You are on page 1of 62

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Tran Van Quyen, MBA-


Email: quyentckt3979@gmail.com
Tel: 09.1957.1988
http://nguyenbaduong.com
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

BáoBảng
cáo cân
kết đối
quả kế
kinh toán
doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

http://nguyenbaduong.com
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bảng cân đối kế toán


-

Báo cáo KQKD

BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Theo thông tư số 200/2014/tt-btc ngày 22 tháng 12 năm 2014 )

Tiền và tương đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn


t Nợ ngắn hạn
Khoản phải thu ngắn hạn TÀI NỢ
SẢN PHẢI t
Hàng tồn kho NGẮN TRẢ Nợ dài hạn
HẠN
Tài sản ngắn hạn khác
H
TỔNG TỔNG
TÀI NGUÔN
Khoản phải thu dài hạn
SẢN = VỐN
CỦA
Tài sản cố định CỦA DN
DN Vốn chủ sở hữu
Bất động sản đầu tư TÀI VỐN
SẢN CHỦ
Tài sản dở dang dài hạn
DÀI SỞ
Đầu tư tài chính dài hạn HẠN HỮU Nguồn kinh phí
và quỹ khác
Tài sản dài hạn khác

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN

TÀI SẢN DÀI HẠN NỢ DÀI HẠN VỐN CHỦ SỞ HỮU


> +
t
t
T= t
t
TÀI SẢN DÀI HẠN NỢ DÀI HẠN VỐN CHỦ SỞ HỮU
≤ +
t
t
T=hành phânt tích một công ty niêm yết
Học viên thực

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DN

 Tỷ số thanh toán hiện hành (Rc)

 Tỷ số thanh toán nhanh (Rq)

 Tỷ số thanh toán vốn bằng tiền (Rm)

 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (ICR)

Interest coverage ratio

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH (RC)

Rc > 2 là hợp lý, tuy nhiên nên so sánh với bình

quân ngành

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ THANH TOÁN NHANH (RQ)

Rq> 1,5 là hợp lý, tuy nhiên nên so sánh với bình quân ngành

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ THANH TOÁN BẰNG TIỀN (RM)

Rm > 1 là hợp lý, tuy nhiên nên so sánh với bình quân ngành

http://nguyenbaduong.com
HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY (ICR)

ICR bắt buộc phải > 1

IRC càng lớn càng tốt

-> Học viên thực hành phân tích khả năng thanh toán

http://nguyenbaduong.com
NHÓM HỆ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

- Tỷ số nợ trên tổng tài sản (DAR)

- Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (DER)

- Tỷ số nợ dài hạn trên tổng nợ (LA/D)

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN (DAR)

DAR cao hay thấp tùy thuộc vào đặc thù của doanh nghiệp

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ NỢ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU (DER)

http://nguyenbaduong.com
TỶ SỐ NỢ DÀI HẠN TRÊN TỔNG NỢ (LTD)

LTD càng cao thì rủi ro thanh khoản càng thấp

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
(Theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014)
• Doanh thu = số lương tiêu thu x Đơn giá bán

• Giá vốn hàng bán = số lượng tiêu thụ x đơn giá xuất kho

• LN gộp = Doanh thu – giá vốn hàng bán

• Chi phí bán hàng (các chi phí phục vụ cho tiêu thụ hàng hóa)

• Chi phí quản lý DN (tất cả các khoản chi phí phục vụ cho quản lý DN)

• LN thuần HĐKD = LN gộp – CP bán hàng – chi phí quản lý DN

• LN (Lỗ) tài chính = Doanh thu HĐ tài chính – chi phí tài chính

• Lợi nhuận (lỗ) khác = Thu nhập khác – chi phí khác

• Lợi nhuận trước thuế = LN thuần HĐKD – LN Tài chính – LN khác

• Thuế TNDN

• LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN


http://nguyenbaduong.com
NHÓM HỆ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

- Vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover) - IT

- Vòng quay khoản phải thu (Receivable turnover) - RT

- Vòng quay khoản phải trả (Payable turnover) - PT

- Kỳ thu tiền bình quân (Days of sales outstanding) - DSO

- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Fixed asset turnover) - FAT

- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Asset Turnover ) - AT

http://nguyenbaduong.com
VÒNG QUAY HÀNG TỒN KHO (INVENTORY TURNOVER)

