Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 Đo Dấu Hiệu Sinh Tồn - b1
Bài 1 Đo Dấu Hiệu Sinh Tồn - b1
1. Trình bày mục đích, chỉ định của việc theo dõi dấu hiệu
sinh tồn.
Jens Martensson
2. Mô tả dụng cụ đo lường dấu hiệu sinh tồn.
3. Trình bày được quy trình tiến hành đo dấu hiệu sinh tồn.
2
ĐẠI CƯƠNG
Dấu hiệu sinh tồn (dấu hiệu sống) bao gồm: nhiệt độ, mạch,
huyết áp, nhịp thở là những dấu hiệu chỉ rõ sự hoạt động của
các cơ quan, phản ánh chức năng sinh lý của cơ thể.
Jens Martensson
Dấu hiệu sống được duy trì ở một giá trị nhất định để duy trì
sự sống của con người. Nếu các giá trị này thay đổi vượt ra
khỏi ngưỡng bình thường sẽ làm cho các chức năng khác
trong cơ thể con người mất cân bằng và sinh bệnh, có thể
dẫn đến tử vong.
3
ĐẠI CƯƠNG
Theo dõi dấu hiệu sinh tồn giúp phát hiện những bất
thường của người bệnh. Ngoài ra những thay đổi về
Jens Martensson
tình trạng sinh lý cơ thể, những đáp ứng về thể chất,
môi trường, tâm lý đều gây ảnh hưởng đến dấu hiệu
sinh tồn.
Những thay đổi này có thể xảy ra rất đột ngột hay kéo
dài một khoảng thời gian. Do đó, bất kỳ sự thay đổi nào
của dấu hiệu sinh tồn đều cần được ghi nhận và báo
với bác sĩ để có những can thiệp kịp thời. 4
NHIỆT ĐỘ
Jens Martensson
Nhiệt độ trung tâm là nhiệt độ ở các phần sâu của cơ thể
như gan, não, các tạng. Bình thường nhiệt độ trung tâm
ổn định quanh chỉ số 370C.
Sinh nhiệt: là do chuyển hóa tức là phản ứng hóa học của tế bào,
sinh nhiệt bao gồm: Sự co mạch; Sự vận động, co cơ, rung giật
Jens Martensson
cơ; Chuyển hóa các chất; Hoạt động của hệ nội tiết.
Mất nhiệt: là quá trình vật lý của cơ thể tiếp xúc với môi trường,
thải nhiệt qua các hình thức; Qua da; Sự bài tiết qua hơi thở, mồ
hôi, giảm khối lượng tuần hoàn; Sự giãn mạch ngoại biên; Do ức
chế thần kinh.
Nhiệt độ cơ thể còn chịu sự kiểm soát của trung khu điều hòa
thân nhiệt ở vùng dưới đồi (Hypothalamus) và được duy trì trong
6
Hô hấp là quá trình trao đổi khí (O2 và CO2) giữa cơ thể
với môi trường.
Jens Martensson
Hô hấp gồm 2 động tác: hít vào (chủ động) và thở ra (thụ
động).
Mạch là sự nảy nhịp nhàng theo nhịp tim khi đặt tay lên
động mạch nhờ tính đàn hồi và co giãn của mạch máu.
Jens Martensson
của tim.
8
HUYẾT ÁP
Huyết áp (HA) là áp lực của máu trên thành động mạch.
Trong thời kỳ tâm thu, huyết áp trong động mạch lên cao nhất
gọi là huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu). Trong thời kỳ tâm
trương, huyết áp trong động mạch xuống thấp nhất gọi là
Jens Martensson
huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương).
- Lực cản ngoại vi (khối lượng máu, độ quánh của máu, sức
cản của thành mạch) 9
Jens Martensson
Theo dõi kết quả điều trị và chăm sóc.
Jens Martensson
Người bệnh trước và sau phẫu thuật, làm một số thủ thuật (truyền,
chọc dịch ...)
Trước và sau dùng một số thuốc ảnh hưởng đến hô hấp, tim mạch
(thuốc an thần, giảm đau, trợ tim …)
Tình trạng người bệnh có những thay đổi (hôn mê, đau, đi ngoài…).
Người bệnh nhập viện, xuất viện, chuyển khoa, chuyển viện.
QUY TẮC ĐO DHST
Đối với người bệnh đang nằm viện, theo dõi 2 lần/ngày vào
buổi sáng và chiều, cho dù người bệnh có dấu hiệu sinh tồn ổn
định. Trong trường hợp tình trạng người bệnh nặng thì cần
Jens Martensson
theo dõi nhiều lần hơn và theo chỉ định của bác sĩ.
