 Chẩn đoán bệnh.

 Theo dõi tình trạng bệnh, diễn biến bệnh.

Jens Martensson
 Theo dõi kết quả điều trị và chăm sóc.

 Phát hiện biến chứng bệnh.

 Kết luận sự sống còn của người bệnh.


CHỈ ĐỊNH
 Kiểm tra sức khỏe

 Khi tiếp nhận người bệnh

 Người bệnh đang nằm điều tại các cơ sở y tế

Jens Martensson
 Người bệnh trước và sau phẫu thuật, làm một số thủ thuật (truyền,
chọc dịch ...)

 Trước và sau dùng một số thuốc ảnh hưởng đến hô hấp, tim mạch
(thuốc an thần, giảm đau, trợ tim …)

 Tình trạng người bệnh có những thay đổi (hôn mê, đau, đi ngoài…).

 Khi có chỉ định của bác sĩ

 Bàn giao ca trực đối với người bệnh nặng.


11

 Người bệnh nhập viện, xuất viện, chuyển khoa, chuyển viện.
QUY TẮC ĐO DHST

 Đối với người bệnh đang nằm viện, theo dõi 2 lần/ngày vào
buổi sáng và chiều, cho dù người bệnh có dấu hiệu sinh tồn ổn
định. Trong trường hợp tình trạng người bệnh nặng thì cần

Jens Martensson
theo dõi nhiều lần hơn và theo chỉ định của bác sĩ.

 Kiểm tra dụng cụ đo trước khi đo

 Cho người bệnh nghỉ ngơi tại giường trước khi đo 10 - 15 phút.

 Không làm các thủ thuật khác trong khi đo.

 Báo bác sĩ nếu thấy bất thường khi đo.

 Ghi chép kết quả phải trung thực và chính xác.


12
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DHST

Yếu tố sinh lý

 Tuổi

Jens Martensson
 Giới

 Vận động, tập luyện

 Tăng thân nhiệt: tăng 10C, nhịp thở tăng 2 – 3 nhịp/


phút, mạch tăng thêm 8 – 10 lần/ phút

 Xúc động, lo lắng, sợ hãi


13
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DHST

Dùng thuốc

 Thuốc chống loạn nhịp, giãn mạch làm mạch

Jens Martensson
chậm. Thuốc giảm đau liều cao làm mạch tăng.

 Thuốc gây mê làm mạch chậm.

 Thuốc kích thích: cafein gây mạch tăng.

 Thuốc trợ tim (digoxin) làm mạch chậm.

14
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DHST

Yếu tố bệnh lý

Bệnh hô hấp, tim mạch, trường hợp cấp cứu ...

Jens Martensson
15
ĐƠN VỊ TÍNH

 Mạch: lần/ phút

 Nhiệt độ:

 Thân nhiệt là nhiệt độ có thể, được ký hiệu T°

Jens Martensson
Độ C: Celcius, ký hiệu: 0C

Độ F: Fahrenheit ký hiệu: 0F

Chuyển đổi đơn vị độ F và độ C: 0F = C x 9/5 + 32


0
C = (F – 32) x 5/9

 Huyết áp: mmHg


16

 Nhịp thở: lần/ phút


GIỚI HẠN CHỈ SỐ

Mạch

Đối tượng Mạch chậm Bình thường Mạch nhanh


(lần/phút) (lần/phút) (lần/phút)

Jens Martensson
Người lớn < 60 60 – 80 >80

Trẻ em < 80 80 – 100 >100

Trẻ <1 tuổi < 100 100 – 120 >120

Sơ sinh < 140 140 – 160 >160


GIỚI HẠN CHỈ SỐ

Nhiệt độ

Thấp
(hạ nhiệt độ) Bình th­ường Tăng thân nhiệt (sốt)

Jens Martensson
3705 – 380C Sốt nhẹ

3801 – 390C Sốt vừa


BT: 37 0C
35 < T < 36 C
0 0 0
3601C - 3704C 3901 – 400C Sốt cao

> 400C Sốt rất cao


GIỚI HẠN CHỈ SỐ

Huyết áp

Huyết áp thấp Huyết áp Huyết áp


Chỉ số (mmHg) bình thường cao

Jens Martensson
(mmHg) (mmHg)