Trong đó:

HTK BQ = (HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ)/2

IT càng cao chứng tỏ hiểu quả quản trị hàng tồn kho tốt

http://nguyenbaduong.com
VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU
(RECEIVABLE TURNOVER)

Trong đó:

KPT NH BQ = (KPTNH đầu kỳ + KPTNH cuối kỳ)/2

RT càng cao chứng tỏ hiểu quả quản trị khoản phải thu tốt

http://nguyenbaduong.com
VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI TRẢ
(PAYABLE TURNOVER)

PT càng cao chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn của đối tác

hiệu quả.

http://nguyenbaduong.com
KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN
(DAYS OF SALES OUTSTANDING - DSO)

DSO càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp quản trị khoản phải

thu hiệu quả.

http://nguyenbaduong.com
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(FIXED ASSET TURNOVER) - FAT

FAT càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị TSCĐ hiệu quả.

http://nguyenbaduong.com
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN
(ASSET TURNOVER) - AT

AT càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị Tổng tài sản hiệu

quả.

http://nguyenbaduong.com
NHÓM TỶ SỐ KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ THỊ TRƯỜNG

- TỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP (GROSS MARGIN RATIO) - GMR

- TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN (RETURN ON ASSET RATIO) - ROA

- TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU (RETURN ON EQUITY RATIO) - ROE

- THU NHẬP MỖI CỔ PHẦN (EARNING PER SHARE) - EPS

- EPS CƠ BẢN (BASIC EARNING PER SHARE) – BEPS

- CỔ TỨC MỖI CỔ PHẦN (DIVIDEND PER SHARE) – DPS

- GIÁ THỊ TRƯỜNG TRÊN THU NHẬP – P/E

- GIÁ TRỊ SỔ SÁCH CỦA CỔ PHIẾU (BOOK VALUE) - BV

http://nguyenbaduong.com
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP
(GROSS MARGIN RATIO) - GMR

GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao

http://nguyenbaduong.com
TỶ SUẤT SINH LỜI TỔNG TÀI SẢN
(RETURN ON ASSET RATIO) - ROA

ROA càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

http://nguyenbaduong.com
TỶ SUẤT SINH LỜI VỐN CHỦ SỞ HỮU
(RETURN ON EQUITY RATIO) - ROE

ROE càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

http://nguyenbaduong.com
THU NHẬP MỖI CỔ PHẦN
(EARNING PER SHARE) - EPS

EPS càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

http://nguyenbaduong.com
CỔ TỨC MỖI CỔ PHẦN
(DIVIDEND PER SHARE) – DPS

DPS càng cao hay thâp thùy thuộc vào chính sách phân phối lợi

nhuận
GMR củacao
càng doanh nghiệp.
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.

http://nguyenbaduong.com
GIÁ THỊ TRƯỜNG TRÊN THU NHẬP – P/E

P/E cao chứng tỏ thị trường đã kỳ vọng cao vào tỷ suất sinh

lời của cổ phiếu trong tương lai.


GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.
DPS càng cao hay thâp thùy thuộc vào chính sách phân phối lợi

nhuận của doanh nghiệp.

http://nguyenbaduong.com
GIÁ TRỊ SỔ SÁCH CỦA CỔ PHIẾU (BOOK

VALUE) - BV

BV cao chứng tỏ giá trị tài sản ròng (Net Asset Value) của công ty lớn

GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.


DPS càng cao hay thâp thùy thuộc vào chính sách phân phối lợi

nhuận của doanh nghiệp.

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN

http://nguyenbaduong.com
CÁC CÔNG THỨC TRONG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN

DÒNG TIỀN VÀO DÒNG TIỀN RA DÒNG TIỀN THUẦN


- =
t
t
TIỀN CUỐI KỲ T= TIỀN ĐẦU
t KỲ TIỀN PHÁT SINH
t = + TRONG KỲ

t
T= t
t
TIỀN PHÁT DÒNG TIỀN DÒNG TIỀN DÒNG TIỀN
SINH TỪ HĐ TỪ HĐ ĐẦU TỪ HĐ TÀI
TRONG KỲ = KINH + TƯ + CHÍNH
DOANH
t
T= T=

t t t

http://nguyenbaduong.com
CẤU TRÚC CỦA DÒNG TIỀN

DÒNG TIỀN
Chi tiền mua
Thu tiền bán TỪ HOẠT
cac Yếu tố sản ĐỘNG KINH
xuất hàng
DOANH
DÒNG