Cho người bệnh nghỉ ngơi tại giường trước khi đo 10 - 15 phút.
Yếu tố sinh lý
Tuổi
Jens Martensson
Giới
Dùng thuốc
Jens Martensson
chậm. Thuốc giảm đau liều cao làm mạch tăng.
14
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DHST
Yếu tố bệnh lý
Jens Martensson
15
ĐƠN VỊ TÍNH
Nhiệt độ:
Jens Martensson
Độ C: Celcius, ký hiệu: 0C
Độ F: Fahrenheit ký hiệu: 0F
Mạch
Jens Martensson
Người lớn < 60 60 – 80 >80
Nhiệt độ
Thấp
(hạ nhiệt độ) Bình thường Tăng thân nhiệt (sốt)
Jens Martensson
3705 – 380C Sốt nhẹ
Huyết áp
Jens Martensson
(mmHg) (mmHg)
19
GIỚI HẠN CHỈ SỐ
Huyết áp trung bình: là trị số mà nếu giữ nguyên giá trị không đổi
trong suốt thời gian một chu kỳ tim. Người ta tính huyết áp trung
Jens Martensson
bình qua tích phân các trị số huyết áp biến động trong 1 chu kỳ tim.
Huyết áp trung bình không phải là trung bình cộng của huyết áp tối
đa và huyết áp tối thiểu.
Huyết áp hiệu số: là sự chênh lệch giữa huyết áp tâm thu và huyết
áp tâm trương. Thí dụ: HA tâm thu là 110 mmHg, HA tâm trương là
70mmHg. Huyết áp hiệu số là: 110 – 70 = 40 mmHg. Nếu hiệu số
huyết áp <20 mmHg gọi là huyết áp kẹt.
Nhịp thở
Đối tượng Nhịp thở Bình thường Nhịp thở nhanh
chậm
Jens Martensson
Người lớn < 10 lần/phút 14 – 20 >25 lần/phút
lần/phút
Jens Martensson
Động mạch Nách Sờ vào hõm nách
Động mạch Khuỷu tay ½ trong nếp gấp khuỷu
Động mạch Quay Hõm quay ở cổ tay, cách cổ tay 2cm
Động mạch Bẹn ½ giữa nếp gấp bẹn
Động mạch Khoeo Nếp gấp hõm gối
Động mạch Chày sau Cạnh mắt cá trong phía sau
Động mạch Mu bàn Giữa ngón 1,2 bàn chân
chân
Nghe tim (mỏm tim) Giao điểm khoang liên sườn 5 với đường 22
2. ĐM Mặt
3. ĐM Cảnh ngoài
4. ĐM Khuỷu tay
Jens Martensson
5. ĐM Quay
6. ĐM Bẹn
7. ĐM Khoeo
8. ĐM
Mắt cá trong
9. ĐM
Mu bàn chân
23
VỊ TRÍ ĐO DHST
Nhiệt độ
Jens Martensson
Nách: người lớn, hôn mê
Đo ở cánh tay
Jens Martensson
Đo ở cổ tay
Đo ở đùi
Nhịp thở:
Jens Martensson
- Dễ vỡ, gây nguy hiểm cho người bệnh
Huyết áp
Jens Martensson
Dụng cụ đo huyết áp là huyết áp kế:
Huyết áp đồng hồ
Huyết áp điện tử
Jens Martensson
liên quan liên quan đến vấn
đề đo DHST
Thông báo và giải thích cho NB về KT - Để người bệnh - Người bệnh hiểu
sẽ làm. Động viên NB để NB hợp tác. hiểu và phối hợp mục đích và hợp
Để người bệnh nằm nghỉ 10 - 15 phút tốt tác trong khi thực
trước khi thực hiện - Tránh sai lệch kết hiện kỹ thuật
quả - NB được nghỉ
ngơi thoải mái
2. Chuẩn bị điều dưỡng: Điều dưỡng - Theo quy định. - Gọn gàng, sạch
phải có đầy đủ trang phục y tế theo sẽ, phù hợp.
quy định. Rửa tay thường quy. - Tránh lây nhiễm - Đúng các bước
3. Chuẩn bị dụng cụ:
Nhiệt kế, đồng hồ, huyết áp, ống nghe, - Để thực hiện kỹ - Đầy đủ, đúng tiêu
bút 2 màu (đỏ - xanh), thước kẻ, gạc thuật theo quy chuẩn.
miếng, cồn 700, phiếu TD và CS điều trình, thuận lợi. 28
dưỡng, hồ sơ
KỸ THUẬT ĐO DHST
II TIẾN HÀNH KỸ THUẬT
Đo nhiệt độ ở nách
1. Lau khô hõm nách Tránh sai lệch kết quả Sạch sẽ
2. Kiểm tra nhiệt kế và vảy thuỷ Đảm bảo chính xác Vẩy đúng cách
ngân xuống dưới 350C
Jens Martensson
3. Đặt đầu nhiệt kế có bầu thuỷ Giúp quá trình đo Bầu thủy ngân nằm
ngân vào hõm nách được chính xác trong hõm nách.