Huyết áp tâm thu < 90 90 – 140 >140


(HATĐ)

Huyết áp tâm trương < 60 60 – 90 >90


(HATT)

19
GIỚI HẠN CHỈ SỐ

Các chỉ số khác:

 Huyết áp trung bình: là trị số mà nếu giữ nguyên giá trị không đổi
trong suốt thời gian một chu kỳ tim. Người ta tính huyết áp trung

Jens Martensson
bình qua tích phân các trị số huyết áp biến động trong 1 chu kỳ tim.
Huyết áp trung bình không phải là trung bình cộng của huyết áp tối
đa và huyết áp tối thiểu.

 Huyết áp hiệu số: là sự chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết
áp tâm trương. Thí dụ: HA tâm thu là 110 mmHg, HA tâm trương là
70mmHg. Huyết áp hiệu số là: 110 – 70 = 40 mmHg. Nếu hiệu số
huyết áp <20 mmHg gọi là huyết áp kẹt.

 Huyết áp tâm trương = HA tâm thu chia 2 + 10 hoặc 20mmHg 20


GIỚI HẠN CHỈ SỐ

Nhịp thở
Đối tượng Nhịp thở Bình thường Nhịp thở nhanh
chậm

Jens Martensson
Người lớn < 10 lần/phút 14 – 20 >25 lần/phút
lần/phút

Trẻ em < 15 lần/phút 20 – 30 >35 lần/phút


lần/phút

Trẻ <1 tuổi < 25 lần/phút 30 – 40 >55 lần/phút


lần/phút

Sơ sinh < 40 lần/phút 40 – 60 >60 lần/phút


lần/phút
21
VỊ TRÍ ĐO DHST
Mạch
Vị trí bắt mạch Cách xác định
Động mạch Thái dương Trên vùng thái dương
Động mạch Cảnh Sờ sụn giáp, kéo sang 1 bên, bờ trong cơ ức
đòn chũm (ngang sụn giáp)

Jens Martensson
Động mạch Nách Sờ vào hõm nách
Động mạch Khuỷu tay ½ trong nếp gấp khuỷu
Động mạch Quay Hõm quay ở cổ tay, cách cổ tay 2cm
Động mạch Bẹn ½ giữa nếp gấp bẹn
Động mạch Khoeo Nếp gấp hõm gối
Động mạch Chày sau Cạnh mắt cá trong phía sau
Động mạch Mu bàn Giữa ngón 1,2 bàn chân
chân
Nghe tim (mỏm tim) Giao điểm khoang liên sườn 5 với đường 22

giữa xương đòn trái


1.ĐM Thái dương

2. ĐM Mặt

3. ĐM Cảnh ngoài

4. ĐM Khuỷu tay

Jens Martensson
5. ĐM Quay

6. ĐM Bẹn

7. ĐM Khoeo

8. ĐM
Mắt cá trong

9. ĐM
Mu bàn chân
23
VỊ TRÍ ĐO DHST

Nhiệt độ

 Miệng: tỉnh táo

Jens Martensson
 Nách: người lớn, hôn mê

 Hậu môn: trẻ em

 Tai, trán: mọi đối tượng (sử dụng nhiệt kế laze)

 T0 hậu môn > T0 miệng > T0 nách

 (khoảng cách 001C – 005C)


24
VỊ TRÍ ĐO DHST
Huyết áp

 Đo ở cánh tay

Jens Martensson
 Đo ở cổ tay

 Đo ở đùi

 Ngoài ra có thể đo HA trong lòng động mạch

Nhịp thở:

Nhìn lồng ngực hoặc bụng (nâng lên hạ xuống tương


ứng với 01 nhịp thở) 25
DỤNG CỤ ĐO DHST
Nhiệt độ: Nhiệt kế
Loại dụng cụ Đặc điểm
- Thời gian cho kết quả: 10 – 15 phút
Nhiệt kế thủy ngân - Thông dụng, dễ kiếm
- Khó đọc kết quả
- Cho kết quả chính xác

Jens Martensson
- Dễ vỡ, gây nguy hiểm cho người bệnh

- Thời gian cho kết quả: 1 – 3 phút


Nhiệt kế điện tử - Đắt tiền mua, khó kiếm
- Dễ đọc kết quả
- Cho kết quả chính xác