TIỀN
DÒNG TIỀN
Chi đầu tư Thu tiền bán tài t PHÁT
sản cố định, các TỪ HOẠT
xây dựng cơ
bản khoản đầu tư TC ĐỘNG ĐẦU
TƯ SINH

TRONG

DÒNG TIỀN KỲ
Thu tiền từ đi t
TỪ HOẠT
Chi tiền trả nợ
vay, phát hành ĐỘNG TÀI
gốc
cổ phiếu
CHÍNH

t
http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN (tt)

http://nguyenbaduong.com
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN

Tình huống 1: Có thông tin về dòng tiền của 3 công ty dưới đây:

Công ty A B C

Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) +20 +80 -20

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI) -90 -90 +80

GMR
Dòng tiềncàng cao
từ hoạt chứng
động tỏ hiệu
tài chính quả kinh+80
(CFF) doanh cao.
20 -50

DPS càng cao hay thâp thùy thuộc vào


+ 10 chính sách
+10 phân phối
+10 lợi n
Dòng tiền phát sinh trong kỳ

Bạn hãy cho biết công ty nào có dòng tiền tích cực hơn

http://nguyenbaduong.com
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN

Tình huống 2: Có thông tin về dòng tiền của 2 công ty dưới đây:

Công ty A B
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh (CFO) +2.000 - 1.800
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI) - 3.200 + 2.000

Dòngcàng
GMR tiền từcao
hoạtchứng
động tài
tỏ chính (CFF)
hiệu quả + 1.000
kinh doanh cao. + 500

DPS càng
Dòng caosinh
tiền phát haytrong
thâp kỳ
thùy thuộc vào chính
- 200 sách phân
+700 phối lợi n

Bạn hãy cho biết công ty nào có dòng tiền tích cực
http://nguyenbaduong.com
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN

Tình huống 3: Có thông tin về dòng tiền của 2 công ty dưới đây:
Công ty X Y
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh +2.000 + 200
(CFO)
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFI) - 3.200 - 500

Dòng tiền từ hoạt động tài chính (CFF) + 1.000 + 100


GMR càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh cao.
Dòng tiền phát
DPS càng sinhthâp
cao hay trong kỳthuộc vào chính- sách
thùy 200 phân -200
phối lợi n

Bạn hãy cho biết công ty nào có dòng tiền tích cực hơn

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH DUPON CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH DUPON CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH

L ợ inhu ậ n sau thu ế


ROE=
V ố n ch ủ s ở h ữ u
𝐋 ợ 𝐢 𝐧𝐡𝐮 ậ𝐧 𝐬𝐚𝐮𝐭𝐡𝐮 ế 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡𝐭𝐡𝐮 𝐭𝐡𝐮 ầ𝒏 𝐓 ổ 𝐧𝐠 𝐭 à𝐢 𝐬ả𝐧
𝑹𝑶𝑬= 𝑿 𝑿
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 𝐭𝐡𝐮 ầ𝒏 𝐓 ổ 𝐧𝐠 𝐭 à 𝐢𝐬ả𝒏 𝐕 ố 𝐧 𝐜𝐡ủ 𝐬ở 𝐡ữ 𝒖

http://nguyenbaduong.com
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

http://nguyenbaduong.com
HỆ SỐ Z - SCORE

• Z = 1.2 x1 + 1.4 x2+ 3.3 x3 + 0.64 x4+ 0.999 x5

• Theo kết quả công trình nghiên cứu của Altman:

• Z > 2,99: DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ


phá sản;

• 1,8 < Z < 2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có
nguy cơ phá sản;

• Z < 1,8: DN nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá


sản cao.

http://nguyenbaduong.com
HỆ SỐ Z - SCORE

Trong đó:

X1: Tỷ lệ Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản

X2: Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại /tổng tài sản

X3: Tỷ số EBIT/tổng tài sản

X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu /giá
trị sổ sách của tổng nợ

