Professional Documents
Culture Documents
Version 1 - Do Luong Thanh Tich - SV Revised 2022-11-16 14 - 30 - 00
Version 1 - Do Luong Thanh Tich - SV Revised 2022-11-16 14 - 30 - 00
PERFORMANCE MEASUREMENT
Thành tích (Performance): bao gồm những hành động hoặc hành vi phù hợp với
mục tiêu của tổ chức và có thể được đo lường theo mức độ thành thạo của từng cá
nhân. Hiệu quả là những gì tổ chức thuê một nhân sự làm và làm tốt.
Hiệu quả (Effectiveness): là sự đánh giá kết quả của thành tích (results of
performance). Sự khác biệt trong thước đo hiệu quả thường được kiểm soát bởi
các yếu tố ngoài hành động của một cá nhân (ví dụ: tổng giá trị bán hàng).
Năng suất (Productivity): tỷ lệ hiệu quả (đầu ra) so với chi phí để đạt được mức
độ hiệu quả (đầu vào) đó.
MỤC TIÊU CỦA ĐO LƯỜNG THÀNH TÍCH
PURPOSES OF PERFORMANCE MEASURES
Đo lường thành tích được sử dụng cho một số mục tiêu phổ biến như:
Dữ liệu chuẩn (Criterion data)
Phát triển nhân sự (Employee development)
Động lực/Sự hài lòng (Motivation/Satisfaction)
Đãi ngộ (lương và thưởng) (Rewards)
Luân chuyển (Transfer)
Thăng tiến (Promotion)
Sa thải (Layoff)
CÁC DẠNG ĐO LƯỜNG THÀNH TÍCH
TYPES OF PERFORMANCE MEASURES
Thành tích
3 thành tố quyết 8 thành phần thành công việc
định tích (Performance
components) (Job
(DK x PSK x M)
Performance)
MÔ HÌNH THÀNH TÍCH CÔNG VIỆC
Job performance model (Campbell, 1993)
Procedural
Knowledge and Skill
Declarative Motivation (M)
(PSK) Chọn lựa mà cá nhân chọn
Knowledge (DK) Biết cách thực hiện một công
việc, thường được phát triển để thực hiện.
Hiểu những gì được yêu cầu
qua thực hành và kinh Mức độ cố gắng
để thực hiện 1 nhiệm vụ. nghiệm. Sự kiên trì, nỗ lực
Biết thông tin về công việc Bao gồm: Kỹ năng nhận
hoặc nhiệm vụ. thức, kỹ năng vận động, kỹ
năng thể chất, kỹ năng tự
quản lý, kỹ năng liên cá
nhân.
Khả năng (Ability); Cá tính (Personality); Hứng thú (Interests); Giáo dục Các yếu tố động lực
(Education); Đào tạo (Training); Kinh nghiệm (Experience) từ lý thuyết
MÔ HÌNH THÀNH TÍCH CÔNG VIỆC
Job performance model (Campbell, 1993)
DK PSK M
Hiểu những gì được yêu Biết cách thực hiện một Các điều kiện chịu trách
cầu để thực hiện 1 nhiệm công việc, thường được nhiệm cho cường độ, sự
vụ. kiên trì, chất lượng và sự
phát triển qua thực hành
Biết thông tin về công
và kinh nghiệm. định hướng hành vi.
việc hoặc nhiệm vụ.
Khả năng (Ability); Cá tính (Personality); Hứng thú (Interests); Giáo dục
(Education); Đào tạo (Training); Kinh nghiệm (Experience)
OCB (Organizational Citizenship Behavior)
Hành vi vượt qua những gì mong đợi: Cố gắng làm cho cuộc sống của họ trở nên
dễ dàng hơn đối với đồng nghiệp và người giám sát. Kết quả thường là vượt qua
những gì mong đợi.
Bảng hỏi OCB (Smith, Organ, & Near, 1983) đánh giá 2 khía cạnh riêng biệt:
Lòng vị tha (Altruism): Hành vi hữu ích hướng đến cá nhân hoặc nhóm trong
tổ chức (Ví dụ: Giúp một đồng nghiệp ứng phó với deadline).
Sự tuân thủ khái quát (Generalized compliance): Hành vi hữu ích cho tổ chức
lớn hơn (Ví dụ: Duy trì quy tắc của tổ chức).
Campbell factors & OCB
Kiên trì Tình nguyện Giúp đỡ Tuân thủ quy tắc Hỗ trợ
Campbell factors (Persisting) (Volunteering) (Helping) (Following Rules) (Supporting)
Hành vi cản trở công việc (Counterproductive work behavior - CWB): Hành vi tự phát
vi phạm các quy tắc tổ chức quan trọng và đe dọa đến sự triển nở của tổ chức, các thành
viên trong tổ chức hoặc cả hai.
Một số hành vi cản trở công việc:
Không trung thực (Dishonesty): Ăn cắp sản phẩm hoặc thời gian, giao tiếp không
trung thực với khách hàng, đồng nghiệp, cấp trên.
Vắng mặt (Abseenteeism): Không báo cáo hoặc duy trì công việc theo lịch trình.
Phá hoại (Sabotage): Ý định phá hoại, gây rối tổ chức vì mục đích cá nhân bằng cách
công khai những điều bất lợi cho tổ chức, phá hoại tài sản, phá hủy các mối quan hệ
công việc hoặc làm hại đến nhân sự khác và khách hàng.
NỘI DUNG