- Thời gian cho kết quả: 10 – 15 phút


Miếng dán ngoài da (dán ở - Không thông dụng
trán) - Khó đọc kết quả (so sánh chỉ thị màu)
- Cho kết quả không chính xác
- Áp dụng khi các dụng cụ đo khác khó áp dụng (trẻ em)

- Thời gian cho kết quả: 1 – 5 giây


Nhiệt kế tia laze - Đắt tiền mua, khó kiếm
- Dễ đọc kết quả
- Cho kết quả chính xác 26
- Tốn kém
DỤNG CỤ ĐO DHST

Mạch: đồng hồ có kim giây

Huyết áp

Jens Martensson
 Dụng cụ đo huyết áp là huyết áp kế:

 Huyết áp đồng hồ

 Huyết áp thủy ngân

 Huyết áp điện tử

 Huyết áp bán điện tử

Nhịp thở: đồng hồ có kim giây 27


KỸ THUẬT ĐO DHST
STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH MỤC ĐÍCH - Ý TIÊU CHUẨN ĐẠT
NGHĨA
I CHUẨN BỊ    

1.   Chuẩn bị người bệnh: - Tránh nhầm lẫn - Xác định được


Xác định đúng người bệnh - Nhận định - Đánh giá mức độ các thông tin cần
tình trạng người bệnh nghiêm trọng và hỏi
các vấn đề có - Hỏi các thông tin

Jens Martensson
liên quan liên quan đến vấn
đề đo DHST

Thông báo và giải thích cho NB về KT - Để người bệnh - Người bệnh hiểu
sẽ làm. Động viên NB để NB hợp tác. hiểu và phối hợp mục đích và hợp
Để người bệnh nằm nghỉ 10 - 15 phút tốt tác trong khi thực
trước khi thực hiện - Tránh sai lệch kết hiện kỹ thuật
quả - NB được nghỉ
ngơi thoải mái

2.  Chuẩn bị điều dưỡng: Điều dưỡng - Theo quy định. - Gọn gàng, sạch
phải có đầy đủ trang phục y tế theo   sẽ, phù hợp.
quy định. Rửa tay thường quy. - Tránh lây nhiễm - Đúng các bước
3.  Chuẩn bị dụng cụ:    
Nhiệt kế, đồng hồ, huyết áp, ống nghe, - Để thực hiện kỹ - Đầy đủ, đúng tiêu
bút 2 màu (đỏ - xanh), thước kẻ, gạc thuật theo quy chuẩn.
miếng, cồn 700, phiếu TD và CS điều trình, thuận lợi. 28

dưỡng, hồ sơ
KỸ THUẬT ĐO DHST
II TIẾN HÀNH KỸ THUẬT    
  Đo nhiệt độ ở nách    
 1. Lau khô hõm nách Tránh sai lệch kết quả Sạch sẽ
 2. Kiểm tra nhiệt kế và vảy thuỷ Đảm bảo chính xác Vẩy đúng cách
ngân xuống dưới 350C

Jens Martensson
 3. Đặt đầu nhiệt kế có bầu thuỷ Giúp quá trình đo Bầu thủy ngân nằm
ngân vào hõm nách được chính xác trong hõm nách.
Chếch 45 độ so với
cơ thể.
 4. Khép cánh tay vào thân, Giữ cho nhiệt kế Nhiệt kế được kẹp
cẳng tay để lên bụng được chắc chắn chặt, không bị rơi
 5. Sau 10 phút lấy nhiệt kế, đọc Đủ thời gian để đảm Cầm ngang tầm mắt
kết quả. Lau nhiệt kế bằng bảo chính xác Đọc chính xác kết
gạc có cồn. Tránh lây nhiễm quả
Nhiệt kế sạch, khô
 6. Thông báo kết quả và ghi Để NB biết NB được nghe ĐD
phiếu theo dõi thông báo kết quả và
đánh giá.
29
KỸ THUẬT ĐO DHST
  Đếm nhịp thở    
1.  Đặt tay người bệnh lên bụng, Để người bệnh Đúng kỹ thuật
điều dưỡng cầm tay người bệnh. yên tâm, không
biết đang được
đếm nhịp thở