X5: Tỷ số doanh thu thuần /tổng tài sản


http://nguyenbaduong.com
HỆ SỐ Z - SCORE

PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA GSP QUA CÁC NĂM

Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng cổ phiếu lưu hành (cp) 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
Doanh thu thuần (trđ) 864,730 936,798 1,064,067 1,140,412
Tổng tài sản (trđ) 701,447 607,797 667,069 493,093
Tài sản cố định (trđ) 344,866 288,579 242,031 71,537
Tài sản lưu động (trđ) 356,581 319,218 425,038 421,556
EBIT (trđ) 80,947 63,879 93,623 57,084
Lợi nhuận giữ lại (trđ) 58,513 48,237 62,202 57,331
Giá trị sổ sách của tổng nợ (trđ) 267,284 178,025 219,653 116,208

Giá thị trường của một cổ phiếu (trđ) 0.0080 0.0093


0.0126 0.0099
Giá thị trường của VCSH (trđ) 240,000 279,000 378,000 297,000
X1: Tỷ số TSLĐ/tổng tài sản (lần) 0.508 0.525 0.637 0.855
X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại /tổng tài
(lần) 0.083 0.079 0.093 0.116
sản
X3: Tỷ số EBIT/tổng tài sản (lần) 0.115 0.105 0.140 0.116
X4: Tỷ số giá trị thị trường của vốn
chủ sở hữu / giá trị sổ sách của tổng nợ
(lần) 0.898 1.567 1.721 2.556
X5: Tỷ số doanh thu /tổng tài sản (lần) 1.233 1.541 1.595 2.313
http://nguyenbaduong.com
Chỉ số Z   2.91 3.63 4.05 5.52
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP P/E

PV0 A = P/EM x EPS A


Trong đó:
PV0 A: giá cổ phiếu công ty A (cần tìm)
P/EM: Chỉ số P/E bình quân ngành
EPSA: Thu nhập cổ phần thường cổ phiếu A
Ví dụ: Định giá cổ phiếu Nhựa Đồng Nai (DNP)
PMm= 9,6
EPS: 42
PV0 = 9,6 x 42 đồng = 400 đồng
http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP BV

BV0 A = VCSH / Số lượng CP


Trong đó:
Số lượng: 119.000.000
VCSH: 1.562.000.000.000
PV0 = 1.562.000.000.000 / 119.000.000 = 13.000
đồng
Giá trị nội tại= (13.000 + 730)/2 = 6.900 đồng

http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP DCF

Trong đó:

DPS1: Cổ tức chia năm tới


WACC: Tỷ suất chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty
g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty
g = ROE* Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại
http://nguyenbaduong.com
WACC (WEIGHT AVERAGE COST OF CAPITAL)

Trong đó:

E: Vốn chủ sở hữu


D : Nợ phải trả
rd: Chi phí sử dụng nợ
Re: Chi phí sử dụng vốn cổ phần
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

-> Học viên thực hành định giá chứng khoán

http://nguyenbaduong.com
ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÒNG TIỀN TỰ DO

FCFF = EBIT(1 – Thuế suất) + Khấu hao – Chi tiêu đầu tư –


Vốn lưu động ròng

Trong đó:

Chi tiêu đầu tư = FA năm sau– FA năm trước+ KH + Chi đầu tư


tài chính
Khấu hao: Lấy thông tin từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
thuyết minh
 Vốn lưu động ròng = VLĐ ròng năm sau – VLĐ ròng
năm trước :
Re: Chi phí sử dụng vốn cổ phần
http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP FCFF

Trong đó:

FCFF: dòng tiền tự do của doanh nghiệp năm tới


WACC: Tỷ suất chi phí sử dụng vốn bình quân của
công ty
g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty
g = ROA* Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại

http://nguyenbaduong.com
THỰC HÀNH ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU BẰNG
PHƯƠNG PHÁP FCFF

Khoản mục Đơn vị Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
EBIT (trđ) 80,947 63,879 93,623 57,084
EBIT (1-T%) (trđ) 64,758 51,103 74,898 45,667
Khấu hao (trđ) 46,017 56,994 46,882 18,475
Tài sản cố định (trđ) 344,866 288,579 242,031 71,537
Chi tiêu đầu tư (trđ) 707 334 -152,019
Vốn lưu động thuần 175,994 209,258 248,399 307,403
Vốn lưu động thuần tăng thêm (trđ) 33,264 39,141 59,004
FCFF (trđ) 74,126 82,305 157,157
Số lượng cổ phiếu lưu hành (q) (cp) 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
FCFF/q (trđ) 0.002471 0.002744 0.005239

http://nguyenbaduong.com
LỰA CHỌN CỔ PHIẾU TỐT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CANSLIM