Chếch 45 độ so với
cơ thể.
4. Khép cánh tay vào thân, Giữ cho nhiệt kế Nhiệt kế được kẹp
cẳng tay để lên bụng được chắc chắn chặt, không bị rơi
5. Sau 10 phút lấy nhiệt kế, đọc Đủ thời gian để đảm Cầm ngang tầm mắt
kết quả. Lau nhiệt kế bằng bảo chính xác Đọc chính xác kết
gạc có cồn. Tránh lây nhiễm quả
Nhiệt kế sạch, khô
6. Thông báo kết quả và ghi Để NB biết NB được nghe ĐD
phiếu theo dõi thông báo kết quả và
đánh giá.
29
KỸ THUẬT ĐO DHST
Đếm nhịp thở
1. Đặt tay người bệnh lên bụng, Để người bệnh Đúng kỹ thuật
điều dưỡng cầm tay người bệnh. yên tâm, không
biết đang được
đếm nhịp thở
Jens Martensson
2. Quan sát lồng ngực, đếm nhịp thở Đếm được nhịp Mắt, đồng hồ, lồng
trong 1 phút thở ngực nằm trên 1
Đảm bảo chính đường thẳng.
xác Quan sát tần số,
biên độ, âm sắc,
nhịp điệu, kiểu
thở, mức độ khó
thở trong khi đếm
nhịp thở
3. Thông báo kết quả và ghi phiếu Để người bệnh Người bệnh được
theo dõi biết nghe ĐD thông
báo kết quả và
đánh giá. 30
KỸ THUẬT ĐO DHST
Đếm mạch quay
1. Đặt tay người bệnh dọc theo Đặt 3 đầu ngón tay lên Để người bệnh yên
thân mình vị trí cần bắt. Đặt dọc tâm, không biết
cách tay theo thân đang được đếm
mình (nếu bắt động nhịp thở
mạch quay)
Jens Martensson
Cảm nhận độ nảy của
mạch
2. Đặt nhẹ 3 đầu ngón tay lên động Đếm mạch trong 1 phút Đếm được mạch
mạch quay và đếm mạch trong 1 Đảm bảo chính
phút. Đánh giá độ nảy của mạch xác
3. Thông báo kết quả và ghi phiếu Thông báo kết quả Để người bệnh biết
theo dõi
31
KỸ THUẬT ĐO DHST
Đo huyết áp cánh tay
1. Kiểm tra huyết áp, ống nghe. Bộc Để đảm bảo dụng Đúng kỹ thuật
lộ cánh tay cụ đo còn sử dụng
được.
Để xác định đúng
vị trí đo
Jens Martensson
2. Kéo tay áo NB lên sát nách. Quấn Đảm bảo kết quả Đúng kỹ thuật
băng trên nếp gấp khuỷu tay 3-5 đo chính xác
cm. Đặt đồng hồ đo ngang tim
3. Khoá van HA, tìm động mạch, đặt Giúp cho quá trình Tìm được động
tai nghe vào 2 lỗ tai và đặt màng đo thuận tiện và mạch khuỷu tay và
nghe lên trên động mạch vừa tìm chính xác đặt màng nghe
(khuỷu tay) đúng vị trí
4. Bơm hơi cho đến khi tai nghe Xác định huyết áp Đúng kỹ thuật
không nghe thấy tiếng đập, bơm tâm thu (HATĐ)
thêm 30 mmHg Đảm bảo kết quả
chính xác
32
KỸ THUẬT ĐO DHST
5. Xác định HA: Mở van từ từ đồng Xác định được HA Đúng kỹ thuật
thời nghe được tiếng đập đầu tâm thu và tâm
tiên (HA tâm thu hay HA tối đa) trương Xả van 2 –
và đến khi thay đổi âm sắc hoặc 5mmHg/giây
nghe tiếng đập cuối cùng (HA
tâm trương hay HA tối thiểu)
Jens Martensson
6. Thông báo kết quả và ghi phiếu Để người bệnh biết Người bệnh được
theo dõi nghe ĐD thông
báo kết quả và
đánh giá.