Jens Martensson
2.  Quan sát lồng ngực, đếm nhịp thở Đếm được nhịp Mắt, đồng hồ, lồng
trong 1 phút thở ngực nằm trên 1
Đảm bảo chính đường thẳng.
xác Quan sát tần số,
biên độ, âm sắc,
nhịp điệu, kiểu
thở, mức độ khó
thở trong khi đếm
nhịp thở

3. Thông báo kết quả và ghi phiếu Để người bệnh Người bệnh được
theo dõi biết nghe ĐD thông
  báo kết quả và
đánh giá. 30
KỸ THUẬT ĐO DHST
  Đếm mạch quay    

1.  Đặt tay người bệnh dọc theo Đặt 3 đầu ngón tay lên Để người bệnh yên
thân mình vị trí cần bắt. Đặt dọc tâm, không biết
cách tay theo thân đang được đếm
mình (nếu bắt động nhịp thở
mạch quay)

Jens Martensson
Cảm nhận độ nảy của
mạch

2.  Đặt nhẹ 3 đầu ngón tay lên động Đếm mạch trong 1 phút Đếm được mạch
mạch quay và đếm mạch trong 1 Đảm bảo chính
phút. Đánh giá độ nảy của mạch xác

3. Thông báo kết quả và ghi phiếu Thông báo kết quả Để người bệnh biết
theo dõi  

31
KỸ THUẬT ĐO DHST
  Đo huyết áp cánh tay    
1. Kiểm tra huyết áp, ống nghe. Bộc Để đảm bảo dụng Đúng kỹ thuật
lộ cánh tay cụ đo còn sử dụng
được.
Để xác định đúng
vị trí đo

Jens Martensson
2.  Kéo tay áo NB lên sát nách. Quấn Đảm bảo kết quả Đúng kỹ thuật
băng trên nếp gấp khuỷu tay 3-5 đo chính xác
cm. Đặt đồng hồ đo ngang tim
3.  Khoá van HA, tìm động mạch, đặt Giúp cho quá trình Tìm được động
tai nghe vào 2 lỗ tai và đặt màng đo thuận tiện và mạch khuỷu tay và
nghe lên trên động mạch vừa tìm chính xác đặt màng nghe
(khuỷu tay) đúng vị trí

4.  Bơm hơi cho đến khi tai nghe Xác định huyết áp Đúng kỹ thuật
không nghe thấy tiếng đập, bơm tâm thu (HATĐ)
thêm 30 mmHg Đảm bảo kết quả
chính xác

32
KỸ THUẬT ĐO DHST
5. Xác định HA: Mở van từ từ đồng Xác định được HA Đúng kỹ thuật
thời nghe được tiếng đập đầu tâm thu và tâm  
tiên (HA tâm thu hay HA tối đa) trương Xả van 2 –
và đến khi thay đổi âm sắc hoặc 5mmHg/giây
nghe tiếng đập cuối cùng (HA
tâm trương hay HA tối thiểu)

Jens Martensson
6.  Thông báo kết quả và ghi phiếu Để người bệnh biết Người bệnh được
theo dõi   nghe ĐD thông
báo kết quả và
đánh giá.
7.  Đánh giá NB sau khi thực hiện Xem mức độ hoàn Đánh giá đúng tình
KT. Dặn dò người bệnh. thành kỹ thuật trạng NB.
Để NB theo dõi NB hiểu

8.  Thu dọn dụng cụ - Rửa tay - Ghi Gọn gàng Gọn gàng, đúng vị
phiếu TD và CS điều dưỡng. Tránh lây nhiễm. trí
Chứng minh việc ĐD Đúng quy trình
đã làm Ghi đúng, chính
Hoàn thiện hồ sơ xác
bệnh án 33
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
  Mạch Dấu hiệu Xử trí

1.  Mạch nhanh Bắt mạch cao hơn mức bình Cho NB nghỉ ngơi tại giường
thường Xem xét các tác nhân: yếu tố
NB cảm thấy tim đập nhanh, bệnh lý, dùng thuốc, đi lại, sử
đánh trống ngực. dụng các chất kích thích, tâm