Tác giả của lý thuyết CANSLIM


Là William J. O’Neil
Sinh năm 1933 tại Olahoma, Hoa Kỳ

• bắt đầu với nghề môi giới chứng khoán ở công ty Hayden, Stone
O’Neil
& Company vào năm 1958, và ở đây ông đã phát triển chiến lược đầu
tư nổi tiếng CANSLIM.
• Năm 1963, William J. O’Neil thành lập công ty nghiên cứu và tư vấn
đầu tư William O’Neil & Co., Inc và tiếp tục điều hành công ty này cho
đến ngày nay. Vào những năm 1960, ở độ tuổi 30, William J. O’Neil là
nhà môi giới trẻ nhất mua chổ ngồi ở Sàn Giao dịch Chứng khoán New
York.
http://nguyenbaduong.com
NỘI DUNG LÝ THUYẾT CANSLIM

C = Current Quaterly Earnings Per Share (Lãi ròng trên mỗi cổ


phần của quý gần nhất, EPS)

A = Annual Earnings Increases (Tăng trưởng lợi nhuận hàng năm)

N = New Products, New Management, New Highs (Sản phẩm mới,


Ban quản lý/phương thức quản lý mới, Giá cổ phiếu đạt mức cao
mới).

S = Supply and Demand (Cung và cầu)

L = Leader and Laggard (Cổ phiếu dẫn đầu và cổ phiếu tụt hậu).


I = Institutional Sponsorship (Sự quan tâm của các tổ
chức).
M = Market Direction (Xu hướng thị trường)
http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP

Thứ Tiêu Khả năng Hành động của nhà đầu tư


tự chí định lượng
Lọc những cổ phiếu có EPS 4 quý gần nhất tăng đều
1 C Có bình quân 25%.
2 A Có Lọc lợi nhuận 3 năm gần nhất tăng trưởng đều bình
quân 25%.
3 N Không Sử dụng phương pháp định tính
Khối lượng đặt mua nhiều hơn bán, thanh khoản
4 S Có
cạn dần hoặc thanh khoản tăng đột biến.

5 L Có Lọc những cổ phiếu có thị phần và doanh số dẫn đầu


và đang tăng trưởng.
6 I Có Nhà đầu tư tổ chức hoặc cổ đông lớn nắm trên 50%
cổ phiếu (cổ phiếu trôi nổi ít)
Chỉ mua khi có tới 75% số cổ phiếu tăng giá (Xác
7 M Có định Bull hay Bear Market)

http://nguyenbaduong.com
PHƯƠNG PHÁP CANSLIM

Học viên thực hành lựa chọn cổ phiếu

Nghiên cứu trường hợp Cty Cp Dịch vụ

hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SAS)

http://nguyenbaduong.com
NHẬN DIỆN SỰ BẤT THƯỜNG TRONG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DN

http://nguyenbaduong.com
HÀNG TỒN KHO ẢO

 Bán hàng không xuất hóa đơn

 Mua khống hàng tồn kho (mua hóa đơn nhưng

thực tế không có hàng)

 Hàng tồn kho đã xuống phẩm cấp

 Dùng hàng tồn kho trả thay lương

http://nguyenbaduong.com
HÀNG TỒN KHO ẢO

Thực hành

Nghiên cứu trường hợp

Công ty cổ phần Gỗ Trường Thành (TTF)

http://nguyenbaduong.com
KHOẢN PHẢI THU QUÁ LỚN

http://nguyenbaduong.com
KHOẢN PHẢI THU QUÁ LỚN

Thực hành

Nghiên cứu trường hợp

Công ty cổ phần khoáng sản Bình Thuận (KSA)

http://nguyenbaduong.com
DỰ PHÒNG QUÁ LỚN

http://nguyenbaduong.com
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG QUÁ LỚN ĐỂ GIẤU LÃI

Thực hành

Nghiên cứu trường hợp

Cty Cp Dịch vụ hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất (SAS)

http://nguyenbaduong.com

You might also like