7. Đánh giá NB sau khi thực hiện Xem mức độ hoàn Đánh giá đúng tình
KT. Dặn dò người bệnh. thành kỹ thuật trạng NB.
Để NB theo dõi NB hiểu
8. Thu dọn dụng cụ - Rửa tay - Ghi Gọn gàng Gọn gàng, đúng vị
phiếu TD và CS điều dưỡng. Tránh lây nhiễm. trí
Chứng minh việc ĐD Đúng quy trình
đã làm Ghi đúng, chính
Hoàn thiện hồ sơ xác
bệnh án 33
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Mạch Dấu hiệu Xử trí
1. Mạch nhanh Bắt mạch cao hơn mức bình Cho NB nghỉ ngơi tại giường
thường Xem xét các tác nhân: yếu tố
NB cảm thấy tim đập nhanh, bệnh lý, dùng thuốc, đi lại, sử
đánh trống ngực. dụng các chất kích thích, tâm
Jens Martensson
Dấu hiệu đi kèm: chóng mặt, lý, mang thai, kinh nguyệt
khó thở, đau tức ngực và Báo bác sĩ và thực hiện các chỉ
bất tỉnh định của bác sĩ.
Kiểm tra lại mạch sau khi thực
hiện các y lệnh của bác sĩ
2. Mạch chậm Mệt mỏi, khó thở, đau ngực, Cho NB nghỉ ngơi tại giường
gần như ngất xỉu hay bất Xem xét các tác nhân: yếu tố
tỉnh bệnh lý, dùng thuốc.
Báo bác sĩ và thực hiện các chỉ
định của bác sĩ.
Kiểm tra lại mạch sau khi thực
hiện các y lệnh của bác sĩ
34
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Nhiệt độ
Hạ nhiệt độ: gặp trong các bệnh lý rối loạn chuyển hoá: xơ gan, đái tháo
Tăng thân nhiệt: do quá trình thải nhiệt chậm hơn sinh nhiệt.
Jens Martensson
Nhiễm nóng: say nóng, say nắng, làm việc trong môi trường nóng
Sốt: là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn hoạt động bình thường của
não (chấn thương sọ não) hoặc các chất độc tác động lên trung tâm điều
hoà nhiệt, là 1 phản ứng của cơ thể trước tác động của các yếu tố có hại
(VD: nhiễm khuẩn) hoặc phản ứng tự miễn của cơ thể (bệnh viêm khớp
Do nhiễm khuẩn
Không do NK: Protein lạ (tiêm phòng); Do muối (tiêm vào bắp hay dưới da
muối ưu trương); Do tác dụng của thuốc; Tổn thương hệ thần kinh (u não,
Jens Martensson
chấn thương sọ não ...); Bệnh tự miễn (bệnh viêm khớp dạng thấp,
lupud ...)
Sốt cách quãng: sáng sốt chiều không sốt, ngày sốt ngày không 36
Jens Martensson
hộp.
- Buồn nôn đỏ mặt
2. Huyết áp thấp - Đo huyết áp thấp hơn mức - Nghỉ ngơi tại giường bệnh
bình thường. - Động viên người bệnh
- Hoa mắt chóng mặt. - Báo bác sĩ và thực hiện
- Ngất xỉu (syncope). các chỉ định của bác sĩ.
- Thiếu tập trung. - Kiểm tra lại huyết áp sau
- Mờ mắt. khi thực hiện các y lệnh của
- Buồn nôn. bác sĩ
- Da lạnh và nhợt nhạt.
- Thở nhanh, nông.
- Mệt mỏi.
- Trầm cảm.
- Khát. 37
CÁC BẤT THƯỜNG VÀ XỬ TRÍ
Nhịp thở
Các dấu hiệu của khó thở:
- Nhịp thở tăng, thở dốc
- Người bệnh lo âu, hốt hoảng, bồn chồn.
Jens Martensson
- Giảm thị lực, mắt mờ.
- Môi và đầu chi tím tái
- Ý thức lẫn lộn.
- Co thắt hõm ức
- Co thắt các cơ hô hấp, lồng ngực và bụng đảo ngược (giai
đoạn thiếu ôxy nặng)
Hai kiểu khó thở đặc trưng:
- Cheyne – Stokes: xuất huyết não, u não …
- Kussmaul: hôn mê, đái tháo đường ... 38
Thank
you for
listening