Jens Martensson
Dấu hiệu đi kèm: chóng mặt, lý, mang thai, kinh nguyệt
khó thở, đau tức ngực và Báo bác sĩ và thực hiện các chỉ
bất tỉnh định của bác sĩ.
Kiểm tra lại mạch sau khi thực
hiện các y lệnh của bác sĩ

2.  Mạch chậm Mệt mỏi, khó thở, đau ngực, Cho NB nghỉ ngơi tại giường
gần như ngất xỉu hay bất Xem xét các tác nhân: yếu tố
tỉnh bệnh lý, dùng thuốc.
Báo bác sĩ và thực hiện các chỉ
định của bác sĩ.
Kiểm tra lại mạch sau khi thực
hiện các y lệnh của bác sĩ
34
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Nhiệt độ

 Hạ nhiệt độ: gặp trong các bệnh lý rối loạn chuyển hoá: xơ gan, đái tháo

đường, suy dinh dưỡng, nhiễm lạnh ...

 Tăng thân nhiệt: do quá trình thải nhiệt chậm hơn sinh nhiệt.

Jens Martensson
 Nhiễm nóng: say nóng, say nắng, làm việc trong môi trường nóng

 Sốt: là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn hoạt động bình thường của

não (chấn thương sọ não) hoặc các chất độc tác động lên trung tâm điều

hoà nhiệt, là 1 phản ứng của cơ thể trước tác động của các yếu tố có hại

(VD: nhiễm khuẩn) hoặc phản ứng tự miễn của cơ thể (bệnh viêm khớp

dạng thấp, lupud ...).


35
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Nguyên nhân của sốt:

 Do nhiễm khuẩn

 Không do NK: Protein lạ (tiêm phòng); Do muối (tiêm vào bắp hay dưới da

muối ưu trương); Do tác dụng của thuốc; Tổn thương hệ thần kinh (u não,

Jens Martensson
chấn thương sọ não ...); Bệnh tự miễn (bệnh viêm khớp dạng thấp,

lupud ...)

Các dạng sốt: Sốt có 4 dạng sau:

 Sốt liên tục: sốt cả ngày

 Sốt dao động: lúc sốt lúc không trong ngày

 Sốt cách quãng: sáng sốt chiều không sốt, ngày sốt ngày không 36

 Sốt hồi quy: nhiều ngày sốt một lần


CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
  Huyết áp Dấu hiệu Xử trí
1. Huyết áp cao - Đo huyết áp cao hơn mức - Nghỉ ngơi tại giường bệnh
bình thường. - Động viên người bệnh
- Có biểu hiện choáng váng, - Báo bác sĩ và thực hiện
đau nhức đầu. các chỉ định của bác sĩ.
- Tình trạng mất ngủ, ù tai, - Kiểm tra lại huyết áp sau
chóng mặt, hoa mắt. khi thực hiện các y lệnh của
- Đau tức ngực, khó thở, hồi bác sĩ

Jens Martensson
hộp.
- Buồn nôn đỏ mặt
2.  Huyết áp thấp - Đo huyết áp thấp hơn mức - Nghỉ ngơi tại giường bệnh
bình thường. - Động viên người bệnh
- Hoa mắt chóng mặt. - Báo bác sĩ và thực hiện
- Ngất xỉu (syncope). các chỉ định của bác sĩ.
- Thiếu tập trung. - Kiểm tra lại huyết áp sau
- Mờ mắt. khi thực hiện các y lệnh của
- Buồn nôn. bác sĩ
- Da lạnh và nhợt nhạt.
- Thở nhanh, nông.
- Mệt mỏi.
- Trầm cảm.
- Khát. 37
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Nhịp thở
 Các dấu hiệu của khó thở:
- Nhịp thở tăng, thở dốc
- Người bệnh lo âu, hốt hoảng, bồn chồn.

Jens Martensson
- Giảm thị lực, mắt mờ.
- Môi và đầu chi tím tái
- Ý thức lẫn lộn.
- Co thắt hõm ức
- Co thắt các cơ hô hấp, lồng ngực và bụng đảo ngược (giai
đoạn thiếu ôxy nặng)
 Hai kiểu khó thở đặc trưng:
- Cheyne – Stokes: xuất huyết não, u não …
- Kussmaul: hôn mê, đái tháo đường ... 38
Thank
you for
listening

You might also like